Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tiên Du 1
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tiên Du 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
30 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Gen nằm ở vị trí nào sau đây có thể di truyền theo dòng mẹ?
Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ.
Một gen dài 3332 A0 và có 2276 liên kết H. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147X, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
L gen = 3332 Ao → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu
→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)
Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu
C sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
D sai. Môi trường cung cấp số nucleotit loại X là = 664.(21 – 1) = 664 Nu
A sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2
Ở cây hoa phấn, gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Gen di truyền theo dòng mẹ do đó mẹ có kiểu hình gì con có kiểu hình đó.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
AA × aa cho đời con 100% Aa
Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
Số nhóm gen liên kết = n = 12
Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ
Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ nước.
Đối với thực vật trên cạn nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
Nước được hấp thu chủ yếu qua lông hút của rễ.
Từ phôi bò có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các con bê con có kiểu gen?
Phương pháp cấy truyền phôi giúp tạo ra nhiều con non có kiểu gen giống nhau và giống với phôi ban đầu.
Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Thể đột biến là cơ thể biểu hiện kiểu hình đột biến.
Một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ cho các loại giao tử có kiểu gen là:
Do đột biến ở tất cả các tế bào
Cặp Aa không phân li trong giảm phân II tạo ra AA, aa , 0
Cặp Bb phân li bình thường tạo b, B
Vậy cơ thể trên cho các giao tử: AAb, AAB, aaB, aab, B, b
Một loài thực vật cho 2 cây P đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Các phép lai AB/ab×AB/ab;AB/ab×Ab/aB;Ab/aB×Ab/aB;cho ít nhất 3 loại KG và nhiều nhất 4 loại KG.
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Lai khác dòng được dùng để tạo con lai có ưu thế cao
Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
Kiểu gen bị thay đổi thì mức phản ứng cũng đổi
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn?
Đột biến mất đoạn nhỏ được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế dù môi trường có hay không có Lactose
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
XAXa × XAY cho đời con 2 cái mắt đỏ XAXA, XAXa, 1 đực mắt đỏ XAY và 1 đực mắt trắng XaY
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,6 theo lí thuyết tần số kiểu gen AA của quần thể là:
Tần số AA = (1 - 0,6)2 = 0,16
Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 30% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 30% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 30cM.
Khi nói về đột biến lặp đoạn, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là C, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Ruồi giấm có bộ NST giới tính giống với động vật có vú.
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Trong trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều đóng góp như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác gì?
Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp.
Cho biết A quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
Có 2 kiểu gen AA, Aa.
Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” nghĩa là:
Cơ tim hoạt động theo qui luật tất cả hoặc không có gì. Tức là:
- Khi kích thích cường độ dưới ngưỡng cơ tim hoàn toàn không co bóp.
- Khi kích thích cường độ ngưỡng hoặc trên ngưỡng cơ tim co bóp tối đa.
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại G ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của mạch khuôn?
G môi trường bổ sung với X mạch khuôn.
Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
Phổi của bồ câu không có phế nang, chỉ gồm hệ thống ống khí.
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp => chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1, phát biểu nào sau đây đúng?
Tần số alen p(A) = 0,1 à Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,1 = 0,9.
Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.
→ Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa.
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7 – 8 là
IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7 – 8 là
I. sai
- Xét tính trạng bệnh P:Có tối đa 7 người có thể có kiểu gen dị hợp
II. sai. Biết tối đa kiểu gen của 4 người
III. sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B
- Cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) ↔ (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3.
- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6.
Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36.
(4) đúng. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152
Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.
Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.
XS sinh 2 con khác giới tính là 1/2
Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152.
Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao. => đúng, vì:
Gen A, B nằm trong nhân, tồn tại thành từng cặp alen.
Gen C, D nằm ngoài nhân
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.
Ta có AB/AB = ab/ab = 0,18/2 = 0,09 = 0,32
→P:AB/ab × AB/ab ;f=40%
→GP:0,3AB:0,2Ab:0,2aB:0,3ab
Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 2×0,32+4×0,22=0,34
Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là
Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.
Aa × Aa và có 20% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,05. Bb × Bb thì sẽ sinh ra BB với tỉ lệ = 0,25.
→ Kiểu gen AAaBB có tỉ lệ = 0,05 × 0,25 = 1,25%.
Một loài thực vật xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1=0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3=0,125 II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75% IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
- Phát biểu I. đúng. Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625
Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.
- Phát biểu II. đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp = 6.
- Phát biểu III. đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4
Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375.
- Phát biểu IV. đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.
Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 0,46875.
Giả sử có 2 cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ 2 cây này. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy mô của từng cây có kiểu gen AaBB và DDEe.
2. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Các cây con được tạo ra do dung hợp tế bào trần của 2 cây với nhau có kiểu gen: AaBBDDEe.
4. Muốn tạo ra giống cây có kiểu gen ABDE có thể dùng phương pháp lai xa.
5. Muốn tạo ra giống cây có kiểu gen AaBBD có thể dùng phương pháp tạo giống gây đột biến.
I. đúng. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng tạo ra tế bào con có kiểu gen giống hệt tế bào mẹ
II. sai. Chỉ thu được 4 dòng thuần:
+ AaBB cho hạt phấn: AB và aB. Lưỡng bội hóa thu được: AABB và aaBB
+ DDEe cho hạt phấn: DE và De. Lưỡng bội hóa thu được: DDEE và DDee
III. đúng
IV. đúng. Dung hợp tế bào trần tạo tế bào con mang kiểu gen của cả bố và mẹ
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng. Kết quả thu được F1 gồm hầu hết cây hoa đỏ và một số ít cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do gen trong nhân quy định. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F1?
I. Do đột biến gen lặn trong giao tử của cây mẹ.
II. Do đột biến mất đoạn NST mang alen A trong giao tử của cây mẹ.
III. Do đột biến lệch bội thể 2n−1 trong quá trình giảm phân của cây mẹ
IV. Do gen a tồn tại ở trặng thái tiềm ẩn qua giao phối mới được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.
AA x aa thu được F1 gồm hầu hết cây hoa đỏ và một số ít cây hoa trắng. Điều này có thể do:
I. Do đột biến gen lặn trong giao tử của cây mẹ.
II. Do đột biến mất đoạn NST mang alen A trong giao tử của cây mẹ.
III. Do đột biến lệch bội thể 2n−1 trong quá trình giảm phân của cây mẹ
Ở 1 loài thực vật xét 2 gen (A, a ; B. b) , biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn và 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Trong quần thể của loài có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 gen đang xét
II. Đem lai 2 cá thể có kiểu gen khác nhau về 2 gen đang xét sẽ có tối đa 45 phép lai khác nhau
III. Đem lai 2 cá thể bất kì trong loài sẽ có tối đa 55 phép lai khác nhau
IV. Khi đem lai 2 cá thể với nhau có tối đa 4 phép lai cho đời con có 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: C24+4=10 => I sai
II đúng
III đúng. số kiểu giao phối là : C210+10=55
IV đúng
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Tính thoái hóa của mã di truyển là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ → 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn
(3) Tính phổ biến của mã di truyển là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp
(4) Trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch (5’ -> 3’) của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều 5’->3’
1- sai , tính thoái hóa là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa
2- Đúng , chiều của enzyme tháo xoắn là 3- 5 , mạch được tổng hợp gián đoạn có chiều ngược với chiều của enzyme tháo xoắn
3- Sai ,tính phổ biến là cá loài chung một bộ mã di truyền , 3 thể hiện đặc điểm thoái hóa của bộ mã di truyền
4- Sai , chỉ có mạch mã gốc được dùng làm mạch tổng hợp mARN
5- Sai ,riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ – 3’ của mARN .
6 – Đúng , có 64 bộ ba : 3 bộ ba kết thúc : 61 bộ ba mã hóa aa ( 2 bộ ba không có tính thoái hóa ; 59 bộ ba có tính thoái hóa )
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY
F1 : A-B-D- + A-bbXdY = 53,75%
Xét : XDXd × XDY
F1 : 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY
Vậy (0,5 + aabb)0,75 + (0,25 - aabb)0,25 = 53,75%
→ Tỉ lệ aabb = 0,2
→ Tỉ lệ A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%
Ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ: A-B-XDX- = (0,5 + 0,2)0,5 = 0,35
Ruồi AB/AB XDXD = 0,2 x 0,25 = 0,05
=> tỉ lệ = 1/7
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng = 9:7
=> tương tác bổ sung, F1: AaBb
I đúng
II sai, AaBb x aabb => 1 đỏ (AaBb) : 3 trắng (Aabb, aaBb, aabb)
III đúng, AaBB x AaBB => (3A- : 1aa)BB => 3A-B- : 1aaBB
IV đúng. F2 có hoa trắng gồm: 3A-bb, 3aaB-, 1aabb => cây thuần chủng gồm: AAbb, aaBB, aabb => Xác suất cây thuần chủng trong số cây hoa trắng là 3/7
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Nếu F1 tự thụ phấn theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen có 1 alen trội của F2 chiếm tỉ lệ khoảng?
P: AAbb × aaBB → F1: AaBb → Tứ bội hoá, hiệu quả 36%: 36%AAaaBBbb:0,64AaBb
Tương tự với BBbb
Ta có 0,36AAaaBBbb GP → giao tử có 1 alen trội: Aabb + aaBb = 0,36×(2×4/6×1/6)=0,08
0,64AaBb → giao tử có 1 alen trội: Ab + aB = 0,64×0,5 = 0,32
Vậy F1 tạo 40% giao tử chứa 1 alen trội.