Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thị Minh Khai
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thị Minh Khai
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
Phổi Bồ câu không có phế nang mà là hệ thống ống khí.
Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ hoặc các bộ phận khác.
Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
aaBb biểu hiện kiểu hình đột biến ra bên ngoài.
Một gen có chiều dài 4080 A0 và tổng số 2950 liên kết hidro. Số nucleotit loại mỗi loại của gen là:
Gen này có 2400 Nu và 2950 H.
Ta có: H - N = G => 2950 - 2400 = 550 = G
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đột biến đảo đoạn là đột biến cấu trúc NST nên không ảnh hưởng số lượng NST.
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?
Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
AA × AA => 100% AA
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
Có 2 kiểu gen: AA và Aa
Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
Gen trong thi thể di truyền theo dòng mẹ.
Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
Mức phản ứng sẽ thay đổi khi kiểu gen thay đổi, vì mức phản ứng quy định bởi kiểu gen.
Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
Kiểu gen đồng hợp gồm: IAIA, IBIB, IOIO = 0,42 + 0,33 + 0,33 = 0,34
Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác là công nghệ gen.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?
Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là
Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là bằng chứng hoá thạch.
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Mật độ cá thể là sống lượng cá thể của loài trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích.
Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất.
Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.
Các phát biểu I, II, IV đúng
III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp.
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.
Có hai phát biểu đúng là I, II.
III sai vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
IV sai vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường sẽ phát sinh đột biến gen. => đúng, vì phá vỡ nguyên tắc và gây bắt cặp sai.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
P: AAAa × aaaa → F1 => F1: 1/2AAAa : 1/2Aaaa
Tính tỉ lệ giao tử ở F1:
giảm phân cho giao tử hay
giảm phân cho giao tử hay .
→ F1 giảm phân cho giao tử:
Cây Aaaa giảm phân cho giao tử
Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là:
Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là:
→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
AaBbDd × AabbDD => Số kiểu gen = 3 x 2 x 2 = 12; số kiểu hình = 2 x 2 x 1 = 4
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến, Di – nhập gen là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới.
IV. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới tần số các kiểu hình bị thay đổi đột ngột.
Phát biểu đúng là: I, II, III, IV.
Một quần thể động vật ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể này là: r = 10% +2% - 7% - 1% = 4%
Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là: Nt = 20000×(1 + 0,04)2 = 21632 cá thể
Hoạt động nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh gây hao tốn tài nguyên.
Một gen của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch 1 là A:T:G:X = 1:2:3:4. Trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này có 75U và X = 3U. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có 300X.
II. Gen có 1500 nucleotit.
III. Phân tử ARN có 225X.
IV. Mạch gốc của gen có 150T.
A1 : T1 : G1 : X1 = 1:2:3:4
=> A1 + 2A1 + 3A1 + 4A1 = 100% => A1= 10%
Mà mARN có 75U, 225X => Mạch gốc có 75A và 225G => Mạch gốc là mạch 1.
=> X1 = 4A1 = 75 x 4 = 300 => I đúng
N2 = 2(75 : 10%) = 1500 => II đúng
mARN có X = G1 = 225 => III đúng
T1 = 2A1 = 150 => IV đúng
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Giả sử trong một quần thể có 1000 cây, trong đó có 360 cây AAaaBBbb và 720 cây AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường, thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và mỗi cây sinh ra 1000 giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Có 170000 giao tử mang toàn alen lặn.
II. Có 36000 giao tử đơn bội mang 1 alen trội.
III. Có 80000 giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội.
IV. Lấy 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 9/17.
Chỉ có 2 phát biểu đúng là II và III
I sai vì giao tử mang toàn alen lặn aabb, ab = 1/36 x 260 x 1000 + 1/4 x 720 x 1000 = 190000
IV sai vì giao tử mang 2 alen trội = (1/2 x 360) : (1/2 x 360 + 1/4 x 720) = 1/2
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. Nếu có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân cao, hoa đỏ.
III. Nếu có 300 cây mang kiểu gen đồng hợp lặn thì sẽ có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
IV. Nếu có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 300 cây thân thấp, hoa đỏ.
P: A-bb x aaB- → F1: 1200 cây
I. Nếu P thuần chủng cả bố mẹ thì chỉ có 1 kiểu hình, nếu dị hợp 1 bên thì kiểu hình phân li 1 : 1, nếu dị hợp 2 bên thì 1 : 1 : 1 : 1 => I đúng
II. Nếu có loại kiểu gen nghĩa là (1:1)1 => Sẽ có 2 loại kiểu hình. Aabb x aaBB => AaBb : aaBB => đúng
III. đúng, Aabb x aaBb => AaBb : Aabb : aaBb : aabb
IV. đúng, Aabb x aaBb => AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.
P: A-,B- x A-,B-
F1: 10 loại kiểu gen => P dị hợp 2 cặp có hoán vị gen
I. F1 có 80 Ab/Ab => 0,04 Ab/Ab = 0,2 Ab x 0,2 Ab hoặc 0,4 Ab x 0,1 Ab. Nếu TH1 thì f = 0,4 và có ab/ab = 0,09; A-B- = 0,5 + 0,09 = 0,59 => Cây quả to, đỏ = 0,58 x 2000 = 1180 => đúng
II. F1 có AB/AB + ab/ab = 0,08 => ab/ab = 0,04 = 0,2 ab x 0,2ab (f = 0,4) => AB/Ab + AB/aB = 0,2 x 0,3 x 4 = 0,24 => số cây = 0,24 x 2000 = 480 => đúng
III. F1 có 0,16 aB/aB = 0,4 aB x 0,4 aB => f = 20%; AB/ab + Ab/aB + aB/aB + Ab/Ab = 0,1 x 0,1 x 2 + 0,4 x 0,4 x 4 = 0,66 => số cây = 0,66 x 2000 = 1320 => đúng
III. F1 có 0,16 AB/AB = 0,4 AB x 0,2 AB => f = 20%; AB/ab + Ab/aB + aB/aB + Ab/Ab = 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1 x 4 = 0,36 => số cây = 0,36 x 2000 = 720 => đúng
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:
Kiểu gen | P | F1 | F2 | F3 | F4 |
AA | 0,7 | 0,64 | 0,3 | 0,25 | 4/9 |
Aa | 0,2 | 0,32 | 0,4 | 0,5 | 4/9 |
aa | 0,1 | 0,04 | 0,3 | 0,25 | 1/9 |
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên => đúng
II. Sự thay đổi cấu trúc F2 có thể do yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen... => đúng
III. F3 có aa không có khả năng sinh sản, do đó giao tử a = 1/3 => F4 có aa = 1/9 => đúng
IV. F4 aa không sinh sản nên giao tử a = 1/4 => F5 có aa = 1/16 = 6,25% => đúng
Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh.
Có 2 phát biểu đúng là II, IV
I – Sai. Vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm…
III – Sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác nhau hoặc trùng nhau một phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn tại
Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Cả 4 phát biểu đều đúng
Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
II. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
III. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
IV. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Phát biểu I, IV đúng;
II sai. Vì mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi trường.
III sai. Vì nước là một nguồn tài nguyên tái sinh. Sau khi sử dụng, nước sạch trở thành nước thải được đổ ra sông hồ, biển và bốc hơi nước tạo thành mây, sau đó ngưng tụ thành mưa và trở thành nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt của con người.
Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN.
I đúng, vì đột biến là đột biến điểm, tổng số liên kết hidro không đổi → đột biến dạng thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit cùng loại: VD A-T thay bằng T-A
II đúng, thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
III sai, có thể số axit amin trong chuỗi polipeptit của gen a nhỏ hơn hoặc không đổi so với chuỗi polipeptit của gen A.
IV đúng.
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa lên 1 cành ở các cây F1 tạo ra các cây F1 thể khảm, trong đó mỗi cây có 10% số hoa tứ bội. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại hợp tử chỉ mang alen trội chiếm tỉ lệ 1681/32400.
II. Loại hợp tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 697/3240.
III. Loại hợp tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2821/8100
IV. Loại hợp tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ gần 27%.
F1: AaBb
Tứ bội hóa có 90% AaBb và 10%AAaaBBbb
F1 giảm phân tạo: 90% (AB : Ab : aB : ab) và 10% (1AA : 4Aa : 1aa)(1BB : 4Bb : 1bb)
I. Hợp tử chỉ mang alen trội: AABB + AAABBB + AAAABBBB = 0,9 x 0,9 x 1/16 + 0,9 x 0,1 x 1/4 x 1/36 x 2 + 0,1 x 1/36 x 0,1 x 1/36 = 1681/32400 => đúng
II. Hợp tử mang 1 alen trội: Aabb + aaBb + Aaabbb + aaaBbb + Aaaabbbb + aaaaBbbb = 0,01 x 1/36 x 2/9 x 2 + 0,81 x 1/2 x 1/4 x 2 + 0,18 x 5/12 x 1/2 x 2 = 697/3240 => đúng
III. Hợp tử mang 2 alen trội AAbb + aaBB + AaBb + AAabbb + aaaBBb + AaaBbb + AAaabbbb + aaaaBBbb + AaaaBbbb = 0,01 x (1/2 x 1/36 x 2 + 2/9 x 2/9) + 0,81 x (1/16 x 2 + 4/16) + 0,18 x (5/12 x 1/12 x 2 + 5/12 x 5/12) = 2821/8100 => đúng
IV. Hợp tử mang 3 alen trội AABb + AaBB + AAAbbb + aaaBBB + AAaBbb + AaaBBb + AAAabbbb + aaaaBBBb + AAaaBbbb + AaaaBBbb = 0,01 x (2/9 x 1/36 x 2 + 1/2 x 2/9 x 2) + 0,81 x (1/8 x 2) + 0,18 x (1/12 x 1/12 x 2 + 5/12 x 5/12 x 2) = 27% => đúng
Ở loài cây chàm, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chịu phèn. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Người dân tiến hành trồng toàn bộ cây chàm F1 trên đất phèn để tạo rừng trồng vùng đất chua phèn. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2; Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây thu được ở F3, số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II. Trong tổng số cây thân cao ở F3, có 1/5 số cây thuần chủng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/10.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 4/15.
