Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Sở GD&ĐT Lào Cai
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Sở GD&ĐT Lào Cai
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là
Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành 24 = 16 loại giao tử.
Đối với thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Kẽm là nguyên tố vi lượng. (SGK Sinh 11 trang 21)
Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau tạo F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là: (1); (4).
(2) sai, dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào mang bộ NST của 2 tế bào ban đầu.
(3) sai, lai giữa các dòng thuần khác nhau thu được các cá thể dị hợp.
Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể
Thể một có dạng 2n – 1 = 13
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là 30nm (SGK Sinh 12 trang 24)
Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và tổng số liên kết hiđrô trong gen?
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit cùng loại (A-T bằng T-A hoặc G-X bằng X-G).
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp alen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp alen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường.
Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Động vật nhai lại như trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào sau đây đóng vai trò như “một người phiên dịch”?
Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “một người phiên dịch” (SGK Sinh 12 trang 11)
Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi
Về mặt di truyền học mỗi quần thể được đặc trưng bởi vốn gen của quần thể (tập hợp tất cả các alen của các gen có trong quần thể tại 1 thời điểm xác định).
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc lá do gen nằm ở lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt thu được F1:
Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định di truyền theo dòng mẹ (con cái có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ)
Giải chi tiết:
Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm (♂) thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt (♀) → F1 100% xanh nhạt.
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã (SGK Sinh 12 trang 15).
Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
Bệnh máu khó đông do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.
PKU, bạch tạng là do gen lặn trên NST thường.
Ung thư máu do đột biến mất đoạn NST.
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây sai?
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ.
Phát biểu sai về ưu thế lai là: B; con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng không được dùng làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau.
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng về NST giới tính là: C
A sai, NST giới tính mang các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng thường.
B sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
D sai, VD ở châu chấu, con đực là XO, ở gà con đực là XX
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
Cơ thể thuần chủng sẽ mang các alen giống nhau của mỗi gen.
Cơ thể thuần chủng là aaBBdd.
Cho các quy luật di truyền sau:
(1) Phân li độc lập.
(2) Liên kết gen và hoán vị gen.
(3) Di truyền liên kết giới tính.
(4) Di truyền qua tế bào chất.
(5) Tương tác gen.
Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện ra bao nhiêu nhiêu quy luật di truyền?
Phép lai thuận nghịch là đảo vai trò làm bố, mẹ của các kiểu gen trong phép lai đó. Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.
Các quy luật di truyền có thể phát hiện khi dùng phép lai thuận nghịch là: (2),(3),(4)
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về tuần hoàn máu ở người bình thường là B vì máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi hơn máu trong động mạch phổi.
Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
Phương pháp giải:
Cơ thể dị hợp về n cặp gen sẽ tạo ra 2n loại giao tử, khi lưỡng bội hóa thu được 2n dòng thuần.
Giải chi tiết:
Cơ thể AabbDdEeGg có 4 dòng thuần, khi nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa thu được 24 = 16 dòng thuần.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có thể có nhiều nhất số kiểu gen và số kiểu hình lần lượt là:
AaBbDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd)
Số kiểu gen: 3 × 3 × 2 = 18
Số kiểu hình: 2 × 2 × 1 = 4
Trên mạch mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Trên mạch mã gốc là 3’AGX5’ thì trên mARN là 5’UXG3’.
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử là: D: Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mã tạo thành polixom
A sai, dịch mã không cần tới các nucleotit tự do
B sai, phiên mã không cần ADN pol mà cần ARN pol.
C sai, cả 2 mạch mới đều có đoạn được tổng hợp liên tục và bổ sung.
Xét các loài thực vật: ngô, xương rồng, mía. Khi nói về quang hợp ở các loài này, phát biểu nào sau đây đúng?
Mía và ngô là cây C4; xương rồng là cây CAM
Phát biểu đúng là B
A sai, do điểm bù CO2 của ngô, mía (cây C4) thấp nên cường độ quang hợp sẽ cao hơn cây xương rồng (thực vật CAM)
C sai, ở cây mía và cây ngô có pha tối xảy ra ở tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch, còn pha tối của cây xương rồng xảy ra ở tế bào thịt lá (nhu mô).
D sai, ở cùng 1 cường độ ánh sáng thì cường độ quang hợp của các cây là khác nhau.
Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaWcaaWdaeaapeGaamyEaaWdaeaapeGaaGOmaaaacqGH9aqpdaGc % aaWdaeaapeGaamiEaiaac6cacaWG6baaleqaaaaa!3C09! \frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)
Quần thể đạt cân bằng di truyền là D
Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ
Chú ý: Ở chim XX là con trống; XY là con mái
3 tế bào giảm phân tạo ra 3 giao tử cái. Có thể xảy ra các trường hợp
+ Mỗi tế bào tạo 1 loại giao tử: 1 :1 :1
+ 2 tế bào tạo 1 loại giao tử, 1 tế bào còn lại tạo 1 giao tử khác: 2 :1 (đáp an C)
+ 3 tế bào tạo 1 loại giao tử: 1
Trong một quần thể giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho rằng không có sự tác động của các yếu tố làm thay đổi tần số các alen. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang 2 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng là:
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1; p,q là tần số alen
Bước 1: Tính tỉ lệ aa và bb
Bước 2: tính tỉ lệ A- và B-; AABB
Bước 3: Tính tỉ lệ AABB/A-B-
Giải chi tiết:
-Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tính trạng do gen A quy định là:
A- = 1- aa = 1-0,2 × 0,2 = 0,96
-Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tính trạng do gen B quy định là:
B- = 1 – bb = 1 – 0,3 × 0,3 = 0,91
→tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng là: 0,96 × 0,91 = 0,8736 = 87,36%
Tỉ lệ thuần chủng mang 2 tính trạng trội là: AABB = 0,82 × 0,72 =0,3136
Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang 2 tính trạng trội, tỉ lệ cá thể thuần chủng là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaWcaaWdaeaapeGaaGimaiaacYcacaaIZaGaaGymaiaaiodacaaI % 2aaapaqaa8qacaaIWaGaaiilaiaaiIdacaaI3aGaaG4maiaaiAdaaa % Gaeyypa0JaaG4maiaaiwdacaGGSaGaaGimaiaaiMdacaGGLaaaaa!4482! \frac{{0,3136}}{{0,8736}} = 35,90\% \)
Xét phép lai P: ♂AaBbDD × ♀ AabbDd. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, hợp tử F1 có kiểu gen AaBbbDd chiếm tỉ lệ
Phương pháp giải:
Bước 1: Xét riêng từng cặp gen, tính tỉ lệ kiểu gen thành phần.
Bước 2: Nhân các kiểu gen thành phần với nhau
Giải chi tiết:
Xét cặp Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → Aa = 1/2.
Xét cặp Bb × bb
+ giới đực có 10% tế bào không phân li ở GP I tạo: 0,05Bb:0,05O
+ giới cái giảm phân bình thường tạo 1b
→ tỉ lệ kiểu gen: Bbb = 0,05
Xét cặp DD × Dd → 1DD:1Dd → Dd = 1/2.
Vậy tỉ lệ kiểu gen AaBbbDd \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacqGH9aqpdaWcaaWdaeaapeGaaGymaaWdaeaapeGaaGOmaaaacqGH % xdaTcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI1aGaey41aq7aaSaaa8aabaWdbi % aaigdaa8aabaWdbiaaikdaaaGaeyypa0JaaGymaiaacYcacaaIYaGa % aGynaiaacwcaaaa!4649! = \frac{1}{2} \times 0,05 \times \frac{1}{2} = 1,25\% \)
Ở đậu Hà Lan, khi lai các cây hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 đỏ : 1 trắng. Cho rằng không có đột biến xảy ra, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 thu được theo lí thuyết là:
F1 đồng hình hoa đỏ → P thuần chủng.
