Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 3
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
Nhóm thực vật C3 phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: NST trong bộ đơn bội của loài.
Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là gì?
Vật chất di truyền chủ yếu ở vùng nhân của tế bào vi khuẩn là ADN
Một cá thể có kiểu gen BD/bd giảm phân tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Bd là
Một cá thể có kiểu gen BD/bd (f= 20%)
Tỉ lệ loại giao tử Bd = f/2 = 10%
Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?
A quy định hoa đỏ > a quy định hoa trắng.
Phép lai cho kiểu hoa đỏ (A-) ở đời con chiếm 75%: . Aa x Aa
Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là đột biến, biến dị tổ hợp.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa?
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại Trung sinh xuất hiện thực vật có hoa.
Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?
Sắp xếp đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể: Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
Để tạo được đời con có kiểu gen đồng hợp về tết cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
Để tạo được đời con có kiểu gen đồng hợp về tết cả các gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cây hạt phấn.
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó nằm ở ngoài nhân.
Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố
Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc kiểu gen thích nghi.
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế
Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen chi phối 1 tính trạng.
Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac?
Khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac.
Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là
Theo Kimura, nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử là sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể là
P: 100% Aa (quần thể tự thụ phấn)
F5: đồng hợp (AA + aa) = 1 - Aa = (1/2)5.
Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ thể đồng hợp (AA và aa) trong quần thể là
Mối quan hệ nào ảnh hưởng bất lợi đến các loài tham gia?
Mối quan hệ cạnh tranh ảnh hưởng bất lợi đến các loài tham gia.
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep, những thành phần nào sẽ tham gia vào chuồi chuyền êlectron hô hấp?
Trong hô hấp hiếu khí, sau chu trình Crep tạo ra các sản phẩm sau: NADH;FADH2; ATP;CO2, trong đó, NADH; FADH2 là những thành phần tham gia vào chuỗi chuyền êlectron. Vậy đáp án của câu hỏi này là: NADH;FADH2
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất.
Tiến hóa lớn là quá trình hình thành
Tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
Dạng đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST.
Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men?
Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men.
Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?
Thích nghi kiểu gen là sự thay đổi tần số kiểu gen do quá trình chọn lọc tự nhiên. Từ đó tạo nên đặc trưng về các tính trạng và tính chất cho từng loài, từng nòi trong loài.
=> Đáp án B. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
Cho các hoạt động sau của con người:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
II. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. => sai, thể đột biến là cơ thể mang alen đột biến được biểu hiện thành kiểu hình.
Tại sao tim động vật làm việc suốt đời mà không mệt mỏi?
Tim động vật làm việc suốt đời mà không mệt mỏi vì thời gian làm việc của tim ít hơn thời gian tim được nghỉ ngơi.
Cho các cây có kiểu gen AaBbDd giao phấn với nhau. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau lần lượt là
AaBbDd x AaBbDd (mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn)
Số KG = 33 = 27
Số KH = 23 = 8
Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n + 2. => sai, 2n+2 là thể tứ nhiễm.
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% WGHbGaamOyaaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!3999!
\frac{{ab}}{{ab}}\)?
Liên kết gen hoàn toàn, không có đột biến xảy ra.
Phép lai tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ab/ab là Ab/ab x Ab/ab
Nhận định nào là đúng về sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
A. Trao đổi vật chất luôn đi kèm với trao đổi năng lượng. => đúng
B. Trao đổi vật chất trong quần xã thể hiện qua mật độ quần thể. => sai, trao đổi vật chất thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 là các sinh vật tiêu thụ bậc 2. => sai, bậc dinh dưỡng cấp 2 là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. Một quần xã có thể có nhiều chuỗi và lưới thức ăn khác nhau. => sai, quần xã gồm các loài liên quan nhau về mặt dinh dưỡng, tức là có 1 lưới thức ăn.
Mối quan hệ nào sau đây là quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật?
Mối quan hệ dinh dưỡng là quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật.
Khi nói về tiêu hoá nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hoá hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizozim.
Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa N14?
Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa N15. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi trường N14, sau 3 thế hệ.
Số phân tử ADN được tạo ra = 23 = 8
Số phân tử ADN chứa cả N14 và N15 = 2
=> số ADN chỉ chứa N14 = 6
Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ A/G = 3/2. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
Alen B có nu A = 900 = T
A/G = 3/2 => G = 600 = X
Alen B bị thay thế 1 cặp G-X bằng 1 căp A-T thành b
=> alen b có:
A = T = 901; G = X = 599
Số liên kết hidro của alen b = 901x2 + 599x3 = 3599
Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂RRr x ♀Rrr. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
R quy định hạt đỏ > r quy định hạt trắng.
Giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai
P: ♂RRr x ♀Rrr
GP: 2/3 R; 1/3 r 1/6 R, 2/6 r, 2/6 Rr, 1/6 rr
F1: hạt trắng = 1/3 x (2/6 + 1/6) = 1/6
=> hạt đỏ = 1 – 1/6 = 5/6
Giả sử một loài có số liệu khảo sát là 122 kg/m3. Đây là số liệu khảo sát về
Giả sử một loài có số liệu khảo sát là 122 kg/m3. Đây là số liệu khảo sát về mật độ quần thể.
Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, ý nào sai?
Cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB Dd giảm phân bình thường.
A. 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen giữa alen A và alen a có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:2:2:1:1 => đúng
Giao tử hoán vị | Giao tử liên kết | |||||
Giao tử 1 | Giao tử 2 | Giao tử 3 | Giao tử 4 | Giao tử 5 | Giao tử 6 | |
Tế bào có hoán vị | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
Tế bào không hoán vị (tế bào 1) | 2 | 2 | ||||
Tế bào không hoán vị (tế bào 2) | 2 | 2 | ||||
Tổng | 1 | 1 | 3 | 3 | 2 | 2 |
B. Nếu khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM, thì cần có tối thiểu 5 tế bào tham gia quá trình giảm phân để tạo ra đủ các loại giao tử. => đúng
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra = 4x2 = 8 (4 giao tử liên kết, 4 giao tử hoán vị)
Để tạo đủ các giao tử hoán vị cần có ít nhất 2 tế bào xảy ra hoán vị gen
=> số tế bào tối thiểu (gọi là x) tham gia giảm phân để tạo đủ các loại giao tử = \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aIYaGaamiEaiaaikdaaeaacaaI0aGaamiEaaaaaaa!3A2F!
\frac{{2x2}}{{4x}}\)x100= 20% => x = 5
C. Nếu không xảy ra hoán vị gen, 1 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1 => sai, nếu không hoán vị, 1 tế bào chỉ tạo 2 loại giao tử.
D. 3 tế bào giảm phân đều xảy ra hoán vị gen giữa alen A và alen a sẽ tạo ra số lượng các giao tử liên kết và số lượng các giao tử hoán vị với tỉ lệ bằng nhau. => đúng
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Chọn 1 cá thể ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 đem lai phân tích, xác suất chọn được 1 cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở đời con là
Ở ruồi giấm, A quy định thân xám > a quy định thân đen, B quy định cánh dài > b quy định cánh cụt (gen màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST thường)
D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X
D mắt đỏ > d mắt trắng.
P: ♀ A-B-XDX- x ♂ aabb XDY
F1: aaB-XdY = 1% => aaB- = 4% = 4% aB x 100% ab
Tỉ lệ aB < 25% => aB là giao tử liên kết
=> kiểu gen của ruồi cái là AB/ab XDXd với f = 8%
Chọn 1 ruồi cái A-B- XD- lai phân tích
F: (1/2 AB/ab XDXd ; 1/2 AB/ab XDXD)x aabb XdY
Fa: ruồi xám, dài, mắt đỏ = A-B-XD- = \(% MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca
% aIXaaabaGaaGOmaaaacaWG4bWaaSaaaeaacaaIXaGaeyOeI0IaaGim
% aiaacYcacaaIWaGaaGioaaqaaiaaikdaaaGaamiEamaalaaabaGaaG
% ymaaqaaiaaikdaaaGaey4kaSYaaSaaaeaacaaIXaaabaGaaGOmaaaa
% caWG4bWaaSaaaeaacaaIXaGaeyOeI0IaaGimaiaacYcacaaIWaGaaG
% ioaaqaaiaaikdaaaGaeyypa0JaaGOmaiaaiodacaGGLaaaaa!4C39!
\frac{1}{2}x\frac{{1 - 0,08}}{2}x\frac{1}{2} + \frac{1}{2}x\frac{{1 - 0,08}}{2} = 23\% \)
Một loài thực vật đang cân bằng di truyền có tần số alen B là 0,3. Sau một thời gian ngẫu phối thì quần thể do sự tác động của con người loại bỏ các cá thể mang kiểu hình lặn, các cá thể có kiểu hình trội thực hiện tự thụ phấn. Qua 1 thế hệ, cấu trúc di truyền của quần thể là
P: B = 0,3 => b = 1 – 0,3 = 0,7
Quần thể cân bằng: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb
Loại bỏ các cá thể lặn, còn lại: 3/17 BB: 14/17 Bb => tự thụ phấn 1 thế hệ: 13/34 BB + 7/17 Bb + 7/34 bb = 1.
Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh: bệnh P do 1 trong 2 alen của gen quy định, bệnh M do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Bệnh P do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên.
III. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là 5/16.
IV. Cặp vợ chồng 11-12 sinh được một người con gái bình thường, xác suất đứa con đó không mang alen gây bệnh về cả 2 bệnh là 1/5.
I. Bệnh P do alen lặn nằm trên NST thường quy định. => đúng
Xét con gái số 10 bị bệnh P mà cả bố mẹ đều không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
A: bình thường về bệnh P > aa bị bệnh P
B: bình thường về bệnh M > bb bị bệnh M
II. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 4 người trong phả hệ trên. => sai
Xét bệnh P: (6, 7, 12) Aa; (9, 10) aa; (1, 2, 3, 4, 8) A-; (5) 1/2 AA+ 1/2 Aa; (11) 1/3 AA+2/3Aa
Xét bệnh M: (1, 6, 9, 11) XBY; (8) XbXb; (2, 5, 7, 10) XBX-; (3) XBXb; (12) XBXb ; (4) XbY
Vậy xác định được kiểu gen của số: 6, 9, 12 về cả 2 bệnh.
III. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng 11-12 là 5/16. => sai
(11) 1/3 AA+2/3Aa
(12) Aa
=> sinh con bình thường về bệnh P = 1 – aa = 1 – 1/3 x 1/2 = 5/6
(11) XBY
(12) XBXb
=> sinh con bình thường về bệnh M = 1 – XbY = 1 – 1/2 x 1/2 = 3/4
=> sinh con bình thường về cả 2 bệnh = 5/6 x 3/4 = 5/8.
IV. Cặp vợ chồng 11-12 sinh được một người con gái bình thường, xác suất đứa con đó không mang alen gây bệnh về cả 2 bệnh là 1/5. => đúng
Xác suất cần tính là AA XBXB / A-XBX- = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaada % WcaaqaaiaaikdaaeaacaaIZaaaaiaadIhadaWcaaqaaiaaigdaaeaa % caaIYaaaaiaadIhadaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaiaadIhada % WcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaaqaamaalaaabaGaaGynaaqaaiaa % iAdaaaGaamiEamaalaaabaGaaGymaaqaaiaaikdaaaaaaaaa!4327! \frac{{\frac{2}{3}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2}x\frac{1}{2}}}{{\frac{5}{6}x\frac{1}{2}}}\) = 1/5.