P có kiểu gen AaBb nên hợp tử F1 có kiểu gen (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).
Vì bb chết nên tỉ lệ F1 là: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb)
F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb)
Vì bb chết nên F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 1Bb)
F3: (1AA : 2Aa : 1aa)(9BB : 6Bb : 1bb)
Vì bb chết nên F3: (1AA : 2Aa : 1aa)(3BB : 2Bb)
I. Thân cao F3 = 3/4; thân thấp F3 = 1/4 => đúng
II. Thân cao F3 (1AA : 2Aa)(3BB : 2Bb) => AABB = 1/3 x 3/5 = 1/5 => đúng
III. sai, lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất cây đó thuần chủng = 1/5.
IV. Thân cao F3 (1AA : 2Aa)(3BB : 2Bb) =>AaBb = 2/3 x 2/5 = 4/15 => đúng
Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB/ab XDXd × Ab/aB XDY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27.
I. đúng, cơ thể \(\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d}\)có hoán vị gen nên cho 8 loại giao tử. Cơ thể \(\dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y\)cho 8 loại giao tử nên số kiểu tổ hợp = 8 x 8 = 64.
II. đúng, số loại kiểu gen \(\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = \left( {\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\) = 4 x 10 = 40
số loại kiểu hình \(\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = \left( {\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\) = 4 x 3 = 12
III. đúng
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội = \(\dfrac{{0,145}}{{0,5}}\)= 29%
IV. đúng
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là
\(\dfrac{\left( \dfrac{\underline{\text{AB}}}{\text{ab}}+\dfrac{\underline{\text{Ab}}}{\text{aB}} \right){{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}}{\text{A}-\text{B}-{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{-}}}\)= \(\dfrac{4\times 0,04\times 1/4}{\text{0,54}\times \dfrac{\text{1}}{\text{2}}}\)= 4/27
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.
F1: Aa,Bb
F2: 9% AB/AB = 0,3 AB x 0,3 AB
=> F1 dị hợp đều AB/ab
I. Số cây 3 alen trội AB/Ab + AB/aB = 0,3 x 0,2 x 4 = 24% -> đúng
II. Số cây 2 alen trội AB/ab + Ab/aB + Ab/Ab + aB/aB = 0,3 x 0,3 x 2 + 0,2 x 0,2 x 4 = 34% => đúng
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là = aB/aB : aB/a- = [0,2 x 0,2] : [25% - 0,3x0,3] = 1/4 => đúng
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là = AB/AB : A-B- = [0,3 x 0,3] : [0,5 + 0,3x0,3] = 9/59 => đúng
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 có thể có bao nhiêu kiểu gen quy định?
I. 4. II. 5. III. 3. IV. 2. V. 1.
Có 5 phát biểu đúng
P dị hợp 2 cặp gen
Nếu phân li độc lập AaBb thì F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội. => I đúng
Nếu liên kết gen hoàn toàn thì F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội => V đúng
Nếu hoán vị gen cả 2 bên thì F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội => II đúng
Nếu hoán vị gen 1 bên và liên kết gen 1 bên thì F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội => III đúng
Nếu liên kết gen hoàn toàn AB/ab x AB/ab thì F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội. => IV đúng
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 bằng 3 lần tần số alen A2.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484.
I đúng, tần số A1 = 1 - √(0,01 + 0,12 + 0,03) = 0,6
Tần số A4 = √0,01 = 0,1
Tần số A3 = √(0,01 + 0,03) - √0,01 = 0,1
Tần số A2 = 1 - (0,6 + 0,1 + 0,1) = 0,2
II đúng, Cá thể cánh đen gồm A1A1 A1A2 A1A3 A1A4. Tần số A3 = (0,6 x 0,1) : 0,84 = 1/14
Nếu cho giao phối với nhau thì A3A3 = 1/14 x 1/14 = 1/196
III đúng, loại bỏ cánh trắng thì quần thể không còn A4A4. Do đó trong số cá thể còn lại thì A1 = 0,6 : (1 - 0,01) = 20/33
số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là = 20/33 x 20/33 = 400/1089.
Iv đúng, loại bỏ A2A2 A2A3 A2A4 thì quần thể còn lại tỉ lệ A2 = (0,6 x 0,2) : (1 - 0,12) = 3/22
=> tỉ lệ A2A2 = 3/22 x 3/22 = 9/484
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X quy định. Một phụ nữ không bị bệnh có bố mẹ bình thường, nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng không bị bệnh mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu=> người phụ nữ đó có kiểu gen 1/2 XM XM ; 1/2 XM Xm
Chồng bình thường có kiểu gen XM Y
Sinh ra đứa con mù màu thì mẹ có kiểu gen XM Xm
Với mẹ có kiểu gen XM Xm => con trai bị bệnh là 1/4
Xác suất sinh ra con trai bị bệnh là : 1/4