A- hoa đỏ; a- hoa trắng.
P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2:1AA:2Aa:1aa
Cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)(1AA:2Aa)
Tỉ lệ hoa đỏ ở F3 = 1 – tỉ lệ hoa trắng = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaaIXaGaeyOeI0YaaSaaa8aabaWdbiaaikdaa8aabaWdbiaaioda % aaGaamyqaiaadggacqGHxdaTdaWcaaWdaeaapeGaaGOmaaWdaeaape % GaaG4maaaacaWGbbGaamyyaiabgEna0oaalaaapaqaa8qacaaIXaaa % paqaa8qacaaI0aaaaiabg2da9maalaaapaqaa8qacaaI4aaapaqaa8 % qacaaI5aaaaaaa!476F! 1 - \frac{2}{3}Aa \times \frac{2}{3}Aa \times \frac{1}{4} = \frac{8}{9}\)
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn, theo thứ tự trong đó A: đỏ > a: vàng > a1: trắng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 × ♀Aaaa1 cho đời con có kiểu hình hoa vàng chiếm tỷ lệ
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 1: Xác định tỉ lệ giao tử
Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu hình hoa vàng.
Giải chi tiết:
Tỉ lệ giao tử:
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGbbGaamyyaiaadggapaWaaSbaaSqaa8qacaaIXaaapaqabaGc % peGaamyya8aadaWgaaWcbaWdbiaaigdaa8aabeaak8qacqGHsgIRda % WcaaWdaeaapeGaaGOmaaWdaeaapeGaaGOnaaaacaWGbbGaamyya8aa % daWgaaWcbaWdbiaaigdaa8aabeaak8qacaGG6aWaaSaaa8aabaWdbi % aaikdaa8aabaWdbiaaiAdaaaGaamyyaiaadggapaWaaSbaaSqaa8qa % caaIXaaapaqabaGcpeGaaiOoamaalaaapaqaa8qacaaIXaaapaqaa8 % qacaaI2aaaaiaadgeacaWGHbGaaiOoamaalaaapaqaa8qacaaIXaaa % paqaa8qacaaI2aaaaiaadggapaWaaSbaaSqaa8qacaaIXaaapaqaba % GcpeGaamyya8aadaWgaaWcbaWdbiaaigdaa8aabeaaaaa!52C8! Aa{a_1}{a_1} \to \frac{2}{6}A{a_1}:\frac{2}{6}a{a_1}:\frac{1}{6}Aa:\frac{1}{6}{a_1}{a_1}\)
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGbbGaamyyaiaadggacaWGHbWdamaaBaaaleaapeGaaGymaaWd % aeqaaOWdbiabgkziUoaalaaapaqaa8qacaaIYaaapaqaa8qacaaI2a % aaaiaadgeacaWGHbGaaiOoamaalaaapaqaa8qacaaIYaaapaqaa8qa % caaI2aaaaiaadggacaWGHbWdamaaBaaaleaapeGaaGymaaWdaeqaaO % WdbiaacQdadaWcaaWdaeaapeGaaGymaaWdaeaapeGaaGOnaaaacaWG % bbGaamyya8aadaWgaaWcbaWdbiaaigdaa8aabeaak8qacaGG6aWaaS % aaa8aabaWdbiaaigdaa8aabaWdbiaaiAdaaaGaamyyaiaadggaaaa!4F55! Aaa{a_1} \to \frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}a{a_1}:\frac{1}{6}A{a_1}:\frac{1}{6}aa\)
Cây hoa vàng (a---) chiếm tỉ lệ: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaqadaWdaeaapeWaaSaaa8aabaWdbiaaikdaa8aabaWdbiaaiAda % aaGaamyyaiaadggapaWaaSbaaSqaa8qacaaIXaaapaqabaGcpeGaey % 4kaSYaaSaaa8aabaWdbiaaigdaa8aabaWdbiaaiAdaaaGaamyya8aa % daWgaaWcbaWdbiaaigdaa8aabeaak8qacaWGHbWdamaaBaaaleaape % GaaGymaaWdaeqaaaGcpeGaayjkaiaawMcaamaabmaapaqaa8qadaWc % aaWdaeaapeGaaGOmaaWdaeaapeGaaGOnaaaacaWGHbGaamyya8aada % WgaaWcbaWdbiaaigdaa8aabeaak8qacqGHRaWkdaWcaaWdaeaapeGa % aGymaaWdaeaapeGaaGOnaaaacaWGHbGaamyyaaGaayjkaiaawMcaai % abg2da9maalaaapaqaa8qacaaIXaaapaqaa8qacaaI0aaaaaaa!5106! \left( {\frac{2}{6}a{a_1} + \frac{1}{6}{a_1}{a_1}} \right)\left( {\frac{2}{6}a{a_1} + \frac{1}{6}aa} \right) = \frac{1}{4}\)
Xét các kết luận sau đây:
I. Liên kết gen hoàn toàn không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
II. Các gen trên 1 NST càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
III. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
IV. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận sai?
