Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Nguyễn Thị Minh Khai

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 19 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202184

Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?

Xem đáp án

Phổi Bồ câu không có phế nang mà là hệ thống ống khí.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202185

Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
 

Xem đáp án

Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ hoặc các bộ phận khác.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202187

Một gen có chiều dài 4080 A0 và tổng số 2950 liên kết hidro. Số nucleotit loại mỗi loại của gen là:

Xem đáp án

Gen này có 2400 Nu và 2950 H.

Ta có: H - N = G => 2950 - 2400 = 550 = G

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202188

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Xem đáp án

Đột biến đảo đoạn là đột biến cấu trúc NST nên không ảnh hưởng số lượng NST.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202189

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?

Xem đáp án

Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng gen trên 1 NST.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202192

Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
 

Xem đáp án

Gen trong thi thể di truyền theo dòng mẹ.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202193

Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Mức phản ứng sẽ thay đổi khi kiểu gen thay đổi, vì mức phản ứng quy định bởi kiểu gen.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202195

Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
 

Xem đáp án

Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác là công nghệ gen.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202196

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?

Xem đáp án

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202197

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là

Xem đáp án

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là bằng chứng hoá thạch.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202198

Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

Mật độ cá thể là sống lượng cá thể của loài trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202199

Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?

Xem đáp án

Rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao nhất.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202202

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì thường sẽ phát sinh đột biến gen. => đúng, vì phá vỡ nguyên tắc và gây bắt cặp sai.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202203

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
 

Xem đáp án

P: AAAa × aaaa → F1 => F1: 1/2AAAa : 1/2Aaaa

Tính tỉ lệ giao tử ở F1:

 giảm phân cho giao tử  hay 

 giảm phân cho giao tử  hay .

→ F1 giảm phân cho giao tử: 

Cây Aaaa giảm phân cho giao tử 

Tỉ lệ cây thân thấp ở F2 là: 

Tỉ lệ cây thân cao ở F2 là: 

→ Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao: 1 cây thân thấp.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202204

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

Xem đáp án

AaBbDd × AabbDD => Số kiểu gen = 3 x 2 x 2 = 12; số kiểu hình = 2 x 2 x 1 = 4

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202207

Hoạt động nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

Xem đáp án

Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh gây hao tốn tài nguyên.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 202208

Một gen của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch 1 là A:T:G:X = 1:2:3:4. Trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này có 75U và X = 3U. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có 300X.

II. Gen có 1500 nucleotit.
III. Phân tử ARN có 225X. 
IV. Mạch gốc của gen có 150T.

Xem đáp án

A1 : T1 : G1 : X1 = 1:2:3:4

=> A1 + 2A1 + 3A1 + 4A1 = 100% => A1= 10%

Mà mARN có 75U, 225X => Mạch gốc có 75A và 225G => Mạch gốc là mạch 1.

=> X1 = 4A1 = 75 x 4 = 300 => I đúng

N2 = 2(75 : 10%) = 1500 => II đúng

mARN có X = G1 = 225 => III đúng

T1 = 2A1 = 150 => IV đúng

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202211

Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội.

Xem đáp án

P: A-,B- x A-,B-

F1: 10 loại kiểu gen => P dị hợp 2 cặp có hoán vị gen

I. F1 có 80 Ab/Ab => 0,04 Ab/Ab = 0,2 Ab x 0,2 Ab hoặc 0,4 Ab x 0,1 Ab. Nếu TH1 thì f = 0,4 và có ab/ab = 0,09; A-B- = 0,5 + 0,09 = 0,59 => Cây quả to, đỏ = 0,58 x 2000 = 1180 => đúng

II. F1 có AB/AB + ab/ab = 0,08 => ab/ab = 0,04 = 0,2 ab x 0,2ab (f = 0,4) => AB/Ab + AB/aB = 0,2 x 0,3 x 4 = 0,24 => số cây = 0,24 x 2000 = 480 => đúng

III. F1 có 0,16 aB/aB = 0,4 aB x 0,4 aB => f = 20%; AB/ab + Ab/aB + aB/aB + Ab/Ab = 0,1 x 0,1 x 2 + 0,4 x 0,4 x 4 = 0,66 => số cây = 0,66 x 2000 = 1320 => đúng

III. F1 có 0,16 AB/AB = 0,4 AB x 0,2 AB => f = 20%; AB/ab + Ab/aB + aB/aB + Ab/Ab = 0,4 x 0,4 x 2 + 0,1 x 0,1 x 4 = 0,36 => số cây = 0,36 x 2000 = 720 => đúng 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202212

Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:

Xem đáp án
Kiểu gen P F1 F2 F3 F4
AA 0,7 0,64 0,3 0,25 4/9
Aa 0,2 0,32 0,4 0,5 4/9
aa 0,1 0,04 0,3 0,25 1/9

I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên => đúng

II. Sự thay đổi cấu trúc F2 có thể do yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gen... => đúng

III. F3 có aa không có khả năng sinh sản, do đó giao tử a = 1/3 => F4 có aa = 1/9 => đúng

IV. F4 aa không sinh sản nên giao tử a = 1/4 => F5 có aa = 1/16 = 6,25% => đúng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202213

Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh.

Xem đáp án

Có 2 phát biểu đúng là II, IV

I – Sai. Vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm…

III – Sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác nhau hoặc trùng nhau một phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn tại

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202215

Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
II. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
III. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
IV. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.

Xem đáp án

Phát biểu I, IV đúng;

II sai. Vì mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi trường.

III sai. Vì nước là một nguồn tài nguyên tái sinh. Sau khi sử dụng, nước sạch trở thành nước thải được đổ ra sông hồ, biển và bốc hơi nước tạo thành mây, sau đó ngưng tụ thành mưa và trở thành nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt của con người.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202217

Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa lên 1 cành ở các cây F1 tạo ra các cây F1 thể khảm, trong đó mỗi cây có 10% số hoa tứ bội. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại hợp tử chỉ mang alen trội chiếm tỉ lệ 1681/32400.
II. Loại hợp tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 697/3240.
III. Loại hợp tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2821/8100
IV. Loại hợp tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ gần 27%.

Xem đáp án

F1: AaBb

Tứ bội hóa có 90% AaBb và 10%AAaaBBbb

F1 giảm phân tạo: 90% (AB : Ab : aB : ab) và 10% (1AA : 4Aa : 1aa)(1BB : 4Bb : 1bb)

I. Hợp tử chỉ mang alen trội: AABB + AAABBB + AAAABBBB = 0,9 x 0,9 x 1/16 + 0,9 x 0,1 x 1/4 x 1/36 x 2 + 0,1 x 1/36 x 0,1 x 1/36 = 1681/32400 => đúng

II. Hợp tử mang 1 alen trội: Aabb + aaBb + Aaabbb + aaaBbb + Aaaabbbb + aaaaBbbb = 0,01 x 1/36 x 2/9 x 2 + 0,81 x 1/2 x 1/4 x 2 + 0,18 x 5/12 x 1/2 x 2 = 697/3240 => đúng

III. Hợp tử mang 2 alen trội AAbb + aaBB + AaBb + AAabbb + aaaBBb + AaaBbb + AAaabbbb + aaaaBBbb + AaaaBbbb = 0,01 x (1/2 x 1/36 x 2 + 2/9 x 2/9) + 0,81 x (1/16 x 2 + 4/16) + 0,18 x (5/12 x 1/12 x 2 + 5/12 x 5/12) = 2821/8100 => đúng

IV. Hợp tử mang 3 alen trội AABb + AaBB +  AAAbbb + aaaBBB + AAaBbb + AaaBBb + AAAabbbb + aaaaBBBb + AAaaBbbb + AaaaBBbb = 0,01 x (2/9 x 1/36 x 2 + 1/2 x 2/9 x 2) + 0,81 x (1/8 x 2) + 0,18 x (1/12 x 1/12 x 2 + 5/12 x 5/12 x 2) = 27% => đúng

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 202218

Ở loài cây chàm, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chịu phèn. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Người dân tiến hành trồng toàn bộ cây chàm F1 trên đất phèn để tạo rừng trồng vùng đất chua phèn. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2; Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây thu được ở F3, số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II. Trong tổng số cây thân cao ở F3, có 1/5 số cây thuần chủng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/10.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 4/15.

Xem đáp án

P có kiểu gen AaBb nên hợp tử F1 có kiểu gen (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).

Vì bb chết nên tỉ lệ F1 là: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb)

F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb)

Vì bb chết nên F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 1Bb)

F3: (1AA : 2Aa : 1aa)(9BB : 6Bb : 1bb)

Vì bb chết nên F3: (1AA : 2Aa : 1aa)(3BB : 2Bb)

I. Thân cao F3 = 3/4; thân thấp F3 = 1/4 => đúng

II. Thân cao F3 (1AA : 2Aa)(3BB : 2Bb) => AABB = 1/3 x 3/5 = 1/5 => đúng

III. sai, lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao thì xác suất cây đó thuần chủng = 1/5.

IV. Thân cao F3 (1AA : 2Aa)(3BB : 2Bb) =>AaBb = 2/3 x 2/5 = 4/15 => đúng

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202219

Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB/ab XDXd × Ab/aB XDY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27.

