Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 11
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 11
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
46 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi rễ
Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ diễn ra ở
Qúa trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ diễn ra ở vùng nhân.
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến thay thế A-T thành G-X
NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ ADN và prôtêin histôn
Đâu không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?
Dưa hấu đa bội không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Chim bồ câu có hệ tuần hoàn kín.
Phân tử nào không có liên kết hidro?
Phân tử mARN không có liên kết hidro
Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?
Axit amin triptophan không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền vì chỉ có 1 mã bộ ba quy định.
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit U ở môi trường nội bào.
Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
Phổi của bồ câu không có phế nang.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH?
Trong quá trình quang hợp ở thực vật, diệp lục a tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH.
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội => sai, số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ đơn bội của loài
Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Giai đoạn chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí là đường phân.
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 22cM
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
Các nhân tố đối với sự duy trì ổn định pH máu gồm:
- Hệ đệm cácbonat: do phổi và thận điều chỉnh
+ Nồng độ CO2: được điều chỉnh bởi phổi.
+ Nồng độ bicácbonát được thận điều chỉnh.
- Hệ đệm photphát: có vai trò đệm quan trọng trong dịch ống thận.
- Hệ đệm proteinát: là 1 hệ đệm mạnh của cơ thể chiếm 3⁄4 toàn bộ hệ đệm trong dịch cơ thể.
→ Phổi thải CO2: tham gia ổn định độ pH máu.
→ A sai.
Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?
A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. => đúng
B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. => sai, năng lượng không được tái sử dụng.
C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. => sai, phụ thuộc vào năng lượng đầu vào là năng lượng mặt trời.
D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. => sai, qua các bậc dinh dưỡng, mức tiêu hao ngày càng giảm
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học. => đúng
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. 1: 1: 1: 1
B. 1:1
C. 3:1
D. 1:2:1
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
Đặc điểm của sự di truyền qua chất tế bào: đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:
Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm: cộng sinh, hợp tác, hội sinh
Người ta có thể loại bỏ khỏi NST những gen không mong muốn nhờ gây ra đột biến
Người ta có thể loại bỏ khỏi NST những gen không mong muốn nhờ gây ra đột biến mất đoạn.
Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. 100% đỏ
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 100% đỏ
D. 1 đỏ: 1 trắng
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào mấy biện pháp trong số các biện pháp sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.
III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
IV. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
Biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường:
I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.
Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là:
Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là: duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Mạch khuôn ADN: A1 = 70, G1 = 120, X1 = 80, T1 = 30.
Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là
A = T1 = 30; T = A1 = 70; G = X1 = 80, X = G1 = 120
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó. => đúng
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng. => sai
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt. => đúng
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. => đúng.
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. => sai, vì trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng gặp ở cả thực vật và động vật.
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau.
Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe
Tỉ lệ có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội = \({\left( {\frac{1}{4}} \right)^3}x\frac{3}{4}xC_4^1 = \frac{3}{{64}}\)
Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?
C. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. => đúng
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là hội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa => 11 đỏ: 1 vàng
AAaa x aaaa => 5 đỏ: 1 vàng
B. AAaa x Aa => 11 đỏ: 1 vàng
AAaa x AAaa => 35 đỏ: 1 vàng
C. AAaa x aa => 5 đỏ: 1 vàng
AAaa x Aaaa. => 11 đỏ: 1 vàng
D. AAaa x Aa => 11 đỏ: 1 vàng
AAaa x Aaaa => 11 đỏ : 1 vàng
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. => sai, bố mẹ chỉ truyền cho con alen quy định tính trạng.
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai
P: ♂ AaBb x ♀ AaBb
GP: AaB, Aab, OB, Ob AB, Ab, aB, ab
AB, Ab, aB, ab
Số loại hợp tử lưỡng bội = 9
Số loại hợp tử lệch bội = 12
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Cho cây P dị hợp 2 cặp gen A,a và B,b tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen => có hiện tượng hoán vị gen.
F1: AB/AB + ab/ab = 8%
Mà AB/AB = ab/ab
=> ab/ab = 4% = 0,2ab x 0,2ab => các giao tử AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
Kiểu gen có 2 alen trội = Ab/Ab + aB/aB + AB/ab + Ab/aB = 0,32 + 0,32 + 0,2x0,2x2 + 0,3x0,3x2 = 0,44
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa x aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ?
A quy định thân cao > a quy định thân thấp.
P: AAaa x aaaa
F1: 1 AAaa: 4Aaaa : 1aaaa
F1 tự thụ phấn
1/6 AAaa => F2: aaaa = 1/6 x 1/6 x 1/6 = 1/216
4/6 Aaaa => F2: aaaa = 4/6 x 1/2 x 1/2 = 1/6
1/6 aaaa => F2: aaaa = 1/6
=> thân thấp ở F2 = 73/216
Thân cao = 1 – 73/216 = 143/216
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự doán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
P dị hợp 1 cặp gen thu được F1 có aabb = 0,04
TH1: hoán vị 1 bên
0,04 aabb = 0,08ab x 0,5ab => f = 16% (1 bên)
TH2: hoán vị 2 bên, kiểu gen bố mẹ như nhau
0,04 aabb = 0,2 ab x 0,2 ab => f = 40% (2 bên)
TH3: hoán vị 2 bên, kiểu gen bố mẹ khác nhau ( AB/ab x Ab/aB)
0,04 aabb = 0,4 ab x 0,1 ab => f = 20% (2 bên)
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tần số hoán vị gen là
Qui ước gen: A: mắt đỏ > a: mắt trắng, B: cánh nguyên > b: cánh xẻ.
Để F1 thu được 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên thì ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên phải là ruồi cái (XX).
Ta có phép lai (P) : XAB XA B x XabY => F1 : XABXab x XABY
Sự hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái nên F2 thu được kết quả
XABXAB Mắt đỏ, cánh nguyên XAB Y Mắt đỏ, cánh nguyên
XABXab Mắt đỏ, cánh nguyên XabY Mắt trắng, cánh xẻ
XABXAb Mắt đỏ, cánh nguyên XAbY Mắt đỏ, cánh xẻ
XABXaB Mắt đỏ, cánh nguyên XaBY Mắt trắng, cánh nguyên
Dựa vào bảng, ta có ruồi mắt đỏ, cánh nguyên gồm 3 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ lớn và 2 kiểu gen bằng nhau chiếm tỉ lệ bé = 282 con, trong đó, mỗi kiểu gen bé gồm 18 con.
- Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen lớn là: (282 - 2x18): 3 = 82
- Số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ theo lý thuyết là 82 con.
Tần số hoán vị gen = (18x 2):(18x 2 + 82x 2) =18%
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen:
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 => C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 => C2 = 0,4
=> C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16 => C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3
=> A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.
8 bệnh mà 3, 4 không bệnh => bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. => sai
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. => đúng
5 có KG aa => 1, 2: Aa x Aa => 6: 1/3 AA; 2/3 Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. => đúng
11 có KG aa => 16 (không bệnh) có KG Aa
=> 15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14 => sai
Số 16: Aa => tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa
Số 15: Aa
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa => tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 11
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-