Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 12

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 205184

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.

II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.

III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.

IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.

Xem đáp án

- I đúng vì thể đa bội lẻ số NST trong từng nhóm tương đồng thường lẻ nên gây cản trở quá trình phát sinh giao tử.

- II đúng

- III đúng, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội.

- IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 205185

Ở động vật bậc cao, hoạt động tiêu hóa nào là quan trọng nhất?

1. Quá trình tiêu hóa ở ruột.

2. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày.

3. Quá trình biến đổi thức ăn ở khoang miệng.

4. Quá trình thải chất cặn bã ra ngoài.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Ở động vật bậc cao quá trình tiêu hóa xảy ra ở dạ dày và ruột (đặc biệt là ruột non) là quan trọng nhất, vì đây là 2 giai đoạn để tạo ra sản phẩm hữu cơ đơn giản để ngấm qua thành ruột non để đi nuôi cơ thể và từ đó tạo nên chất riêng cho cơ thể.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 205187

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

“Chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên” làm nghèo vốn gen của quần thể. Chỉ có “di nhập gen” có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 205188

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- A, B, C là những phát biểu đúng.

- D là phát biểu sai vì không có tác động của nhân tố tiến hóa thì không có sự thay đổi tần số alen hoặc thay đổi thành phần kiểu gen nên không xảy ra sự tiến hóa.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 205189

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

Xem đáp án

Một số động vật có dạ dày đơn như ngựa và động vật gặm nhấm (thỏ, chuột).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 205190

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là:

Xem đáp án

Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

(p + q) = 1 → Kiểu gen aab = (0,7)= 0,49

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 205191

Ở người, nhóm máu A, B, O do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Bố có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người mẹ?

Xem đáp án

Để con có nhóm máu AB thì mẹ phải cho giao tử IA hoặc IB nên mẹ không thể có nhóm máu O được.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 205192

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Hệ tuần hoàn có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,..) và chân khớp (côn trùng, tôm,…)

Vậy châu chấu có hệ tuần hoàn hở.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 205193

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là:

Xem đáp án

Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 205194

Một phân tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?

Xem đáp án

Một phân tử glucôzơ bị ôxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ trong NADH và FADH2.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 205195

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào dưới đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?

Xem đáp án

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền là enzim nối ligaza.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 205196

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở:

Xem đáp án

Hô hấp hiếu khi xảy ra ở ti thể.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 205197

Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

Xem đáp án

Dung hợp tế bào trần tạo giống mới mang đặc điểm 2 loài mà phương pháp thông thường không thể tạo ra được. Cơ thể lai có khả năng sinh sản hữu tính.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 205198

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa  thành N2?

Xem đáp án

Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa   thành N2 vi khuẩn phản nitrat hóa

Một số nguồn Nitơ và quá trình chuyển hóa Nitơ trong đất:

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 205199

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen

Xem đáp án

Cônsixin có tác dụng cản trở hình thành thoi vô sắc nên bộ NST được nhân đôi lên: AaBb tạo thành AAaaBBbb.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 205200

Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây ?

Xem đáp án

Quá trình thoát hơi nước ở thực vật hầu hết diễn ra chủ yếu ở lá.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 205201

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?

Xem đáp án

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 205205

Dữ kiện nào sau đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?

Xem đáp án

Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “ Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định ; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính quy định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác quy luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường quy định  phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 205206

Cho biết: bộ ba XAA, XAG, mã hóa cho Glutamin, bộ ba UUU và UUX mã hóa theo Phêninalanin, bộ ba UAU và UAX mã hóa cho Tirôzin, bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hóa cho Acginin, bộ ba UGX và UGU mã hóa cho Xistêin. Một gen ở sinh vật nhân sơ có một đoạn trình tự trên mạch mang mã gốc là : 5’…GXATXGTTGAAAATA…3’. Xét các nhận định sau:

1. Đột biến thay thế nuclêôtic loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp.

  2. Đột biến thay thế nuclêôtic loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtic loại T sẽ làm thay thế axit amin này bằng axit amin khác trong phân tử prôtêin do gen quy định tổng hợp.

 3. Phân tử prôtêin do gen quy định tổng hợp có trình tự các axit amin tương ứng là : …Acginin – Glutamin – Glutamin – Phêninalanin – Tirôzin….

  4. Đột biến thay thế nuclêôtic loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtic loại T sẽ tạo ra dạng đột biến vô nghĩa.

Có bao nhiêu nhận định đúng ?

Xem đáp án

- Đoạn trình tự trên mạch mang mã gốc là 5’…GXATXGTTGAAAATA…3’  theo nguyên tắc bổ sung trong phiên mã (A – U ; G – X ; T – A ; X – G) thì đoạn trình tự ribônuclêôtit trên phân tử mARN được phiên mã từ gen nói trên là 5’…UAUUUUXAAXGAUGX…3’ (quá trình dịch mã trên mARN được diễn ra theo chiều 5’ – 3’)  Đoạn trình tự axit amin tương ứng được dịch mã từ phân tử mARN nói trên là Tirôzin – Phêninalanin – Glutamin – Acginin – Xistêrin  3 sai.

- Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba XGA (A có thể bị thay thế thành U, X, G) trên phân tử mARN, tuy nhiên các bộ ba XGA, XGU, XGX và XGG đều mã hóa cho Acginin  Đột biến thay thế nuclêôtit loại T ở vị trí thứ 4 (tính từ trái sang phải) không làm ảnh hưởng đến cấu trúc và trình tự axit amin trong phân tử do gen tổng hợp  1 đúng

- Đột biến thay thế nuclêôtit loại G ở vị trí thứ nhất (tính từ trái sang phải) bằng loại nuclêôtit T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UGX. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UGA không mã hóa axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa làm kết thúc sớm quá trình dịch mã  2 sai

- Đột biến thay thế nuclêôtit loại A ở vị trí thứ 13 (tính từ trái sang phải) bằng nuclêôtit loại T sẽ làm thay thế ribônuclêôtit cuối cùng trong bộ ba UAU. Sau đột biến, bộ ba này bị biến đổi thành bộ ba UAA không mã hóa axit amin nào (bộ ba kết thúc). Đây là một đột biến vô nghĩa là kết thúc sớm quá trình dịch mã  4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 2.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 205207

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- A đúng

- B sai vì cùng một nơi ở có thể chứ nhiều ổ sinh thái khác nhau.

- C đúng

- D đúng

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 205208

Tại sao máu vận chuyển trong hệ mạch tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định ?

Xem đáp án

Máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều là do trong hệ mạch (động mạch và tĩnh mạch) có các van cho máu chảy theo một chiều.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 205209

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- A sai vì kích thước của quần thể hay số lượng cá thể trong quần thể là: tổng số cá thể, hay sản lượng, năng lượng của cá thể trong quần thể đó.

- B đúng, kích thước của quần thể ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

- C sai vì nếu kích thước của quần thể đạt tới mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường dẫn đến cạnh tranh.

- D sai vì kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện môi trường. 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 205210

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

- A, B, D là những đặc điểm có ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.

- C chỉ có ở sinh vật nhân thực vì nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu tái bản.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 205211

Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hiện tượng que diêm đang cháy bị tắt là do bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2, hết O2 nên que diêm sẽ bị tắt (O2 duy trì sự cháy).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 205212

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở:

Xem đáp án

Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba mã hóa cho một loại axit amin.

Đặc điểm của mã di truyền:

- Mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nuclêôtit kề tiếp nhau mã hóa cho một axit amin. Mã di truyền được đọc từ một chiều xác định và liên tục từ bộ ba nuclêôtit (không chồng gối lên nhau).

- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

- Mã di truyền có tính thoái hóa (dư thừa), nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại aa trừ AUG, UGG.

- Mã di truyền có tính phổ biến, có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

- 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG, UGA. Bộ ba mở đầu là: AUG.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 205213

Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:

Xem đáp án

Sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có 2 ý nghĩa là giảm cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể và tăng khả năng khai thác nguồn sống. Tuy nhiên xét về mặt sinh thái thì ý nghĩa của việc này chính là giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Khi các cá thể phân bố đồng đều thì hỗ trợ trong quần thể cũng giảm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 205217

Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm:

Xem đáp án

P­TC hoa đỏ × hoa trắng

F1: 100% hoa đỏ  → F1 dị hợp

F1 tự thụ, F2: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng

→ F2 đỏ : trắng = 9 : 7 = 16 kiểu tổ hợp

→ F1 dị hợp 2 cặp (AaBb), tương tác bổ sung.

Quy ước gen: A_B_: đỏ và A_bb + aaB_ + aabb: trắng

F1 lai phân tích: AaBb × aabb

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb (25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 205219

Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.

  II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.

  III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.

  IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Hoa đỏ x hoa trắng à F1: 100% đỏ

F1 x hoa trắng P à F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng

à A-B-: đỏ; A-bb, aaB- vàng; aabb trắng

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x hoa trắng: AaBb x aabb

F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb

I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng → đúng

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1 → sai, KG có tỉ lệ 1: 1: 1: 1

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp → đúng

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 205220

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ  = 61,11%.

2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.

3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.

4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.

Xem đáp án

- Gọi x là tỷ lệ thể dị hợp ở thế hệ c\xuất phát, theo đề ta có:

x. (1/2)3 = 100% - 90% → x = 0,8

⇒ Quần thể ban đầu có thành phần KG là : 0,2AA : 0,8Aa → 3 đúng

- Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là A = 0,2 + 0,5.0,8 = 0,6; a = 1 - 0,6 = 0,4 → 2 đúng.

- Khi tự thụ phấn qua 3 thế hệ, F3 có thành phần KG là 0,55AA : 0,1Aa : 0,35aa → Trong số những cây đồng hợp ở F3, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ \( {0,55 \over 0,55 + 0,35}\)≈ 61,11% → 1 đúng.

- Thế hệ xuất phát có thành phần KG là 0,2AA : 0,8Aa → Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng (aa) ở đời con là: 0,8.0,25 = 0,2 hay 20% → 4 đúng.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 205221

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép. Cho các hoa đỏ (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con thu được 1% cây hoa trắng. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

1. Nếu lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 81%.

2. Khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 20%.

3. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở P là 90%.

4. Nếu cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là 85%.

Xem đáp án

Ở (P), gọi x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen AA; 1-x là tỉ lệ cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa. Khi giảm phân, (P) sẽ cho tỉ lệ các loại giao tử là : (x + 0,5(1 - x)) A : (0,5(1 - x)) a = (0,5x + 0,5) A : (0,5 - 0,5x) a. Khi (P) giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được 1% cây hoa trắng (aa) →  (0,5 - 0,5x)2 = 0,01→  x = 0,8 →  3 sai

-    Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ ở P giao phấn với nhau, xác suất thu được kiểu hình hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : (0,5x + 0,5)2 = 0,92 → x =0,81 hay 81% →  1 đúng

-    (P) có thành phần kiểu gen là : 0,8AA: 0,2Aa → khi cho một cây hoa đỏ ở P lai với cây hoa trắng, khả năng thu được đời con phân tính là 0,2 hay 20% →  2 đúng

-    Nếu cho các cây hoa đỏ ở P (0,8AA: 0,2Aa) tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa đỏ thuần chủng ở đời con là : 0,8 + 0,2.0,25 = 0,85 hay 85% → 4 đúng

Vậy số phát biểu đúng là 3.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 205222

Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác

   1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng: thay thế một cặp nuclêôtic, thêm một cặp nuclêôtic, mất một cặp nuclêôtic

   2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).

   3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.

   4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.

Xem đáp án

Các phát biểu đúng là (1) và (3)

(2) Tất cả các bản sao của gen trong tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì gen đột biến mới biểu hiện thành kiểu hình .

(4) sai vì có thể đó là đột biến trung tính, không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein. Ví dụ như tính thoái hóa của gen, đột biến thay thế không làm thay đổi chuỗi acid amin tạo ra

(5) sai vì đột biến thay thế A-T thành G-X hoặc ngược lại có làm thay đổi tổng số liên kết Hidro

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 205223

Cho sơ đồ phả hệ:

Biết rằng hai cặp gcn qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và cố tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.

I. Có tối đa 5 người cố kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh.

III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.

IV. Xác suất để đứa con đau lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh p là 21/110.

Xem đáp án
  • Bệnh hói đầu:

+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.

+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.

p+ pq = 0,2; p + q = 1 → p = 0,2; q = 0,8

+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.

  • Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh p để con gái (5) mắc bệnh p —> bệnh p do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

I ​sai: Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.

Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.

II Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1, 2, 3, 7, 9,12.

III Đúng: Người sô 10 mang ít nhât 1 alen lặn - 1 - AAHH = 1 -2/5 x 1/3 = 13/15

IV Đúng: (10): (2/5AA : 3/5 Aa)(1/3HH : 2/3Hh) x (1/3AA : 2/3Aa)(6/11Hh : 5/11hh).

Giao tử: (7/10A : 3/10a)(2/3H :1/3h) x (2/3A :1/3a)(3/11H :8/11h) 

⇒ Con gái 1/2AA(Hh +hh) = 1/2 x 7/10 x 2/3 x (1 - 2/3 x 3/11) = 21/110

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »