Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
- I đúng vì thể đa bội lẻ số NST trong từng nhóm tương đồng thường lẻ nên gây cản trở quá trình phát sinh giao tử.
- II đúng
- III đúng, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội.
- IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hóa nào là quan trọng nhất?
1. Quá trình tiêu hóa ở ruột.
2. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày.
3. Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng.
4. Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.
Phương án đúng là:
Ở động vật bậc cao quá trình tiêu hóa xảy ra ở dạ dày và ruột (đặc biệt là ruột non) là quan trọng nhất, vì đây là 2 giai đoạn để tạo ra sản phẩm hữu cơ đơn giản để ngấm qua thành ruột non để đi nuôi cơ thể và từ đó tạo nên chất riêng cho cơ thể.
Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu … hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
- (1), (2), (4), (5) là những phát biểu đúng.
- (3) là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật nào từng sống.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
“Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên” làm nghèo vốn gen của quần thể. Chỉ có “di nhập gen” có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
- A, B, C là những phát biểu đúng.
- D là phát biểu sai vì không có tác động của nhân tố tiến hóa thì không có sự thay đổi tần số alen hoặc thay đổi thành phần kiểu gen nên không xảy ra sự tiến hóa.
Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
Một số động vật có dạ dày đơn như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột).
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
(p + q) = 1 → Kiểu gen aab = (0,7)2 = 0,49
Ở người, nhóm máu A, B, O do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?
Để con có nhóm máu AB thì mẹ phải cho giao tử IA hoặc IB nên mẹ không thể có nhóm máu O được.
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Hệ tuần hoàn có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,..) và chân khớp (côn trùng, tôm,…)
Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là:
Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.
Một phân tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
Một phân tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong NADH và FADH2.
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào dưới đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligaza.
Hô hấp hiếu khí xảy ra ở:
Hô hấp hiếu khi xảy ra ở ti thể.
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Dung hợp tế bào trần tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp thông thường không thể tạo ra được. Cơ thể lai có khả năng sinh sản hữu tính.
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa thành N2?
Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa thành N2 vi khuẩn phản nitrat hóa
Một số nguồn Nitơ và quá trình chuyển hóa Nitơ trong đất:
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
Cônsixin có tác dụng cản trở hình thành thoi vô sắc nên bộ NST được nhân đôi lên: AaBb tạo thành AAaaBBbb.
Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây ?
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật hầu hết diễn ra chủ yếu ở lá.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.
Khi nói về nhân tố tiến hóa, di – nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
II. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
III. Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
- I đúng
- II đúng
- III sai vì đột biến luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
- IV đúng
Vậy có 3 ý đúng.
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng (gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối với một cá thể lưỡng bội (X) thu được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Vì cá thể lưỡng bội lông trắng có kiểu gen là aa để đời con đồng tính thì (X) phải có kiểu gen thuần chủng (AA hoặc aa) Kiểu gen của (X) có thể là một trong hai trường hợp. Vậy đáp án của câu hỏi này là 2.
Có hai quần thể thuộc cùng một loài: quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6 ; quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ:
Tần số alen A ở quần thể mới là: \( {900.0,6 + 300.0,4 \over 900+300} = 0,55\)
Vậy tỉ lệ kiểu gen AA ở quần thể mới khi ở trạng thái cân bằng là: (0,55)2 = 0,3025
Dữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “ Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác quy luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
Cho biết: bộ ba XAA, XAG, mã hóa cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hóa theo Phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hóa cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hóa cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hóa cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mã gốc là : 5’…GXATXGTTGAAAATA…3’. Xét các nhận định sau:
1. Đột biến thay thế nuclêôtic loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp.
2. Đột biến thay thế nuclêôtic loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtic loại T sẽ làm thay thế axit amin này bằng axit amin khác trong phân tử prôtêin do gen quy định tổng hợp.
3. Phân tử prôtêin do gen quy định tổng hợp có trình tự các axit amin tương ứng là : …Acginin – Glutamin – Glutamin – Phêninalanin – Tirôzin….
4. Đột biến thay thế nuclêôtic loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtic loại T sẽ tạo ra dạng đột biến vô nghĩa.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
- Đoạn trình tự trên mạch mang mã gốc là 5’…GXATXGTTGAAAATA…3’ theo nguyên tắc bổ sung trong phiên mã (A – U ; G – X ; T – A ; X – G) thì đoạn trình tự ribônuclêôtit trên phân tử mARN được phiên mã từ gen nói trên là 5’…UAUUUUXAAXGAUGX…3’ (quá trình dịch mã trên mARN được diễn ra theo chiều 5’ – 3’) Đoạn trình tự axit amin tương ứng được dịch mã từ phân tử mARN nói trên là Tirôzin – Phêninalanin – Glutamin – Acginin – Xistêrin 3 sai.
- Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba XGA (A có thể bị thay thế thành U, X, G) trên phân tử mARN, tuy nhiên các bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hóa cho Acginin Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử do gen tổng hợp 1 đúng
- Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng loại nuclêôtit T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UGX. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UGA không mã hóa axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã 2 sai
- Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UAU. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UAA không mã hóa axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa là kết thúc sớm quá trình dịch mã 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 2.
Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
- A đúng
- B sai vì cùng một nơi ở có thể chứ nhiều ổ sinh thái khác nhau.
- C đúng
- D đúng
Tại sao máu vận chuyển trong hệ mạch tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định ?
Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
- A sai vì kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể, hay sản lượng, năng lượng của cá thể trong quần thể đó.
- B đúng, kích thước của quần thể ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
- C sai vì nếu kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường dẫn đến cạnh tranh.
- D sai vì kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
- A, B, D là những đặc điểm có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.
- C chỉ có ở sinh vật nhân thực vì nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.
Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
Hiện tượng que diêm đang cháy bị tắt là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2, hết O2 nên que diêm sẽ bị tắt (O2 duy trì sự cháy).
Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở:
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa cho một loại axit amin.
Đặc điểm của mã di truyền:
- Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêôtit kề tiếp nhau mã hóa cho một axit amin. Mã di truyền được đọc từ một chiều xác định và liên tục từ bộ ba nuclêôtit (không chồng gối lên nhau).
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
- Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa), nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại aa trừ AUG, UGG.
- Mã di truyền có tính phổ biến, có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
- 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG, UGA. Bộ ba mở đầu là: AUG.
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
Sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có 2 ý nghĩa là giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể và tăng khả năng khai thác nguồn sống. Tuy nhiên xét về mặt sinh thái thì ý nghĩa của việc này chính là giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Khi các cá thể phân bố đồng đều thì hỗ trợ trong quần thể cũng giảm.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ trợ. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng ; gen D quy định quả trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả nói trên?
P: A-B-dd tự thụ
F1: A-B- = 9/16
=> P: AaBbdd
Kiểu hình đời con : 1:1:1:1 = (1 đỏ : 1 trắng)x( 1 to : 1 nhỏ)
1 đỏ : 1 trắng => cây đem lai với P là AAbb hoặc aaBB
1 to : 1 nhỏ => cây đem lai với P là Dd
Vây có 2 phép lai : AaBbdd x aaBB Dd
Hoặc AaBbdd x AAbbDd
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F1 toàn cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
II. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
III. Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng.
IV. Trong số cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng
P: AABB × aabb → F1 AaBb
I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ:1 vàng
II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, phép lai AaBb × aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng
III đúng,
Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ:
NST1 => BT : ĐB
NST3 => BT : ĐB
NST5 => BT : ĐB
Giao tử BT chiếm : x x =
ð Giao tử ĐB chiếm : 1 – = 87,5%
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:
PTC hoa đỏ × hoa trắng
F1: 100% hoa đỏ → F1 dị hợp
F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng
→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp
→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.
Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng
F1 lai phân tích: AaBb × aabb
Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)
Ở một loài động vật, alen quy định lông xám trội hoàn toàn só với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀\( {AB \over ab}X^DX^d \) x ♂ \({AB \over ab}X^dY\) thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiểm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
Xét màu mắt F1:
P: XDXd x XdY → TLKG 1/4XDXd:1/4XDY:1/4XdXd:1/4XdY → con cái mắt đen chiếm 1/4 → TLKH 50% mắt nâu : 50% mắt đen.
KG con cái F1 lông hung, chân thấp, mắt đen\(aa, bb, X^dX^d\) = 1% = aa, bb x 1/4 → aa, bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab → f = 20%.
Tỷ lệ KG cá thể thân xám dị hợp, chân thấp (Aa, bb) ở F1: = (0,4Ab x 0,4ab) + (0,1Ab x 0,1ab) = 0,17
Số cá thể thân xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1: 0,17 x 1/2 = 8,5% → Đáp án A.
Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.
Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ
F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng
à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x hoa trắng: AaBb x aabb
F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng → đúng
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1 → sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp → đúng
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ = 61,11%.
2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.
3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.
4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.
- Gọi x là tỷ lệ thể dị hợp ở thế hệ c\xuất phát, theo đề ta có:
x. (1/2)3 = 100% - 90% → x = 0,8
⇒ Quần thể ban đầu có thành phần KG là : 0,2AA : 0,8Aa → 3 đúng
- Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là A = 0,2 + 0,5.0,8 = 0,6; a = 1 - 0,6 = 0,4 → 2 đúng.
- Khi tự thụ phấn qua 3 thế hệ, F3 có thành phần KG là 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa → Trong số những cây đồng hợp ở F3, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ \( {0,55 \over 0,55 + 0,35}\)≈ 61,11% → 1 đúng.
- Thế hệ xuất phát có thành phần KG là 0,2AA : 0,8Aa → Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng (aa) ở đời con là: 0,8.0,25 = 0,2 hay 20% → 4 đúng.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép. Cho các hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 81%.
2. Khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 20%.
3. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở P là 90%.
4. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 85%.
Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1-x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là : (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x) a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) → (0,5 - 0,5x)2 = 0,01→ x = 0,8 → 3 sai
- Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : (0,5x + 0,5)2 = 0,92 → x =0,81 hay 81% → 1 đúng
- (P) có thành phần kiểu gen là : 0,8AA: 0,2Aa → khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 0,2 hay 20% → 2 đúng
- Nếu cho các cây hoa đỏ ở P (0,8AA: 0,2Aa) tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : 0,8 + 0,2.0,25 = 0,85 hay 85% → 4 đúng
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác
1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng: thay thế một cặp nuclêôtic, thêm một cặp nuclêôtic, mất một cặp nuclêôtic
2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).
3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.
4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
Các phát biểu đúng là (1) và (3)
(2) Tất cả các bản sao của gen trong tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì gen đột biến mới biểu hiện thành kiểu hình .
(4) sai vì có thể đó là đột biến trung tính, không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. Ví dụ như tính thoái hóa của gen, đột biến thay thế không làm thay đổi chuỗi acid amin tạo ra
(5) sai vì đột biến thay thế A-T thành G-X hoặc ngược lại có làm thay đổi tổng số liên kết Hidro
Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng hai cặp gcn qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và cố tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
I. Có tối đa 5 người cố kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để đứa con đau lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh p là 21/110.
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
p2 + pq = 0,2; p + q = 1 → p = 0,2; q = 0,8
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh p để con gái (5) mắc bệnh p —> bệnh p do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
I sai: Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
II Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1, 2, 3, 7, 9,12.
III Đúng: Người sô 10 mang ít nhât 1 alen lặn - 1 - AAHH = 1 -2/5 x 1/3 = 13/15
IV Đúng: (10): (2/5AA : 3/5 Aa)(1/3HH : 2/3Hh) x (1/3AA : 2/3Aa)(6/11Hh : 5/11hh).
Giao tử: (7/10A : 3/10a)(2/3H :1/3h) x (2/3A :1/3a)(3/11H :8/11h)
⇒ Con gái 1/2AA(Hh +hh) = 1/2 x 7/10 x 2/3 x (1 - 2/3 x 3/11) = 21/110
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-