Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 23
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 23
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định
Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng:
Thực vật bậc cao chỉ hấp thu được 2 dạng nitơ là NH4+ và NO3-. Còn N2 phải trải qua quá trình cố định đạm, các dạng N có mặt trong hợp chất hữu cơ phải trải qua quá trình khoáng hóa tạo chất vô cơ.
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là:
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là: số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp bộ ba mã sao nào sau đây trên phân tử mARN?
Bộ ba kết thúc là 5’UAG3’, là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
sợi cơ bản có đường kính: 11nm
Dạng đột biến làm số lượng gen trên một NST bị giảm đi là:
Chuyển đoạn, đảo đoạn và lặp đoạn đều không làm giảm số lượng gen. Chỉ mất đoạn mới làm giảm
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây:
Ruột non là cơ quan tham gia tiêu hóa hóa học chính, ở đó có đầy đủ các enzyme cho hoạt động tiêu hóa hóa học
Sự di truyền của tính trạng do một cặp alen chi phối tuân theo quy luật Menden I, quy luật này còn gọi là:
Quy luật Menden 1 tính trạng còn gọi là quy luật phân li.
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
Trong liên kết gen, 2 alen của cùng một locus không nằm trên cùng một NST mà nằm ở 2 NST của cặp tương đồng.
Nhóm động vật nào sau đầy có hệ tiêu hóa dạng túi?
Côn trùng, giun đốt và cá có hệ tiêu hóa dạng ống. Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi.
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
Đáp án A; B; C: là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
Đáp án D: là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật
Trong nghiên cứu sự di truyền màu hạt đậu hà lan của Menden, quy ước alen A chi phối hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt xanh. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có kiểu hình trội và cơ thể có kiểu hình lặn mang kiểu gen đồng hợp để xác định độ thuần chủng của cơ thể có kiểu hình trội.
Gen nằm ở đâu trong số các cấu trúc sau đây sẽ được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân?
Gen nằm trong tế bào chất bao gồm gen ti thể và gen lục lạp di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân.
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nhóm hợp chất nào sau đây?
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên ADN, protein do đơn phân axit amin; tinh bột và glycogen có đơn phân là glucose.
Trong lịch sử phát sinh loài người, loài duy nhất còn tồn tại cho đến thời điểm hiện tại là
Loài còn tồn tại đến thời điểm hiện tại là loài người hiện đại Homo sapiens.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
AaBbDd dị hợp cả 3 cặp gen.
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là
Tần số alen A của quần thể là: 0,16 + 0, 48 : 2 = 0, 4
Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Trong các nhân tố tiến hóa:
Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo 1 hướng xác định.
Đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách vô hướng.
Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách vô hướng.
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách vô hướng.
Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Vậy chọn đáp án D
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
Cừu Đôly là ứng dụng của công nghệ tế bào
A: gây đột biến. B,C: công nghệ gen
Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người thì các loài người được phát sinh trong:
Loài người được phát sinh trong đại Tân sinh.
Đối với mỗi loài sinh vật, giới hạn sinh thái được hiểu là:
giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền 1 chiều từ mặt trời đến sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:
Ta thấy nước vôi bị vẩn đục do khí CO2 sinh ra khi hạt nảy mầm.
Khí CO2 sẽ tác dụng với nước vôi sinh ra CaCO3 làm đục nước vôi trong.
PT: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin. => sai, chỉ có 61 codon mã hóa aa.
B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’. => sai, anticodon của metionin là 3’UAX5’
C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền. => sai, mỗi codon mã hóa 1 aa gọi là tính đặc hiệu.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin. => đúng, vì 3 codon kết thúc không quy định aa.
Khi nói về quang chu kì ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Phát biểu đúng là C (SGK trang 144)
Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ?
+ Ý A sai vì: cơ thể có bộ NST 3n, 5n, 7n,… là các thể đột biến đa bội lẻ, với n khác nhau thì số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng có thể là số chẵn hoặc lẻ.
+ Ý B đúng vì: thể đột biến đa bội lẻ bị rối loạn khi giảm phân do đó không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
+ Ý C đúng vì: thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường nên được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
+ Ý D đúng vì: hàm lượng ADN tăng
Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
Nội dung I sai. Thế hệ F5 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Nội dung II đúng. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi một cách đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung III đúng. Từ thế hệ thứ 2 đến thế hệ thứ 4, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần nên có thể là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
Nội dung IV đúng. Ở F5 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên đây là do tác động của giao phối ngẫu nhiên.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Nội dung I sai. Thế hệ F5 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Nội dung II đúng. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi một cách đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể.
Nội dung III đúng. Từ thế hệ thứ 2 đến thế hệ thứ 4, tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần nên có thể là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
Nội dung IV đúng. Ở F5 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên đây là do tác động của giao phối ngẫu nhiên.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài.
IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.
III và IV đúng.
- I sai vì loài K tham gia vào 5 chuỗi thức ăn.
- II sai vì có 13 chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.
- III đúng vì nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì loài D cũng bị tuyệt diệt. Khi đó, nếu các loài còn lại vẫn còn tồn tại bình thường thì lưới thức ăn này chỉ còn 6 loài. Còn nếu vì loài H và loài C, loài D bị tuyệt diệt làm xảy ra diễn thế sinh thái dẫn tới tuyệt diệt nhiều loài khác thì lưới thức ăn chỉ có không đến 6 loài.
- IV đúng vì do hiệu suất sinh thái chỉ đạt khoảng 10% cho nên tổng sinh khối của bậc 1 luôn cao hơn tổng sinh khối của các bậc còn lại. Trong đó, bậc 1 chỉ có loài A.
Ở một loài thực vật, cơ thể tứ bội cho các giao tử lưỡng bội có thể thụ phấn và thụ tinh bình thường. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Cây dị hợp 2 cặp gen bị đột biến bởi consixin tạo ra thể tứ bội, cây này đem lại với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
P: AaBb → Đột biến →: AAaaBBbb x aabb
(5A---:1aaaa)(5B---:1bbbb) → 25:5:5:1
Về mặt lí thuyết, mỗi cặp alen chi phối 1 cặp tính trạng trội – lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
A. Phép lai Aa x Aa cho tỉ lệ KG là 1:2:1; tỉ lệ KH là 3:1
B. Phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\) cho tỉ lệ KG là 1:2:1; tỉ lệ KH là 3:1
C. Phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\) cho tỉ lệ KG là 1:2:1; tỉ lệ KH là 1:2:1
D. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ KG là 1:2:1:1:2:1:2:4:2; tỉ lệ KH là 9:3:3:1
Gen A dài 0,51µm có hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%. Gen A bị đột biến thành alen a. Alen a bị đột biến thành alen Alen a1, a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. số nucleotit mỗi loại của alen a2 là
Xét gen A: số Nu của gen là: 3000 Nu
Vì hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%, giả sử: %A - %G = 5% mà %A + %G = 50% => %A = 27,5%; %G = %X = 22,5%
Số Nu từng loại của gen A là: A = T = 825; G = X = 675
- Vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit: A → a → a1 → a2
Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1 → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X;
- Vì số liên kêt hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2
→ Số liên kết hidro của a1 ít hơn a là 3 liên kết hidro.
Hay a → a1: mất 1 cặp G-X
- Vì số liên kết hidro của gen A nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1 nên a1 → a2 sẽ tăng 1 liên kết hidro → Thay thế 1 cặp A-T bằng G-X
Xét cả quá trình thì có đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X và mất 1 cặp G-X.
- Vậy số nucleotit mỗi loại của alen a2 là: A = T = 825 - 2 = 823 ; G = X = 675 + 1 = 676
Ở ruồi giấm, alen A chi phối kiểu hình mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối kiểu hình mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Phép lai XAXa X XAY → 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY tỉ lệ kiểu hình: 2 XAX- : 1XAY : 1XaY (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
Tỉ lệ 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, trắng = (1 cao : 1 thấp)(3 đỏ : 1 trắng) chứng tỏ phép lai là AaBb x aaBb = (1Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) → Tỉ lệ kiểu gen là 2 :2 :1 :1 :1 :1.
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác?
B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM
C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%.
D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen = 4 x 2 - 1 = 7 loại kiểu gen
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.
+ P: cây cao nhất (AABBDD) x cây thấp nhất (aabbdd) => F1: AaBbDd
+ F1 x F1: AaBbDd AaBbDd => F2 có:
Tỉ lệ cây cao 130 cm (kiểu gen có 3 alen trội) ở F2 \(\frac{{C_6^3}}{{{2^6}}}\) = 20/64
Tỉ lệ cây cao 100 cm (kiểu gen không có alen trội) = Tỉ lệ cây cao 160 cm (kiểu gen có 6 alen trội) = 1/26 = 1/64
Tỉ lệ cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 150 cm (kiểu gen có 5 alen trội) = \(\frac{{C_6^1}}{{{2^6}}}\) = 6/64
Tỉ lệ cây cao 120 cm (kiểu gen có 2 alen trội) = Tỉ lệ cây cao 140 cm (kiểu gen có 4 alen trội) = \(\frac{{C_6^2}}{{{2^6}}}\) = 15/64
=> Ý I đúng, Ý III sai
+ Cây cao 110 cm (kiểu gen có 1 alen trội) có 3 kiểu gen Aabbdd, aaBbdd, aabbDd => Ý 2 đúng
+ F2 có 7 kiểu hình => đúng
+ F2 có số kiểu gen:
Aa x Aa => F2 có 3 kiểu gen
Bb x Bb => F2 có 3 kiểu gen
Dd x Dd => F2 có 3 kiểu gen
Số kiểu gen của F2 = 3x3x3 = 27kiểu gen
=> Ý IV đúng
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.
Cặp Aa: Aa x Aa => AA : 2Aa : laa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd => 1Dd :1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có KG 3x 4x 2 = 24đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo giao 2 x 4 x 2 = 16tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%.
I sai. Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ mang 1 trong 3 tính trạng trội:
A-bbXdY = aaB-XdY = aabbXDY = (0,3 + 0,05 + 0, 2)x 0,25 = 13,75%
II sai. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở là: F1
\(\left( {0,2\frac{{AB}}{{Ab}} + 0,05\frac{{aB}}{{ab}}} \right)x\frac{1}{4}{X^D}{X^d} + 0,25\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{1}{4}{X^D}{X^d} + \left( {0,2\frac{{AB}}{{ab}} + 0,05\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)x\frac{1}{4}{X^d}{X^d} = 18,75\% \)
III đúng. Tỷ lệ ruồi đực mang 2 alen trội:
\(\left( {0,2\frac{{AB}}{{ab}} + 0,05\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,05\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right)x\frac{1}{4}{X^d}Y + \left( {0,25\frac{{Ab}}{{ab}} + 0,05\frac{{aB}}{{ab}}} \right)x\frac{1}{4}{X^D}Y = 0,15\)
IV sai. Ruồi cái mang 3 alen trội
\(0,2\frac{{AB}}{{Ab}}x\frac{1}{4}{X^D}{X^d} + \left( {0,2\frac{{AB}}{{ab}} + 0,05\frac{{Ab}}{{Ab}} + 0,05\frac{{Ab}}{{aB}}} \right)x\frac{1}{4}{X^d}{X^d} = 0,125\)
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng trong ph III11 III12 ả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
- 1 đúng vì chỉ có 9 người biết được kiểu gen, đó là 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b.
Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen là XABXab
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.
- II đúng vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên kiểu gen của họ có thể giống nhau.
- III đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY,vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh là 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh.
Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 x 0,42 = 0,21.
Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - 0,21 = 0,29.
- IV đúng vì người số 5 có kiểu gen , XABXabngười số 6 có kiểu gen nên XABYngười số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là:
0,42XABXAB : 0,42XABXab :0,08XABXAb : 0,08XABXaB
=> Xác suất là = 0, 42 x C21 x 0,21x0,79 = 0,139356 = 14%.
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6.Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?
I. Quần thể có 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68
IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1
* Gen thứ nhất có 2 alen:
=> 2 kiểu gen đồng hợp + C22 kiểu gen dị hợp
Gen thứ hai có 2 alen:
=> 2 kiểu gen đồng hợp + C22 kiểu gen dị hợp
=> kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen: 2 x 2 = 4
=>I Sai
* Quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các alen là:
A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6
Cấu trúc di truyền (A): 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa = 1
(B): 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb = 1
=> loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 0,42 x 0,48 < aaBb 0,49 x 0,48 => II Sai
* Cá thể mang 2 tính trạng trội A-B- = (0,09 + 0,42) x (0,16 + 0,48) = 0,3264
Cá thể mang 2 tính trạng trội thuần chủng: AABB = 0,09 x 0,16 = 0,0144
Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 0,0144/0,3264 + 3/68
=> III Đúng
* 5 : 1 = 6 = 3 x 2 = 2 x 3
Mà aaB- chỉ cho tối đa 2 loại giao tử
=> IV Sai