Xem đáp án

I. đúng, cơ thể  \(\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d}\)có hoán vị gen nên cho 8 loại giao tử. Cơ thể \(\dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y\)cho 8 loại giao tử nên số kiểu tổ hợp = 8 x 8 = 64.

II. đúng, số loại kiểu gen \(\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = \left( {\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\) = 4 x 10 = 40

số loại kiểu hình \(\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = \left( {\dfrac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \dfrac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right)\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right)\) = 4 x 3 = 12

III. đúng

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội = \(\dfrac{{0,145}}{{0,5}}\)= 29%

IV. đúng

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là

\(\dfrac{\left( \dfrac{\underline{\text{AB}}}{\text{ab}}+\dfrac{\underline{\text{Ab}}}{\text{aB}} \right){{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}}{\text{A}-\text{B}-{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{-}}}\)\(\dfrac{4\times 0,04\times 1/4}{\text{0,54}\times \dfrac{\text{1}}{\text{2}}}\)= 4/27

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202220

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.

Xem đáp án

F1: Aa,Bb

F2: 9% AB/AB = 0,3 AB x 0,3 AB

=> F1 dị hợp đều AB/ab

I. Số cây 3 alen trội AB/Ab + AB/aB = 0,3 x 0,2 x 4 = 24% -> đúng

II. Số cây 2 alen trội AB/ab + Ab/aB + Ab/Ab + aB/aB = 0,3 x 0,3 x 2 + 0,2 x 0,2 x 4 = 34% => đúng

III.  Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là = aB/aB : aB/a- = [0,2 x 0,2] : [25% - 0,3x0,3] = 1/4 => đúng

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là = AB/AB : A-B- = [0,3 x 0,3] : [0,5 + 0,3x0,3] = 9/59 => đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202221

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 có thể có bao nhiêu kiểu gen quy định?
I. 4. II. 5. III. 3. IV. 2. V. 1.

Xem đáp án

Có 5 phát biểu đúng

P dị hợp 2 cặp gen

Nếu phân li độc lập AaBb thì F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội. => I đúng

Nếu liên kết gen hoàn toàn thì F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội => V đúng

Nếu hoán vị gen cả 2 bên thì F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội => II đúng

Nếu hoán vị gen 1 bên và liên kết gen 1 bên thì F1 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội => III đúng

Nếu liên kết gen hoàn toàn AB/ab x AB/ab thì F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội. => IV đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202222

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 bằng 3 lần tần số alen A2.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484.

Xem đáp án

I đúng, tần số A1 = 1 - √(0,01 + 0,12 + 0,03) = 0,6

Tần số A4 = √0,01 = 0,1

Tần số A3 = √(0,01 + 0,03) - √0,01 = 0,1

Tần số A2 = 1 - (0,6 + 0,1 + 0,1) = 0,2

II đúng, Cá thể cánh đen gồm A1A1 A1A2 A1A3 A1A4. Tần số A3 = (0,6 x 0,1) : 0,84 = 1/14

Nếu cho giao phối với nhau thì A3A3 = 1/14 x 1/14 = 1/196

III đúng, loại bỏ cánh trắng thì quần thể không còn A4A4. Do đó trong số cá thể còn lại thì A1 = 0,6 : (1 - 0,01) = 20/33

số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là = 20/33 x 20/33 = 400/1089.

Iv đúng, loại bỏ A2A2 A2A3 A2A4 thì quần thể còn lại tỉ lệ A2 = (0,6 x 0,2) : (1 - 0,12) = 3/22

=> tỉ lệ A2A2 = 3/22 x 3/22 = 9/484

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202223

Ở người, bệnh mù màu do gen lặn trên X quy định. Một phụ nữ không bị bệnh có bố mẹ bình thường, nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng không bị bệnh mù màu. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng em trai bị bệnh mù màu=> người phụ nữ đó có kiểu gen  1/2 XM XM ;  1/2 XM Xm

Chồng bình thường có kiểu gen XM Y

Sinh ra đứa con mù màu thì mẹ có kiểu gen XM Xm

Với mẹ có kiểu gen XM Xm => con trai bị bệnh là 1/4

Xác suất sinh ra con trai bị bệnh là : 1/4

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »