Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 15
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 15
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
17 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
Cây hút canxi vào dưới dạng Ca2+.Canxi đóng vai trò kích thích rễ cây phát triển, giúp hình thành các hợp chất tạo nên màng tế bào, làm cho cây trở nên cứng cáp hơn. Ca làm tăng hoạt tính một số men, trung hòa các axit hữu cơ trong cây.
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí O2 và CO2?
Hệ tuần hoàn ở cào cào không có chức năng vận chuyển khí.
Trong cấu trúc của gen, không xuất hiện loại nu nào sau đây:
Gen không có Uraxin, Uraxin chỉ xuất hiện trong cấu trúc ARN.
Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?
Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen, ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ.
Ở một loài thực vật, quá trình phân bào ở cơ thể đực bị rối loạn, tạo ra loại giao tử đột biến chứa n - 2 nhiễm sắc thể. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra:
Giao tử n - 2 kết hợp với giao tử n bình thường sẽ tạo ra cơ thể 2n - 1 - 1 (thể một kép) do trong giao tử đột biến n - 2, 2 chiếc NST bị mất nằm ở 2 cặp NST khác nhau.
Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì
Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ nào?
Kỉ Kreta xuất hiện thực vật có hoa.
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
aaBBdd đồng hợp 3 cặp gen.
Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
Độ đa dạng loài là đặc trưng của quần xã.
Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm
Trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút NST.
Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử tỉ lệ 1:1:1:1.
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Cá mập có hệ tuần hoàn kín.
Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo rạ giống cây dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp
Dâu tằm tam bội (3n) được tạo ra như sau:
- Bắt đầu từ cây dâu tằm 2n xử lí bằng consixin cây tứ bội 4n.
- Cây tứ bội (4n) x Cây lưỡng bội (2n) => Cây tam bội (3n)
Quần thể là
Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Cho biết một phần của lưới thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu, chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc:
Bậc dinh dưỡng luôn có số cao hơn sinh vật tiêu thụ một bậc, do thực vật hay sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 nhưng chưa phải là sinh vật tiêu thụ, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài ăn thực vật
Tùy theo chuỗi thức ăn xét đến mà chuột chù thuộc bậc dinh dưỡng khác nhau mà nó có các bậc dinh dưỡng khác nhau
Hạt tiêu => Châu chấu => Nhện => Chuột chù
Hạt tiêu => ốc sên => Chuột chù
Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về NST giới tính ở gà, trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể?
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng
Khi mật độ quần thể vượt quá mức chịu đựng của môi trường, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau, làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thề giảm, phù hợp với điều kiện môi trường.
Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì di - nhập gen làm thay đổi cả tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
B đúng => Chọn đáp án B.
C sai. Di - nhập gen có thể mang đến cho quần thể các alen mới hoặc mang đến quần thể những alen đã có sẵn trong quần thể, hoặc làm mất đi alen đã có trong quần thể.
D sai vì di - nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định
Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường
Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ thuộc pH của đất. → Kiểu hình bị chi phối bởi môi trường
Trong các ví dụ của đề bài, ví dụ A phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Trong chu trình sinh địa hóa, nito ở dạng nitrat (NO3-) được truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển đổi nitrar thành nito phân tử.
Câu nào sau đây không đúng?
Trong các phát biểu trên, A sai vì Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
Tần số alen D = 400/2000 + (200/2000):2 = 0,25
Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN
Nếu chỉ xét trên một chạc nhân đôi thì trong hai mạch mới được tổng hợp, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nhưng khi xét trên 1 đơn vị nhân đôi (hay nói cách khác là xét trên toàn bộ phân tử ADN) thì cả hai mạch mới đều được tổng hợp một cách gián đoạn
C không đúng vì: cả hai mạch đều được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’.
Cho các nhận định sau:
I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối.
II. Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.
III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.
IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:
Các phát biểu II, III, IV đúng
I sai vì pha tối ở đây là chu trình Calvin, nó xảy ra khi có ánh sáng và không có ánh sáng. Nó xảy ra liên tục mỗi khi có CO2 và ATP, NADPH. Hơn nữa một số enzym của chu trình Calvin cần ánh sáng để hoạt động.
Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
Cônsixin gây tứ bội hóa bằng cách ngăn cản hình thành thoi vô sắc, làm cho tất cả các cặp NST. Do đó, từ hợp tử AaBb thì sẽ gây tứ bội hóa làm cho tất cả các gen đều được gấp đôi, thu được thể tứ bội AAaaBBbb.
Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, trong túi tiêu hóa, thức ăn được biến đổi về cơ học và hóa học.
B sai, các đv của ruột khoang đều có tiêu hóa dạng túi.
C đúng
D sai, tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim tiết ra ở tế bào tuyến.
Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch?
Phép lai thuận nghịch tráo vai trò bố mẹ.
Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào dưới đây chắc chắn luôn cho đời con đồng tính?
Chỉ có phép lai D thỏa mãn. Mỗi bên bố mẹ chỉ cho 1 loại giao tử nên đời con luôn đồng tính.
Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 → đúng
B. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533 → sai, đúng phải là 1536.
C. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530 → đúng.
Vì = tổng ADN – ADN chứa N15 = 1526 – 3.2 = 1530.
D. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6 → đúng. Vì mạch N15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
Kiểu gen quy định hoa trắng là aaBB. Tương tác bổ sung.
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán bị gen là
P: cây cao, đỏ tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thấp trắng = 16%. => Giao tử ab = 0,4.
Tần số hoán vị = 1- 2x0,4 = 0, 2 = 20%
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến đa bội?
I. Một cá thể có các tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau gọi là thể dị đa bội.
II. Cơ chế tác động của cônsinxin gây ra đột biến đa bội thể là ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc.
III. Các thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Một cành cây mang đột biến tứ bội trên cây lưỡng bội bình thường.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
D đúng, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là Ab/aB; AB/aB; AB/ab
Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
D sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/8
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A sai. Đúng phải là 2n = 12.
B đúng
C Sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n + 1 = 7,…
D sai. Cây A có thể là thể ba
Cho ba gen nằm trên ba nhiễm sắc thể khác nhau cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,0625.
II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
IV. P: AABBDD × aabbdd, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ.
IV sai. Vì AABBDD × aabbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm gồm 9A–B–D–, 3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD–.
Vì A–B–D– quy định hạt đỏ => 9 hạt đỏ;
3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD– quy định hạt trắng => 7 hạt trắng.
Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là: 0,6 + 0,3x5/8 = 78,75%
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P = 3/8 x 1/6 = 1/16 => B đúng.