Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất được tách ra khỏii chu trình Canvin đề khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:
Chất tách ra khỏi chu trình Calvin để tổng hợp glucose là AlPG ( Aldehit phosphogluceric).
Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
Tập hợp các kiểu hình khác nhau của mọi kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, được di truyền và không phụ thuộc vào môi trường →A, D đúng.
Ở các giống thuần chủng các cá thể có kiểu gen giống nhau nên có mức phản ứng giống nhau → C đúng
Ở các loài sinh sản vô tính, kiểu gen của các cá thể con giống kiểu gen của cá thể mẹ do đó các cá thể con có mức phản ứng giống giá thể mẹ → B sai
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất (được hình thành cách đây 4,6 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí cacbonic, khí amoniac, và rất ít khí nitơ ... và không có chứa ôxi.
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là:
Thái cổ →Nguyên sinh →Cổ sinh →Trung sinh →Tân sinh.
Nuclêôtit nào sau đây không tham gia cấu tạo nên ADN?
Đơn phân của ADN gồm 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X; không có nuclêôtit loại U.
Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
Nhân tố nào làm xuất hiện các alen mới trong quần thể là: Đột biến và di-nhập gen.
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức phiên mã.
Phát triển nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật?
Ý A sai vì manh tràng ở thú ăn thực vật phát triển vì có tác dụng tiêu hóa xenlulozo
Ý B sai, ruột non dài để hấp thụ các chất tốt nhất
Ý C sai, răng nanh không phát triển
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước, mắc xích đầu tiên là
Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước, mắc xích đầu tiên là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
Chức năng nào sau đây không thuộc về hệ tuần hoàn?
"Thải các chất cặn bã ra ngoài (khí CO2, ure, các chất độc…)" không phải của hệ tuần hoàn, đây là chức năng của hệ bài tiết.
Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là
Loài có vai trò quan trọng trong quần xã vì có số lượng nhiều hoặc hoạt động mạnh là loài ưu thế.
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Vì kích thước cá thể thường lớn thì kích thước quần thể thường nhỏ và ngược lại (tỉ lệ nghịch chứ không phải tỉ lệ thuận).
Trong các đặc trưng sau, có bao nhiêu đặc trưng không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
(1) Độ đa dạng về loài. (2) Tỉ lệ giới tính. (3) Mật độ cá thể.
(4) Tỉ lệ các nhóm tuổi. (5) Kích thước. (5) Sự phân bố của các cá thể.
* Đặc trưng không phải là đặc trưng của quần thể giao phối là: Độ đa dạng về loài, đây là đặc trưng cơ bản của quần xã.
* Các đặc trưng của quần thể giao phối là:
- Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ số lượng cá thể đực và tỉ lệ số lượng cá thể cái trong quần thể.
- Mật độ cá thể: là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
- Tỉ lệ các nhóm tuổi: là tỉ lệ số lượng cá thể thuộc các nhóm tuổi khác nhau. Có 3 nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi đang sinh sản.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản.
- Kích thước quần thể: là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
- Sự phân bố của các cá thể: Sự phân bố trong không gian tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong môi trường khác nhau. Các cá thể phân bố theo 3 dạng:
+ Phân bố đều.
+ Phân bố ngẫu nhiên.
+ Phân bố theo nhóm.
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra thể đột biến?
Sự kết hợp giữa giao tử (n) và giao tử (n+1) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử: 2n + 1
-> Thể ba
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, một nucleoxom gồm 146 cặp nucleotit và 8 protein histon.
Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là
Ở một loài thực vật có 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của loài là 12 (bằng bộ NST đơn bội của loài)
Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?
Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn mới mới tạo được dòng thuần chủng.
Cho các bước sau:
(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen
(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen
(3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ta cần phải tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen, sau đó mang đi trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Tập hợp các kiểu hình của các cá thể có kiểu gen giống nhau chính là mức phản ứng của kiểu gen đó.
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa =1
Kiểu gen aa = q2 = 0,16 → qa = 0,4 → pA= 0,6
Bệnh phêninkêtô niệu xảy ra do:
Bệnh pheninketo niệu xảy ra do: Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
Một gen qui định một tính trạng và các gen phân li độc lập. Trong một phép lai bố mẹ đều có ba cặp gen dị hợp tương ứng, trong đó một cặp trội hoàn toàn và hai cặp trội không hoàn toàn. Số loại kiểu hình xuất hiện ở thế hệ lai là
Giả sử bố mẹ có kiểu gen là AaBbDd, cặp A,a trội hoàn toàn còn 2 cặp kia trội không hoàn toàn
Cặp trội hoàn toàn: Aa x Aa, đời con sinh ra 2 loại kiểu hình là A- và aa
Hai cặp trội không hoàn toàn, đời con sẽ cho ra 3 loại kiểu hình
Vậy số loại kiểu hình đời con là: 2 x 3 x 3 = 18
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
Tần số hoán vị gen bằng tổng tỷ lệ các giao tử hoán vị.
Tần số hoạn vị gen không vượt quá 50%, tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
Các gen càng xa nhau, tần số hoán vị gen càng lớn.
Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
Người ta thường không tăng bón phân đạm. vì khi đó bộ lá quá lớn có thể làm che khuất lớp lá dưới, lớp lá dưới quang hợp kém nhưng vẫn hô hấp tiêu phí nguyên liệu làm giảm năng suất cây trồng.
Hoạt động của nhóm sinh vật nào dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) để phục vụ cho quá trình tổng hợp axit amin?
Quá trình chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4+) xảy ra ở trong mô thực vật
Những nguyên nhân nào sau đây làm huyết áp giảm dần trong hệ mạch?
(1) Do lực ma sát của máu với thành mạch.
(2) Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau.
(3) Do sự co bóp của tim ngày càng giảm.
(4) Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch.
Số đáp án đúng là:
Huyết áp giảm dần trong hệ mạch là do các nguyên nhân : (1),(2).
Ý (3) không đúng, huyết áp sẽ giảm khi lực co bóp của tim giảm
Ý (4) sai, độ dày của mao mạch nhỏ hơn của tĩnh mạch nhưng huyết áp ở tĩnh mạch thấp hơn ở mao mạch.
Một đoạn mạch gốc ADN vùng mã hóa của gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit như sau:
3’…..GXXAAAGTTAXXTTTXGG….5’
Phân tử protein do đoạn gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin?
Mạch mã gốc: 3’…..GXX AAA GTT AXX TTT XGG….5’
mARN: 5’…..XGG UUU XAA UGG AAA GXX….3’
Đoạn mARN trên mã hóa cho 6 a.a. (không có mã kết thúc)
Loài cải củ có 2n= 18, số lượng NST ở thể tam bội là:
2n =18=> n = 9 , thể tam bội 3n có số lượng NST là 27
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyển của quần thể ở thế hệ F3 là
Muốn xác định nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền thì phải dựa vào sự thay đổi tần số alen qua mỗi thế hệ.
- F1 có tần số alen
- F2 có tần số alen
- F3 có tần số alen
- F4 có tần số alen
- F5 có tần số alen
Như vậy, tần số chỉ thay đổi ở giai đoạn từ F2 sang F3. Và sự thay đổi này diễn ra một cách đột ngột (Tần số A từ 0,6 chuyển xuống còn 0,4) nên đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III và IV.
- I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → B → E → C → D A → G → E → C → D
A → B → E → H → D A → G → E → H → D
- II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A → B → E → D A → B → C → D A → E → D
A → E → C → D A → E → H → D A → G → E → D
A → G → H → D
- III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.
- IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng mèo kêu. (8) Hội chứng Claiphentơ. (9) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
Trong các bệnh, tật và hội chứng trên có bao nhiêu loại bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ đồng thời trong tế bào của cơ thể chứa 47 NST?
Các loại các bệnh, tật và hội chứng có 47NST chỉ gồm Đao (3 NST 21), Hội chứng Claiphentơ (XXY). Tuy nhiên hội chứng Claiphentơ chỉ xảy ra ở Nam, không xảy ra ở Nữ. Vì vậy chỉ có hội chứng Đao là phù hợp.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbdd. (3) AAbbDd x aaBbdd.
(4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6) AABbDd x Aabbdd.
Theo lý thuyết trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%.
Đối với những bài dạng này các em tách ra từng cặp lai rồi xem xét tỉ lệ kiểu gen và suy ra tỉ lệ kiểu hình. Câu này dễ nên các em hãy lưu ý lấy điểm ở những câu này nhé!!
Các phép lai đúng là (1),(3),(6).
Phép lai (1) aaBbDd x AaBBdd =>( 1aa: 1Aa).(1Bb: 1BB). (1Dd: 1dd) => (1 lặn: 1 trội).1 trội(1 lặn: 1 trội) => tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1.
Phép lai (3) AAbbDd x aaBbdd Þ 1Aa.(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) => tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1.
Phép lai (6) AABbDd x Aabbdd Þ (1AA:1Aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) Þ 1 trội. (1 trội:1 lặn)(1 trội: 1 lặn) Þ tỉ lệ kiểu hình: 1:1:1:1.
Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là 3'XAU5'
Đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1, cho F1 lai phân tích được kết quả:
A-vàng, a-xanh. Lai hai dòng thuần chủng hạt vàng × hạt xanh → AA× aa → Aa.
Lai phân tích F1: Aa× aa → 1Aa: 1aa → 50% vàng: 50% xanh
Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 40%. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ
Hoán vị gen f=40% → \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!395E!
\frac{{AB}}{{ab}}\) giao tử \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaWaaaeaaca
% WGbbGaamOyaaaaaaa!37B0!
\underline {Ab} \) = 20%.
\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaaaa!395E!
\frac{{Ab}}{{aB}}\)→ giao tử \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaWaaaeaaca
% WGbbGaamOyaaaaaaa!37B0!
\underline {Ab} \)=30%
Phép lai \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!395E!
\frac{{AB}}{{ab}}\)×\(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaaaa!395E!
\frac{{Ab}}{{aB}}\) → \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGbbGaamOyaaqaaiaadgeacaWGIbaaaaaa!395E!
\frac{{Ab}}{{Ab}}\)= 20%× 30% = 6%.
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F1 thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là
Ở đậu Hà Lan, gen A-hạt vàng, a-hạt xanh, B-hạt trơn; b-hạt nhăn. Hai cặp gen phân li độc lập, cho giao phấn cây vàng trơn với cây xanh trơn. F1 thu được 120 vàng trơn: 40 vàng, nhăn: 120 hạt xanh, trơn: 40 hạt xanh, nhăn → tỷ lệ 3:3:1:1 → bố mẹ: vàng trơn AaBb × xanh trơn aaBb.
Hạt F1 xanh, trơn: aaBB; aaBb → aaBB =1/2aa × 1/4 BB =1/8; aaBb = 1/2 aa × 2/4 Bb = 2/8 → Tỷ lệ hạt xanh, trơn đồng hợp trên tổng số hạt xanh trơn là: 1/3.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb (3) AAbb × AaBB (5) aaBb × AaBB
(2) aaBB × AaBb (4) AAbb × AABb (6) Aabb ×AABb
Đáp án đúng là:
Hoa hồng thuần chủng(AAbb, aaBB) lai với hoa đỏ(A_B_) → loại (5),(6) vì hoa hồng không TC.
F1 có tỉ lệ KH 1 : 1 = 1 x (1 : 1) = (1 : 1) x 1. → (1),(2),(4) đúng.
(3) sai do tỉ lệ KH 1 x 1 = 1 khác 1 : 1.
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là \( \frac{{\underline {{\rm{Ad}}} }}{{{\rm{aD}}}}{\rm{Bb}}\)
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
Có 4 phát biểu đúng.
F1 có 4 loại kiểu hình, chứng tỏ P dị hợp 3 cặp gen.
Tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu vàng + tỉ lệ của kiểu hình cây quả to, màu đỏ = tỉ lệ của kiểu hình quả to = 3/4 (vì P dị hợp Dd nên ở đời F1 có 3/4 kiểu hình D-). → Kiểu hình quả to, màu đỏ có tỉ lệ = 0,75 – 0,345 = 0,405.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5%:0,75 = 54% = 0,54.
→ Kiểu gen \( \frac{{\underline {{\rm{ad}}} }}{{{\rm{ad}}}}\) = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là \( \frac{{\underline {{\rm{Ad}}} }}{{{\rm{aD}}}}{\rm{Bb}}\) ; tần số hoán vị = 40%.
- Kiểu hình quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = (A-D-)(B-) sẽ có số kiểu gen = 5×2 = 10 kiểu gen.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng = \( \frac{{\frac{{{\rm{AD}}}}{{{\rm{AD}}}}{\rm{BB}}}}{{{\rm{A}} - {\rm{D}} - {\rm{B}} - }} = \frac{{0,04}}{{0,54}} \times \frac{1}{3} = \frac{2}{{81}}\)
Phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ \( \frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{5}{3}\), khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỉ lệ các loại nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
Vì \( \frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{5}{3} \Leftrightarrow \frac{A}{G} = \frac{5}{3} \Leftrightarrow 3A - 5G = 0\) (1)
Mặt khác ta lại có A + G = 0,5 (2)
Giải (1), (2) ta được A = 31,25% và G = 18,75%.
Do đó khi gen này nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tỉ lệ các loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen cũng là:
A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A đúng
B đúng
C đúng
D sai
Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông (1) không mang alen bệnh lấy người phụ nữ (2) bình thường, người phụ nữ (2) có em trai (3) bị bệnh M. Cặp vợ chồng (1) và (2) sinh một con trai bình thường (4). Người con trai (4) lớn lên lấy vợ (5) bình thường, nhưng người vợ (5) có chị gái (6) mắc bệnh M. Những người khác trong gia đinh đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra với con của cặp vợ chồng (4) và (5)?
Bố mẹ của người (5),(6) không bị bệnh nhưng sinh con gái (6) bị bệnh →gen gây bệnh
là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A – bình thường; a- bị bệnh.
Người (5) có bố mẹ có kiểu gen Aa × Aa → người 5: (1AA:2Aa)
Người (1) không mang alen : AA; Người 2 có em trai (3) bị bệnh, bố mẹ bình thường
→ người 2 : (1AA:2Aa)
Cặp vợ chồng (1) × (2): AA × (1AA:2Aa) → Người (4) có kiểu gen: 2AA:1Aa
Cặp vợ chồng (4) × (5) : (2AA:1Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (5A:1a)(2A:1a) → 10AA :7Aa:1aa
Xét các phương án:
A đúng ,
B sai, khả năng con họ không mang alen gây bệnh là 10/18
C sai, khả năng con gái họ mang alen bệnh là 8/36
D sai, khả năng con trai bình thường là 17/36