I sai, liên kết gen hoàn toàn chỉ hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
II sai, các gen càng nằm xa nhau thì tần số HVG càng lớn.
III đúng.
IV sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ NST đơn bội của loài.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.
I đúng, nếu các gen này liên kết hoàn toàn, trong phép lai: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkeaa8aabaWdbiaadggacaWGIbaa % aiabgEna0oaalaaapaqaa8qacaWGHbGaamOyaaWdaeaapeGaamyyai % aadkgaaaGaeyOKH4QaaGymamaalaaapaqaa8qacaWGbbGaamOqaaWd % aeaapeGaamyyaiaadkgaaaGaaiOoaiaaigdadaWcaaWdaeaapeGaam % yyaiaadkgaa8aabaWdbiaadggacaWGIbaaaaaa!4B6B! \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\) có 2 loại kiểu hình.
II đúng, trong phép lai: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkgaa8aabaWdbiaadggacaWGIbaa % aiabgEna0oaalaaapaqaa8qacaWGHbGaamOqaaWdaeaapeGaamyyai % aadkgaaaGaeyOKH4QaaGymamaalaaapaqaa8qacaWGbbGaamOyaaWd % aeaapeGaamyyaiaadkeaaaGaaiOoaiaaigdadaWcaaWdaeaapeGaam % yqaiaadkgaa8aabaWdbiaadggacaWGIbaaaiaacQdacaaIXaWaaSaa % a8aabaWdbiaadggacaWGcbaapaqaa8qacaWGHbGaamOyaaaacaGG6a % GaaGymamaalaaapaqaa8qacaWGHbGaamOyaaWdaeaapeGaamyyaiaa % dkgaaaaaaa!55ED! \frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} \to 1\frac{{Ab}}{{aB}}:1\frac{{Ab}}{{ab}}:1\frac{{aB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\) có 4 loại kiểu hình.
III đúng, nếu các gen cùng nằm trên 1 cặp NST, các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkeaa8aabaWdbiaadgeacaWGcbaa % aiaacUdadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkeaa8aabaWdbiaadgeaca % WGIbaaaiaacUdadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkeaa8aabaWdbiaa % dggacaWGcbaaaiaacUdadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkgaa8aaba % WdbiaadggacaWGcbaaaiaacUdadaWcaaWdaeaapeGaamyqaiaadkea % a8aabaWdbiaadggacaWGIbaaaaaa!4AD7! \frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}}\)
IV sai, cho cây cao trắng tự thụ tạo ra tối đa 2 loại kiểu hình là: cao, trắng và thấp trắng.
Hình vẽ dưới mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị bệnh. Có bao nhiêu phát biểu đúng về bệnh này?
(1) Bệnh này chỉ xảy ra ở người nữ.
(2) Có thể chữa lành bệnh nếu phát hiện ở giai đoạn phôi sớm.
(3) Có thể phát hiện sớm bệnh này bằng kĩ thuật sinh thiết tua nhau thai.
(4) Nguyên nhân gây bệnh là do tirôzin dư thừa trong máu chuyển lên não và đầu độc tế bào thần kinh.
Ta thấy người bị bệnh có 3 NST số 21 (NST thường) → đây là người mắc hội chứng Đao.
Xét các phát biểu
(1) sai, có thể xảy ra ở cả nam và nữ vì đây là đột biến số lượng NST thường.
(2) sai, không thể chữa lành.
(3) đúng, có thể sinh thiết tua nhau thai rồi quan sát, phân tích bộ NST.
(4) sai, nguyên nhân là do sự giảm phân không bình thường ở bố hoặc mẹ tạo giao tử n+1.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ : 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. P có thể có kiểu gen là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGIbaaaa!3B0F! \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → ad là giao tử hoán vị → f= 40%
P: \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb;f = 40\% \)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng
III đúng, quả nhỏ, màu đỏ: \(\left( {\frac{{Ad}}{{Ad}}:\frac{{Ad}}{{a{\rm{d}}}}} \right)\left( {BB:Bb} \right)\)
IV sai, cây quả to màu đỏ thuần chủng là: \(\frac{{AD}}{{AD}}BB = 0,4 \times 0,4 \times 0,25 = 0,04\)
Xác suất cần tính là: 0,04/0,405 = 8/81
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Cá thể III.15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh P là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh P của cặp vợ chồng này là 1/6
(3) Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử trội
(4) Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là 5/24
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → đây là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
A- bình thường; a- bị bệnh
(1) đúng
(2) sai, cá thể III.15 bị bệnh sẽ có kiểu gen aa
Người đàn ông tới từ quần thể người có 4% bị bệnh → tần số alen a = 0,2; A=0,8
Quần thể này có cấu trúc di truyền: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa (quần thể này cân bằng di truyền)
Người chồng của người III.15 có thể có kiểu gen 0,64AA:0,32Aa ↔2AA:1Aa
Cặp vợ chồng III.15: (2AA:1Aa) × aa
Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh là: \(\frac{1}{3}Aa \times 1aa \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{12}}\)
(3) Đúng.
Những người bình thường có con, bố, mẹ bị bệnh thì đều có kiểu gen Aa: 1,2,3,4,10,11
Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 6,9,15
Những người còn lại có thể có kiểu gen AA hoặc Aa: 5,7,8,12,13,14
(4) đúng,
Bên người III.13
+ Người 7,8 đều có anh,em ruột bị bệnh hay bố mẹ của họ có kiểu gen Aa → họ có kiểu gen: 1AA:2Aa
+ Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa)(1AA:2Aa) ↔(2A:1a)(2A:1a) →4AA:4Aa:1aa
→ người III.13 bình thường: 4AA:4Aa ↔1AA:1Aa
Bên người III.14 có em gái (III.15) bị bệnh nên bố mẹ họ có kiểu gen Aa → III.14 kiểu gen: 1AA:2Aa
Xét cặp vợ chồng: III.13 – III.14: (1AA:1Aa) × (1AA:2Aa)
Để họ sinh được con có kiểu gen dị hợp thì họ không thể có kiểu gen AA × AA
Còn ở mỗi kiểu gen còn lại của P đều tạo ra đời con có 1/2 dị hợp.
Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử là: \(\left( {1 - \frac{1}{2}AA \times \frac{1}{3}AA} \right){\left( {\frac{1}{2}Aa} \right)^2} = \frac{5}{{24}}\)
Một gen có chiều dài 510 nm, tỷ lệ \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbaabaGaam4raaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaikdaaeaacaaIZaaa % aaaa!3A24! \frac{A}{G} = \frac{2}{3}\). Tất cả các nuclêôtit đều được đánh dấu N15 và được nhân đôi 3 lần trong môi trường có N15. Sau đó, người ta cho các gen con nhân đôi trong môi trường có chứa N14 một số lần bằng nhau. Sau khi kết thúc quá trình, người ta lại cho các gen con trên nhân đôi trong môi trường có N15 một số lần bằng nhau để tạo ra các gen con mới. Trong các gen con mới tạo ra, người ta thấy có 112 mạch polinuclêôtit có N14 và có 144 gen chỉ chứa N15. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số gen con được tạo thành là 256 gen.
II. Số nucleotit loại A chứa N14 cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên là 38400 nuclêôtit.
III. Gen trên đã nhân đôi liên tiếp 8 lần trong môi trường chứa N15.
IV. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 400.
Phương pháp giải:
- Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra:
+ 2x phân tử ADN con
+ 2x – 2 phân tử ADN chỉ có mạch mới
+ Môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng 2x – 1 phân tử ADN.
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGmbGaeyypa0ZaaSaaa8aabaWdbiaad6eaa8aabaWdbiaaikda % aaGaey41aqRaaG4maiaacYcacaaI0aaaaa!3E09! L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Giải chi tiết:
Gen ban đầu có tổng số nucleotit là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qacaWGobGaeyypa0ZaaSaaa8aabaWdbiaadYeacqGHxdaTcaaIYaaa % paqaa8qacaaIZaGaaiilaiaaisdaaaGaeyypa0ZaaSaaa8aabaWdbi % aaiwdacaaIXaGaaGimaiaaicdacqGHxdaTcaaIYaaapaqaa8qacaaI % ZaGaaiilaiaaisdaaaGaeyypa0JaaG4maiaaicdacaaIWaGaaGimaa % aa!4B3A! N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = \frac{{5100 \times 2}}{{3,4}} = 3000\)
Số nucleotit từng loại của gen được tìm ra bằng giải hệ phương trình: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaGabaWdaeaafaqaaeGabaaabaWdbiaaikdacaWGbbGaey4kaSIa % aGOmaiaadEeacqGH9aqpcaaIZaGaaGimaiaaicdacaaIWaaapaqaa8 % qacaWGbbGaai4laiaadEeacqGH9aqpcaaIYaGaai4laiaaiodaaaaa % caGL7baacqGHsgIRdaGabaWdaeaafaqaaeGabaaabaWdbiaadgeacq % GH9aqpcaWGubGaeyypa0JaaGOnaiaaicdacaaIWaaapaqaa8qacaWG % hbGaeyypa0Jaamiwaiabg2da9iaaiMdacaaIWaGaaGimaaaaaiaawU % haaaaa!53E7! \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {2A + 2G = 3000}\\ {A/G = 2/3} \end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {A = T = 600}\\ {G = X = 900} \end{array}} \right.\)
Có 112 mạch N14 → Có 112 gen có mạch N14 và N15
Có 144 gen chỉ chứa N15
Vậy tổng số gen là 256 =28 → gen ban đầu đã nhân đôi 8 lần: 3 lần trong môi trường N15 và 5 lần trong môi trường N14.
Xét các phát biểu
I đúng.
II sai.
Gen ban đầu nhân đôi 3 lần trong môi trường N15 tạo 23 = 8 gen con, 8 gen này nhân đôi 5 lần trong môi trường N14 cần môi trường cung cấp số nucleotit loại A: Amt = A×8×(25 – 1)= 600×8×(25 – 1)=148800 nucleotit.
III sai.
IV đúng, số mạch N15 = 112 + 144 × 2 =400.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Xét phép lai: \( \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) cho đời con F1 có 15% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai?
I. Ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 11,25%.
II. Ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 20%.
IV. Ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng 7,5%.
Phương pháp giải:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
Giải chi tiết:
\(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \to \frac{{ab}}{{ab}}{X^D} - = 0,15 \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,15}}{{0,75}} = 0,2 = 0,5ab \times 0,4ab\)
Vậy ruồi cái cho ab là giao tử liên kết \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaaeaaaaaaaaa8 % qadaWcaaWdaeaapeGaaGymaiabgkHiTiaadAgaa8aabaWdbiaaikda % aaGaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaI0aGaeyOKH4QaamOzaiabg2da9i % aaikdacaaIWaGaaiyjaaaa!42DB! \frac{{1 - f}}{2} = 0,4 \to f = 20\% \) → II đúng, III sai.
\(\frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d};f = 20\% \)
\(\to GT:\left( {0,5\underline {Ab} :0,5\underline {ab} } \right)\left( {0,5{X^D}:0,5Y} \right) \times \left( {0,4\underline {AB} :0,4\underline {ab} :0,1\underline {Ab} :0,1\underline {aB} } \right)\left( {0,5{X^D}:0,5{X^d}} \right)\)
I đúng, tỉ lệ ruồi đực, thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDY = (0,4AB × 1 + 0,5Ab × 0,1aB) ×0,25XDY =11,25%
IV đúng, ở F1 ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm: A-bbXdY = (0,5Ab × 0,4ab + 1(0,5Ab:0,5ab) × 0,1Ab) × 0,25XdY = 7,5%.
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Khi gen không đột biến
- Alen A: 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’
mARN: 5’…AUG AAG UUU GGX GGG …3’
Polipeptit: Met – Lys – Phe – Gly – Gly
Ta thấy các điểm khác biệt giữa trình tự ban đầu và 3 alen đột biến:
- Alen A: 3’...TAX TTX AAA XXG XXX...5’
- Alen Al: 3’... TAX TTX AAA XXA XXX...5’.
- Alen A2: 3’...TAX ATX AAA XXG XXX...5’.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
I đúng, triplet XXA → codon: GGU mã hóa cho Gly nên chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
(triplet là bộ ba trên gen; codon là bộ ba trên mARN)
II sai, do đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chỉ làm thay đổi codon mang đột biến.
III đúng, triplet ATX → codon: UAG mang tín hiệu kết thúc → chuỗi polipeptit sẽ ngắn hơn chuỗi polipeptit của gen ban đầu.
IV đúng, thay thế X-G thành T-A ở vị trí số 10.
- Alen A3: 3’...TAX TTX AAA TXG XXX...5’.
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 77/81 số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\[x+\frac{y(1-1/{{2}^{n}})}{2}AA:\frac{y}{{{2}^{n}}}Aa:z+\frac{y(1-1/{{2}^{n}})}{2}aa\]
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen \[{{p}_{A}}=x+\frac{y}{2}\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}\]
Giải chi tiết:
Quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
Tần số alen của quần thể là: \({{p}_{A}}=0,5+\frac{0,4}{2}=0,7\to {{q}_{a}}=1-{{p}_{A}}=0,3\)
I sai, nếu quần thể giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ đạt cân bằng di truyền, cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
II đúng, nếu cho tất cả cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên: 0,5AA : 0,4Aa ↔ \(\frac{5}{9}AA:\frac{4}{9}Aa\)
\(\left( \frac{5}{9}AA:\frac{4}{9}Aa \right)\left( \frac{5}{9}AA:\frac{4}{9}Aa \right)\to aa=\frac{4}{9}\times \frac{4}{9}\times \frac{1}{4}=\frac{4}{81}\to A-=1-\frac{4}{81}=\frac{77}{81}\)
III đúng, nếu cho tất cả cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên: 0,5AA : 0,4Aa ↔ \(\frac{5}{9}AA:\frac{4}{9}Aa\)
Các cây này tự thụ, cây hoa trắng sinh ra từ sự tự thụ của cây Aa: \(\frac{4}{9}\times \frac{1}{4}aa=\frac{1}{9}\)
IV đúng, nếu quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa tự thụ phấn, thành phần kiểu gen ở F1
\(0,5+\frac{0,4\left( 1-1/2 \right)}{2}AA:\frac{0,4}{2}Aa:0,1+\frac{0,4\left( 1-1/2 \right)}{2}aa\leftrightarrow 0,6AA:0,2Aa:0,2aa\)
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: P (thuần chủng) gà lông dài, màu đen × gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
- Gà mái: 40% lông dài, màu đen : 40% lông ngắn, màu trắng : 10% lông dài, màu trắng : 10% lông ngắn, màu đen.
- Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen
Bước 2: tìm kiểu gen của cá thể gà mái lai với gà trống F1
Bước 3: tính tần số HVG = tổng tỉ lệ kiểu hình khác P
Giải chi tiết:
F1 toàn gà lông dài, màu đen nên hai tính trạng này là trội hoàn toàn.
Quy ước: A- lông dài; a- lông ngắn; B- lông đen; b – lông trắng.
Xét sự phân li của từng tính trạng Chiều dài lông : 3 lông dài : 1 lông ngắn →Aa × Aa
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen lặn nằm trên NST X.
Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn →Bb × Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái →gen lặn nằm trên NST X
Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X
Ta có
Gà trống lông dài màu đen 100% →nhận XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY
Gà mái có kiểu gen : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGimaiaacY % cacaaI0aGaamiwamaaCaaaleqabaGaamyqaiaadkeaaaGccaWGzbGa % ai4oaiaaykW7caaMc8UaaGPaVlaaicdacaGGSaGaaGinaiaadIfada % ahaaWcbeqaaiaadggacaWGIbaaaOGaamywaiaacUdacaaMc8UaaGPa % VlaaykW7caaIWaGaaiilaiaaigdacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGbb % GaamOyaaaakiaadMfacaGG7aGaaGPaVlaaykW7caaMc8UaaGimaiaa % cYcacaaIXaGaamiwamaaCaaaleqabaGaamyyaiaadkeaaaGccaWGzb % aaaa!5D29! 0,4{X^{AB}}Y;\,\,\,0,4{X^{ab}}Y;\,\,\,0,1{X^{Ab}}Y;\,\,\,0,1{X^{aB}}Y\)
Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là : 0,1 + 0,1 = 0,2 (lông dài, màu trắng : lông ngắn, màu đen là 2 kiểu hình khác P)
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen phân li độc lập tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen nếu có thêm một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150 cm, cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có số phát biểu đúng?
I. Số cây có chiều cao cao 170 cm chiếm tỉ lệ 15/64
II. Có tối đa 7 kiểu hình về chiều cao cây.
III. Cây có chiều cao 165 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Cây có chiều cao 175 cm chiếm tỉ lệ lớn hơn cây có chiều cao 155 cm
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{C_{n}^{a}}{{{2}^{n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ
Giải chi tiết:
Giả sử 3 cặp gen đó là Aa, Bb, Dd
Khi cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd
F1 tự thụ: AaBbDd × AaBbDd → F2
Xét các phát biểu
I đúng, cây cao 170cm mang số alen trội là: \(\frac{170-150}{5}=4\)
Tỉ lệ kiểu hình cao 170cm là: \(\frac{C_{6}^{4}}{{{2}^{6}}}=\frac{15}{64}\)
II đúng, số kiểu hình ứng với số alen trội có thể có từ 0 → 6.
III đúng, cây cao 165cm có \(\frac{165-150}{5}=3\) alen trội mà \(C_{6}^{3}>C_{6}^{2}=C_{6}^{4}>C_{6}^{1}=C_{6}^{5}>C_{6}^{10}\) nên tỉ lệ cây cao 165cm là lớn nhất (thay vào công thức ở phần phương pháp)
IV sai, cây cao 175cm có \(\frac{175-150}{5}=5\) alen trội, cây cao 155cm có \(\frac{155-150}{5}=1\) alen trội, mà \(C_{6}^{5}=C_{6}^{1}\) nên tỉ lệ 2 loại kiểu hình này bằng nhau.