Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 11

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 11

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 205664

Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?

Xem đáp án

Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi rễ

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 205665

Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ diễn ra ở

Xem đáp án

Qúa trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ diễn ra ở vùng nhân.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 205666

Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến

Xem đáp án

Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 205667

NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?

Xem đáp án

NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ ADN và prôtêin histôn

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 205668

Đâu không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?

Xem đáp án

Dưa hấu đa bội không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 205669

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 205670

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

Xem đáp án

Chim bồ câu có hệ tuần hoàn kín.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 205671

Phân tử nào không có liên kết hidro?

Xem đáp án

Phân tử mARN không có liên kết hidro

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 205672

Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?

Xem đáp án

Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 205673

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?

Xem đáp án

Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit U ở môi trường nội bào.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 205674

Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?

Xem đáp án

Phổi của bồ câu không có phế nang.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 205675

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 205676

Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH?

Xem đáp án

Trong quá trình quang hợp ở thực vật, diệp lục a tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 205677

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội => sai, số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ đơn bội của loài

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 205678

Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?

Xem đáp án

Giai đoạn chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí là đường phân.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 205679

Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:

Xem đáp án

Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 22cM

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 205680

Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Các nhân tố đối với sự duy trì ổn định pH máu gồm:
- Hệ đệm cácbonat: do phổi và thận điều chỉnh
+ Nồng độ CO2: được điều chỉnh bởi phổi.
+ Nồng độ bicácbonát được thận điều chỉnh.
- Hệ đệm photphát: có vai trò đệm quan trọng trong dịch ống thận.
- Hệ đệm proteinát: là 1 hệ đệm mạnh của cơ thể chiếm 3⁄4 toàn bộ hệ đệm trong dịch cơ thể.
→ Phổi thải CO2: tham gia ổn định độ pH máu.
→ A sai.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 205681

Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?

Xem đáp án

A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. => đúng
B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. => sai, năng lượng không được tái sử dụng.
C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. => sai, phụ thuộc vào năng lượng đầu vào là năng lượng mặt trời.
D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. => sai, qua các bậc dinh dưỡng, mức tiêu hao ngày càng giảm

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 205682

Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học. => đúng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 205683

Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

Xem đáp án

A. 1: 1: 1: 1
B. 1:1

C. 3:1

D. 1:2:1

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 205684

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

Xem đáp án

Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 205685

Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:

Xem đáp án

Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm: cộng sinh, hợp tác, hội sinh

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 205686

Người ta có thể loại bỏ khỏi NST những gen không mong muốn nhờ gây ra đột biến

Xem đáp án

Người ta có thể loại bỏ khỏi NST những gen không mong muốn nhờ gây ra đột biến mất đoạn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 205689

Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là:

Xem đáp án

Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là: duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 205690

Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?

Xem đáp án

Mạch khuôn ADN: A1 = 70, G1 = 120, X1 = 80, T1 = 30.
Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
A = T1 = 30; T = A1 = 70; G = X1 = 80, X = G1 = 120

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 205691

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.

Xem đáp án

I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. => đúng
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. => sai
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. => đúng
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. => đúng.
 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 205692

Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. => sai, vì trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng gặp ở cả thực vật và động vật.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 205693

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau.
Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe

Tỉ lệ có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội = \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^3}x\frac{3}{4}xC_4^1 = \frac{3}{{64}}\)

 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 205694

Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

Xem đáp án

C. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. => đúng
 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 205695

Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là hội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là

Xem đáp án

A. AAaa x Aa => 11 đỏ: 1 vàng
AAaa x aaaa => 5 đỏ: 1 vàng
B. AAaa x Aa => 11 đỏ: 1 vàng
AAaa x AAaa => 35 đỏ: 1 vàng
C. AAaa x aa => 5 đỏ: 1 vàng
AAaa x Aaaa. => 11 đỏ: 1 vàng
D. AAaa x Aa => 11 đỏ: 1 vàng
AAaa x Aaaa => 11 đỏ : 1 vàng
 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 205696

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. => sai, bố mẹ chỉ truyền cho con alen quy định tính trạng.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 205698

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Cho cây P dị hợp 2 cặp gen A,a và B,b tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen => có hiện tượng hoán vị gen.

F1: AB/AB + ab/ab = 8%
Mà AB/AB = ab/ab
=> ab/ab = 4% = 0,2ab x 0,2ab => các giao tử AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
Kiểu gen có 2 alen trội = Ab/Ab + aB/aB + AB/ab + Ab/aB = 0,32 + 0,32 + 0,2x0,2x2 + 0,3x0,3x2 = 0,44
 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 205699

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa x aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ?

Xem đáp án

A quy định thân cao > a quy định thân thấp.
P: AAaa x aaaa
F1: 1 AAaa: 4Aaaa : 1aaaa
F1 tự thụ phấn
1/6 AAaa => F2: aaaa = 1/6 x 1/6 x 1/6 = 1/216
4/6 Aaaa => F2: aaaa = 4/6 x 1/2 x 1/2 = 1/6
1/6 aaaa => F2: aaaa = 1/6
=> thân thấp ở F2 = 73/216
Thân cao = 1 – 73/216 = 143/216

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 205700

Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự doán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?

Xem đáp án

P dị hợp 1 cặp gen thu được F1 có aabb = 0,04
TH1: hoán vị 1 bên
0,04 aabb = 0,08ab x 0,5ab => f = 16% (1 bên)
TH2: hoán vị 2 bên, kiểu gen bố mẹ như nhau
0,04 aabb = 0,2 ab x 0,2 ab => f = 40% (2 bên)
TH3: hoán vị 2 bên, kiểu gen bố mẹ khác nhau ( AB/ab x Ab/aB)
0,04 aabb = 0,4 ab x 0,1 ab => f = 20% (2 bên)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 205701

Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng, B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P) : XAB XA B x XabY => F1 : XABXab x XABY

Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả

XABXAB Mắt đỏ, cánh nguyên             XAB Y Mắt đỏ, cánh nguyên

XABXab Mắt đỏ, cánh nguyên              XabY Mắt trắng, cánh xẻ

XABXAb Mắt đỏ, cánh nguyên              XAbY Mắt đỏ, cánh xẻ

XABXaB Mắt đỏ, cánh nguyên              XaBY Mắt trắng, cánh nguyên 

Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 - 2x18): 3 = 82
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18x 2):(18x 2 + 82x 2) =18%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 205702

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

Xem đáp án

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 => C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 => C2 = 0,4
=> C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16 => C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3
=> A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai
 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 205703

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.


Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.

Xem đáp án

8 bệnh mà 3, 4 không bệnh => bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. => sai
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. => đúng
5 có KG aa => 1, 2: Aa x Aa => 6: 1/3 AA; 2/3 Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. => đúng
11 có KG aa => 16 (không bệnh) có KG Aa
=> 15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14 => sai
Số 16: Aa => tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa => tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »