Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 27

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 27

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 204904

Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:

Xem đáp án

Những thực vật thuộc nhóm thực vật CAM là những cây mọng nước: Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 204905

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là

Xem đáp án

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật là : Tim (tâm thất) → động mạch → mao mạch →tĩnh mạch → tim ( tâm nhĩ)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 204906

Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?

Xem đáp án

Dạ múi khế tương ứng với dạ dày chính thức của động vật ăn thịt.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 204907

Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(1). Tổng hợp các mạch mới. (2) Hai phân tử ADN con xoắn lại. (3). Tháo xoắn phân tử ADN.

Xem đáp án

Thứ tự các bước của quá trình nhân đôi ADN là
(3) Tháo xoắn phân tử ADN.
(1) Tổng hợp các mạch mới
(2) Hai phân tử ADN con xoắn lại

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 204908

Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc operon Lac là:

Xem đáp án

Các thành phần của operon Lac
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) : nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng
- Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
- Vùng khởi động (P) : nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã.
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của opêron nhưng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà hoạt động các gen của opêron qua việc sản xuất prôtêin ức chế.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 204910

Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là:

Xem đáp án

vật chất di truyền mang thông tin di truyền ở cấp tế bào là nhiễm sắc thể

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 204911

Hai cặp alen Aa, Bb sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu chúng

Xem đáp án

Các gen PLĐL khi chúng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 204912

Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 204914

Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là:

Xem đáp án

Cơ sở tế bào của hiện tượng hoán vị gen là hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong kỳ đầu giảm phân I

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 204915

Gen đa hiệu là gen:

Xem đáp án

Gen đa hiệu là gen chi phối nhiều tính trạng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 204916

Trong phép lai giữa hai cá thế có kiểu gen AaBBDd × aaBbDd (mỗi gen quy định một tính trang, các gen trội hoàn toàn) thu được kết quả

Xem đáp án

Số kiểu hình: 2×1×2=4
Số kiểu gen là: 2×2×3= 12

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 204917

Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền?

Xem đáp án

Quần thể có cấu trúc: xAA:yAa:zaa đạt trạng thái cân bằng khi thỏa mãn công thức: xy = (y/2)2

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 204918

Trong những thành tựu sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

Thành tựu của công nghệ tế bào là tạo ra cừu Dolly
Ý A,C là ứng dụng của công nghệ gen Ý B là ứng dụng của gây đột biến.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 204919

Bằng chứng nào sau đây thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

Bộ mã di truyền của sinh vật là bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 204920

Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất là:

Xem đáp án

Phát biểu đúng là B
A sai vì tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa sinh học
C sai vì ARN có khả năng tự nhân đôi đầu tiên (trước ADN)
D sai, tế bào sơ khai không phải sinh vật đầu tiên

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 204921

Theo tiến hóa hiện đại, CLTN đóng vai trò:

Xem đáp án

CLTN có vai trò Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 204922

Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể

Xem đáp án

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Chọn A
Cá ở Hồ Tây sẽ bao gồm nhiều loài cá khác nhau

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 204923

Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

Xem đáp án

Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển tốt nhất.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 204924

Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ

Xem đáp án

Cây tỏi vô tình làm ức chế hoạt động của VSV nên đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 204925

Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đây là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrat hóa

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 204926

Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat là

Xem đáp án

Năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH được đưa vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbonhidrat

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 204927

Đặc điểm hệ tiêu hóa của thỏ và ngựa là

Xem đáp án

Thỏ và ngựa đều là động vật ăn thực vật nhưng không nhai lại nên có dạ dày đơn và manh tràng rất phát triển để tiêu hóa tốt.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 204928

Năng suất quang hợp của thực vật C3 thấp hơn thực vật C4 vì ở thực vật C3

Xem đáp án

Ở thực vật C3 có hiện tượng hô hấp sáng gây lãng phí năng suất quang hợp (không tạo ra năng lượng cho cơ thể) nên năng suất của cây C3 thấp hơn so với cây C4

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 204929

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D vì đột biến mất 1 cặp nucleotit gây hậu quả lớn nên không phải là phổ biến nhất.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 204933

Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là.

Xem đáp án

Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet → tổng số nucleotit bằng nhau và bằng N = 1800

Xét gen A

\(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 1800\\ 2A + 3G = 2400 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = T = 300\\ G = X = 600 \end{array} \right.\)
Xét gen a

\(\left\{ \begin{array}{l} 2A + 2G = 1800\\ 2A + 3G = 2300 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} A = T = 400\\ G = X = 500 \end{array} \right.\)

Thể ba này có 1000T; 1700G → Kiểu gen của thể ba là Aaa

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 204935

Một loài thực vật có A- cây cao, a - cây thấp, B- hoa kép, b- hoa đơn, DD hoa đỏ, Dd hoa hồng, dd hoa trắng Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiêu hỉnh là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

Xem đáp án

Phương pháp : áp dụng kiến thức quy luật trội không hoàn toàn, phân ly độc lập.
Quy ước gen:
A – cây cao ; a – cây thấp
B – hoa kép ; b- hoa đơn
DD : hoa đỏ ; Dd : hoa hồng : dd : hoa trắng.
Có 12 loại kiểu hình = 2 ×2 ×3 → phép lai cặp tính trạng màu : Dd × Dd
Ta phân tích tỷ lệ kiểu hình ban đầu thành : (3:1)(1:1)(1:2:1) trong đó (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd → cây bố mẹ có kiểu gen ----Dd → loại B, C

P có thể có kiểu gen: AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd
Đáp án D ( Đáp án A sai vì 2 phép lai đó giống nhau và thiếu)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 204936

Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không thể tạo được tỷ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?

Xem đáp án

Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là C, nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 204938

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ:

Xem đáp án

Quy ước gen
A-B- Hoa đỏ
A-bb: hoa hồng
aaB- hoa vàng
aabb: hoa trắng.
Để phân ly 9:3:3:1 → P: AaBb × AaBb
Tỷ lệ kiểu gen của các cây hoa vàng và cây hoa hồng: 1AAbb:2Aabb :1aaBB:2aaBb
Tỷ lệ giao tử: \(\left( {\frac{1}{3}Ab:\frac{1}{3}aB:\frac{1}{3}ab} \right)\) Cho các cây này giao 1 : 1 : 1 phấn ngẫu nhiên ta được:
\(\left( {\frac{1}{3}Ab:\frac{1}{3}aB:\frac{1}{3}ab} \right)x\left( {\frac{1}{3}Ab:\frac{1}{3}aB:\frac{1}{3}ab} \right)\)

tỷ lệ hoa đỏ là:
2x1/3x1/3 = 2/9

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 204940

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ớ phép lai P: Aaaa X Aaaa thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, cây thân thấp F2 chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Aaaa x Aaaa thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là l/4AAaa : 2/4Aaaa : l/4aaaa.
Muốn xác định tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở F2 thì phải tìm tỉ lệ giao tử aa do các cơ thể F1 sinh ra.
l/4AAaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = l/4 x l/6 = 1/24.
l/2Aaaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = l/2 x 1/2 = 1/4.
l/4aaaa sinh ra giao tử aa với tỉ lệ = 1/4 x 1 = 1/4.
=> Tổng giao tử aa = 1/24 + 1/4 + 1/4 = 13/24.
Khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ cây thân thấp = (13/24)2 = 169/576.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 204942

Trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sau

Xem đáp án

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 ; a= 0,4
Tần số alen ở giới đực : A=0,4 ; a = 0,6
Quần thể giao phối ngẫu nhiên : (0,6A:0,4a)(0,4A:0,6a) → Aa = 0,52

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 204943

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh P do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

Xem đáp án

- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10-11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10-11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh Q do gen lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P → Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3
Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiểu gen của người số 8 là Aa.
→ Con của cặp vợ chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (1/3 AA + 2/3 Aa) x Aa
→ Phép lai (1/3 AA + 2/3 Aa) x Aa sẽ cho đời con là
2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa

→ Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6 AA hoặc 3/6Aaa
→ Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ 3/5; kiểu gen AA với tỉ lệ 2/5
+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 2/3 Aa hoặc 1/3AA
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P =  3/5 x 2/3 x 1/4 = 1/10
-Xác suất sinh con không bị bệnh Q: 
+ Kiểu gen về bệnh Q:Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.
+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy, kiểu gen của người số 14 là 1/2 XAXA hoặc 1/2 XAXa

+ Xác suất sinh con bị bệnh Q = 1/2 x 1/4 = 1/8
+ Xác suất sinh con bị 2 bệnh = 1/10 x 1/8 = 1/80

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »