Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tiên Du 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT Tiên Du 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198917

Gen nằm ở vị trí nào sau đây có thể di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ. 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 198918

Một gen dài 3332 Avà có 2276 liên kết H. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147X, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

L gen = 3332 Ao → Tổng số Nu của gen là: N = 1960 Nu

→ 2Agen + 2Ggen = 1960 (1)

Gen có 2276 liên kết hidro → 2Agen + 2Ggen = 2276 (2)

Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: A gen = Tgen = 664 Nu; Ggen = Xgen =316 Nu

C sai. A2 = T1 = Agen – A1 = 664 – 129 = 535 Nu

D sai. Môi trường cung cấp số nucleotit loại X là = 664.(21 – 1) = 664 Nu

A sai. X2 = Xgen – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198919

Ở cây hoa phấn, gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Gen di truyền theo dòng mẹ do đó mẹ có kiểu hình gì con có kiểu hình đó. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 198922

Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ

Xem đáp án

Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ nước. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 198923

Đối với thực vật trên cạn nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Nước được hấp thu chủ yếu qua lông hút của rễ. 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 198924

Từ phôi bò có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các con bê con có kiểu gen?

Xem đáp án

Phương pháp cấy truyền phôi giúp tạo ra nhiều con non có kiểu gen giống nhau và giống với phôi ban đầu. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 198925

Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?

Xem đáp án

Thể đột biến là cơ thể biểu hiện kiểu hình đột biến. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 198926

Một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ cho các loại giao tử có kiểu gen là:

Xem đáp án

Do đột biến ở tất cả các tế bào

Cặp Aa không phân li trong giảm phân II tạo ra AA, aa , 0

Cặp Bb phân li bình thường tạo b, B

Vậy cơ thể trên cho các giao tử: AAb, AAB, aaB, aab, B, b

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 198928

Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

Xem đáp án

Lai khác dòng được dùng để tạo con lai có ưu thế cao

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 198929

Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Kiểu gen bị thay đổi thì mức phản ứng cũng đổi

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 198930

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn?

Xem đáp án

Đột biến mất đoạn nhỏ được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 198931

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

Xem đáp án

Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế dù môi trường có hay không có Lactose

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 198934

Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 30% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là

Xem đáp án

Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 30% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 30cM.     

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 198935

Khi nói về đột biến lặp đoạn, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là C, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 198936

Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?

Xem đáp án

Ruồi giấm có bộ NST giới tính giống với động vật có vú. 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 198937

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

Xem đáp án

Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 198938

Trong trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều đóng góp như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác gì?

Xem đáp án

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 198940

Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” nghĩa là:

Xem đáp án

Cơ tim hoạt động theo qui luật tất cả hoặc không có gì. Tức là:

- Khi kích thích cường độ dưới ngưỡng cơ tim hoàn toàn không co bóp.

- Khi kích thích cường độ ngưỡng hoặc trên ngưỡng cơ tim co bóp tối đa.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 198942

Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?

Xem đáp án

Phổi của bồ câu không có phế nang, chỉ gồm hệ thống ống khí. 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 198943

Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp => chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 198944

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tần số alen p(A) = 0,1 à Tần số alen a là: q = 1 – p = 1 – 0,1 = 0,9.

Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.

→ Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 198945

Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7 – 8 là 136.
IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7 – 8 là 536.

Xem đáp án

I.  sai

- Xét tính trạng bệnh P:Có tối đa 7 người có thể có kiểu gen dị hợp

II. sai. Biết tối đa kiểu gen của 4 người

III. sai.  Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B

- Cặp vợ chồng II7(IAIO­) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) ↔ (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3.

- Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6.

Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36.

(4) đúng. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152

Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO­) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa­) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24.

XS sinh 2 con khác giới tính là 1/2

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C21 =1/1152.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 198946

Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao. => đúng, vì:

Gen A, B nằm trong nhân, tồn tại thành từng cặp alen.

Gen C, D nằm ngoài nhân

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 198947

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới.

Ta có AB/AB = ab/ab = 0,18/2 = 0,09 = 0,32

→P:AB/ab × AB/ab ;f=40%

→GP:0,3AB:0,2Ab:0,2aB:0,3ab

Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 2×0,32+4×0,22=0,34

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 198948

Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là

Xem đáp án

Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.

Aa × Aa và có 20% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,05. Bb × Bb thì sẽ sinh ra BB với tỉ lệ = 0,25.

→ Kiểu gen AAaBB có tỉ lệ = 0,05 × 0,25 = 1,25%.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 198949

Một loài thực vật xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1=0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3=0,125 II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75% IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%

Xem đáp án

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.

- Phát biểu I. đúng. Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625

Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A3 = 0,375 : 3 = 0,125.

- Phát biểu II. đúng. Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen dị hợp = 6.

- Phát biểu III. đúng. Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4

Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375.

- Phát biểu IV. đúng. Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4.

Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 0,46875.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 198953

Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Tính thoái hóa của mã di truyển là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ → 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn
(3) Tính phổ biến của mã di truyển là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp
(4) Trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch (5’ -> 3’) của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều 5’->3’

Xem đáp án

1- sai , tính thoái hóa là hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 aa

2- Đúng , chiều của enzyme tháo xoắn là 3- 5 ,  mạch được tổng hợp gián đoạn có chiều ngược với chiều của enzyme tháo xoắn

3- Sai ,tính phổ biến là cá loài  chung một bộ mã di truyền , 3 thể hiện đặc điểm thoái hóa của bộ mã di truyền

4-  Sai , chỉ có mạch mã gốc được dùng làm  mạch tổng hợp mARN

5- Sai ,riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ – 3’ của mARN .

6 – Đúng , có 64 bộ ba : 3 bộ ba kết thúc : 61 bộ ba mã hóa aa ( 2 bộ ba  không  có tính thoái hóa ; 59 bộ ba có tính thoái hóa )

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »