Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Lương Ngọc Quyến
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Lương Ngọc Quyến
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
Tảo giáp nở hoa là hiện tượng ức chế - cảm nhiễm.
Trong môi trường sống của cây lúa, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Nhân tố vô sinh là nhiệt độ, các ý còn lại là nhân tố hữu sinh
Ở vườn quốc gia Cát Bà, trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ 1 ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?
Mật độ cá thể là số lượng cá thể trung bình trên 1 đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc của NST trong tế bào?
Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST.
Cho quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA: 0,5Aa ∶ 0,1aa. Tần số alen a của quần thể này là
Tần số a = 0,1 + 0,5/2 = 0,35
Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen?
AB/AB đồng hợp 2 cặp gen
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại Trung sinh.
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen quần thể?
Di - nhập gen có thể cung cấp alen mới cho quần thể.
Cá chép trao đổi khí với môi trường nước qua
Cá chép trao đổi khí với môi trường nước qua mang.
Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen
Ruồi đực mắt đỏ có kiểu gen XAY
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo thường được áp dụng đối với thực vật và vi sinh vật.
Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động
Ở vùng biển Peru, sự biến động số lượng cá cơm liên quan đến hoạt động của hiện tượng El – Nino là kiểu biến động theo chu kỳ nhiều năm.
Thực vật hấp thụ khoáng tốt nhất trong trường hợp
Thực vật hấp thụ khoáng tốt nhất trong trường hợp khoáng được hòa tan trong nước.
Trong hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng nào sau đây có vai trò liên kết với prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã?
Protein ức chế tương tác với vùng O.
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Dung hợp tế bào trần có thể tạo con lai mang bộ NST hai loài khác nhau.
Nuclêôtit loại Uraxin là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây?
Uraxin tham gia cấu tạo ARN.
Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Coren phát hiện quy luật di truyền tế bào chất thông qua cây hoa phấn.
Một loài thực vật, alen A quy định hoa định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con gồm toàn cây hoa trắng?
aa x aa => 100% aa (trắng)
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng x Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cây F2?
Đáp án C
F1: AaBb hoặc AB/ab
A đúng : xét trên cả PLDL hoặc hoán vị gen kiểu hình trội về 2 tính trang luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B đúng : với phép lai 2 cặp gen dị hợp tỉ lệ cây đồng hợp trội luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp lặn.
C sai: với trường hợp có sảy ra hvg aabb = 4% => ab = 0,2 mà theo đề bài ta có F1 dị hợp tử đều nên
không thể cho ab=0,2
D đúng: phép lai 2 cặp gen dị hợp tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ đồng hợp 2 cặp gen
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Đáp án:D
Qui ước gen: A : cao > a: thấp
B: đỏ > b: thấp
Ta có aB/aB = 4% = 20% × 20%
Giao tử aB là giao tử hoán vị => f = 40%
P: AB/ab × AB/ab
G: AB = ab = 0,3
Ab = aB = 0,2
Cao đỏ dị hợp có 2 kiểu gen :
AB/ab + Ab/aB = 0,3×0,3×2+ 0,2×0,2×2 = 0,18 + 0,08 = 0,26
Hạt phấn của loài cây này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Ví dụ này về dạng cách li nào sau đây?
Đây là ví dụ về cách li cơ học.
Mối quan hệ sinh thái nào sau đây, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là gì?
Đây là mối quan hệ hội sinh.
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai?
Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab?
AABB chỉ tạo giao tử AB
Một loài thực vật có 2 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb. Cá thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba?
Thể ba có dạng 2n + 1
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có số loại kiểu gen nhiều nhất?
AaBb x AaBb cho đời con có 9 kiểu gen
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1). Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao.
(2). Tích cực trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi trọc.
(3). Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4). Tăng cường xây dựng các nhà máy nhiệt điện.
Đáp án D
1. Sai. Vì hệ sinh thái rừng nguyên sinh được hình thành trong một quá trình lâu dài trong lịch sử, nếu thay thế rừng nguyên sinh bằng rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao thì gây mất cân bằng sinh thái.
2. đúng
3. đúng
4. Sai. Vì tăng cường xây dựng các nhà máy nhiệt điện dẫn tơí tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch nên không được coi là sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Trong hệ mạch của thú, huyết áp cao nhất ở
Trong hệ mạch của thú, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ.
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBb x aabb thu được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Đáp án C
P: AaBb×aabb
=>F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (25% cây hoa đỏ: 75% cây hoa trắng)
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 28. Một hợp tử được hình thành từ giao tử đột biến (n + 1) kết hợp với giao tử bình thường. Số NST có trong hợp tử đó là
2n + 1 là hợp tử được tạo thành
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới gặp phổ biến ở động vật.
(2). Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể.
(3). Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
(4). Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái bao giờ cũng diễn ra độc lập nhau.
Đáp án A
1. Đúng
2.Sai. Vì lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài gặp phổ biến ở thực vật.
3.Sai. Vì quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý và sinh thái rất khó tách bạch nhau. Vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lý thì nó cũng đồng thời gặp các điều kiện sinh thái khác nhau.
4.Đúng
Lưới thức ăn sau mô tả một hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
(2). Loài H và loài I có quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng.
(3). Nếu trong môi trường có chất DDT với nồng độ rất thấp thì loài I sẽ bị nhiễm chất độc nặng nhất.
(4). Nếu loài I bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.
Đáp án A.
1 sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích (B → D → C → H → G → E → I).
2 đúng. Vì loài H và loài I có cùng sử dụng C làm thức ăn, do đó chúng cạnh tranh nhau về dinh
dưỡng.
3 đúng. Vì độc tố được tích lũy sau mỗi bậc dinh dưỡng. Loài I có bậc dinh dưỡng cao nhất nên độc tố được tích lũy nhiều nhất.
4 đúng. Loài I bị tuyệt diệt thì loài E sẽ tăng số lượng cá thể.
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen mang thông tin quy định 5 axit amin có trình tự như sau:
Đoạn mạch gốc 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
Số thứ tự nuclêôtit trên mạch gốc 4 6 12 13
Biết rằng các côđon mã hóa: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định axit amin Xistein; 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định axit amin Acginin; 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’ quy định axit amin Glyxin; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định axit amin Izoloxin; 5’XXU3’, 5’XXX3’,
5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định axit amin Prolin; 5’UXX3’ quy định axit amin Xerin. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A –T ở vị trí nuclêôtit thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G – X thì sẽ không ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến.
(2). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp A – T ở vị trí nuclêôtit thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kỳ cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
(3). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.
(4). Nếu gen bị đột biến thay thế cặp G – X ở vị trí nuclêôtit thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A – T thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
Đáp án A
1.Đúng. Vì codon ban đầu là AUU và codon sau bị đột biến AUX cùng mã hóa cho aa Izolozin.
2. Đúng. Vì codon ban đầu XGU và các loại codon đột biến có thể xảy ra XGA; XGX; XGG đều mã hóa cho aa Acginin.
3.Sai. Vì codon sau đột biến là UGU (không phải là codon kết thúc)
4.Đúng. Vì codon ban đầu XXX mã hoá cho aa Prolin được thay thế bằng codon UXX mã hóa cho aa Xerin.
Một quần thể thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. (Nếu là tự thụ phấn thì tần số kiểu gen Bb phải giảm 1/2 qua mỗi thế hệ tự thụ)
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16 Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
2n = 16 => n = 8
A) Nếu trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen tối đa của đột biến thể một ở loài này là: 2 x 37 x 8 = 34992 -> A đúng
B) Nếu một tế bào sinh tinh của loài giảm phân bị đột biến dẫn đến tất cả NST không phân li trong giảm phân I hoặc giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử 2n và 0 -> B sai
C) Một cơ thể đa bội chẵn (xn) của loài 4n, 6n, 8n, 10n,12n,… có số lượng NST trong tế bào là 90 => xn = 90 => 8x = 90 => x = 11,25 (loại, x là số tự nhiên chẵn lớn hơn 2) -> C sai
D) Số lượng NST trong thể một của loài ở kỳ sau của nguyên phân là 30 NST (2(2n-1) đơn) -> D sai
Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Nếu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho các cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lại đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
(2). Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lai có thể là 75%.
(3). Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
(4). Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen.
P: Đỏ tự thụ
Qui ước: F1: 43,75% trắng → đỏ = 100% - 43,75% = 56,52% = 9/16
A-B-: đỏ
A-bb → Phân li độc lập: AaBb x AaBb
aaB- trắng AaBb x AAbb → 1 đỏ : 1 trắng
aabb AaBb x aaBB → 1 đỏ : 1 trắng
→ Ý 1 đúng
- AaBb x aabb
Hoa trắng = 100% - hoa đỏ (A-B-) = 100% -25% =75% → Ý 2 đúng
- Ý 3 đúng
- 3 phép lai, 4 kiểu gen: AaBb x AAbb
AaBB x aabb
AaBb x aaBB
→ Ý 4 đúng
Đáp án D
Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Ruồi cánh dài, mắt đỏ × Ruồi cánh dài, mắt trắng, thu được F1 gồm 100% ruồi cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 × F1, thu được F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho ruồi cánh dài, mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lý thuyết, số ruồi cánh dài, mắt đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ
Ruồi giấm: A cánh dài, a cánh ngắn
B mắt đỏ, b mắt trắng
2 cặp gen PLDL
P: dài, đỏ x dài ngắn
F1: 100% dài, đỏ; F1 đồng tính => P thuần chủng
F1 x F1 => F2 có ruồi cánh ngắn, mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực
Gen quy định màu mắt nằm trên NST X, không alen trên Y
P: (AA x Aa) (XBXB x XbY)
F1: (½ AA; ½ Aa) (½ XBXb; ½ XBY) F1 x F1: ((½ AA; ½ Aa) x (½ AA; ½ Aa)) (XBXb x XBY) F2: (9/16 AA: 6/16 Aa: 1/16 aa) (1/4 XBXB; 1/4 XBXb; 1/4 XBY; 1/4 XbY) Cánh dài, đỏ F2 GP: (3/5 AA; 2/5 Aa)(1/2 XBXB; 1/2 XBXb) x (3/5 AA; 2/5 Aa)XBY (3/5 AA; 2/5 Aa)( 3/5 AA; 2/5 Aa) (1/2 XBXB; 1/2 XBXb) XBY F3: (16/25 AA: 8/25 Aa: 1/25 aa) (3/8XBXB; 1/8 XBXb; 3/8 XBY; 1/8 XbY) => Cánh dài, đỏ F3 = 24/25 x 7/8 = 21/25 = 0,84 |
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B thì quy định quả đỏ; khi chỉ có alen A hoặc B thì quy định quả vàng; khi không có alen A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,3. B = 0,6. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
(2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 42,84% vàng: 49,32% đỏ: 7,84% xanh.
(3). Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
(4). Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 53/137.
Đáp án là D
Giả thích
1. Đúng , 9 loại kiểu gen của quần thể là Đỏ:AABB,AaBB,AABb,AaBb;
Vàng:Aabb,AAbb,aaBB,aaBb; Xanh:aabb.
2. Sai, vì tỉ lệ kiểu gen cây hoa đỏ là (1-0,7×0,7)×(1-0,4×0,4)=0,4284
3. Sai, tỉ lệ kiểu gen aaBb= 0,7×0,7×2×0,4×0,6=0,2352
4. Đúng, tỉ lệ cây hoa vàng là 0,4932; trong đó cây hoa vàng thuần chủng là
AAbb=0,3×0,3×0,4×0,4=0,0144 và aaBB=0,7×0,7×0,6×0,6= 0,1764. Vậy tỉ lệ cây hoa vàng thuần chủng trong tổng số cây hoa vàng là 53/137
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong hai alen của 1 gen quy định. Gen quy định nhóm máu ABO gồm 3 alen là IA , IB , IO nằm trên NST thường khác, người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Biết rằng không xảy ra đột biển ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất đứa con trai của cặp vợ chồng ở thế hệ III không mang alen bệnh và dị hợp về gen quy định nhóm máu là bao nhiêu?
Bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh → tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Quy ước: A bình thường ; a bệnh
Bệnh
II4 ( 2/3A : 1/3a) x II5 (1/2A : 1/2a)
III3 (1/3AA : 1/2Aa ) => (2/5AA : 3/5Aa) => (7/10A : 3/10a)
III4 ( 2/3A : 1/3a)
III3 x III4 => không mang alen bệnh => (7/15AA : 13/30Aa) => AA = 14/27
=> Nhóm máu
II4 ( 1/2IA : 1/3Io) x II5 (2/3IA : 1/3Io)
III3 ( 1/3 IAIA : 1/2 IAIo) => ( 2/5 IAIA : 3/5 IAIo ) => (7/10IA : 3/10Io)
III4 ( 2/3IB : 1/3Io)
III3 x III4 => dị hợp về nhóm máu --> 1- IoIo = 1- 3/10 * 1/3 = 9/10
Vậy xác suất đứa con trai của cặp vợ chồng ở thế hệ III không mang alen bệnh và dị hợp về gen quy định nhóm máu là 14/27 * 9/10 = 7/15