Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 6

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 6

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 76 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 205904

Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa

Xem đáp án

Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá- nơi saccarozo được tạo thành) có áp suất thẩm thấu cao và cơ quan chứa (rễ, củ, quả - nơi saccarozo được dự trữ hoặc sử dụng) có áp suất thẩm thấu thấp
 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 205905

Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng phổi?

Xem đáp án

Ếch hô hấp qua da và phổi.

Cá ngừ hô hấp bằng mang.

Cào cào hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Rắn hô hấp bằng phổi.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 205907

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Trong các dạng đột biến trên: đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST. Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 205909

Sự điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với

Xem đáp án

Protein ức chế tương tác với vùng vận hành (O). 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 205910

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là?

Xem đáp án

Thứ tự xuất hiện các đại là Thái cổ →Nguyên sinh →Cổ sinh →Trung sinh →Tân sinh.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 205912

Hiện tượng tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và chim ăn cá là một ví dụ về mối quan hệ sinh thái

Xem đáp án

Trong quá trình sống của mình, tảo giáp đã vô tình gây độc cho sinh vật xung quanh. Đây là mối quan hệ "ức chế cảm nhiễm".

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 205913

Hai hình nào dưới đây là thuộc một cặp NST tương đồng?

Xem đáp án

Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xoma), nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ → các gen trên cặp NST cũng tồn tại thành từng cặp.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 205914

Hiện tượng tương tác gen thực chất là do:

Xem đáp án

- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen thuộc các lôcut khác nhau (gen không alen) trong quá trình hình thành một kiểu hình.
- Thực tế, các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà do sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo kiểu hình.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 205915

Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp?

Xem đáp án

Động vật có máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp → Động vật có hệ tuần hoàn hở.
Ốc có hệ tuần hoàn hở.
Bạch tuộc, sư tử, gà đều có hệ tuần hoàn kín.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 205916

Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

Xem đáp án

Tạo ra cừu Đôly là thành tựu của công nghệ tế bào động vật, phương pháp nhân bản vô tính.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 205917

Với kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20oC thì trứng nở ra toàn cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20oC thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực. Đây là một ví dụ về đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

Ảnh hưởng của nhiệt độ làm cho trứng nở ra với giới tính khác nhau. Đây là đặc điểm về tỉ lệ đực, cái.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 205919

Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là

Xem đáp án

Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 205920

Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

Xem đáp án

Các yếu tố ngẫu nhiên có khả năng loại bỏ hoàn toàn một alen khỏi quần thể. 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 205921

Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sao, vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm,,.
B sai. tương tự ánh sáng, giới hạn về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
C sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác nhau hoặc trùng nhau 1 phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn tại

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 205922

Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?

Xem đáp án

- Trong 4 nhân tố mà đề bài đưa ra, chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu.
- Giao phối không ngẫu nhiên, giao phối ngẫu nhiên không làm giảm kích thước quần thể.
- Đột biến không làm thay đổi kích thước quần thể.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 205923

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì

Xem đáp án

Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì khi giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 205924

Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò:

Xem đáp án

Cả chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A sai. Vì cả chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều không làm xuất hiện alen mới (chúng loại bỏ alen).
C sai. Vì chọn lọc tự nhiên không loại bỏ alen có lợi ra khối quần thể.
D sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 205925

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Vì trong chu trình dinh dưỡng, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 205926

Tưới tiêu hợp lí cho cây trồng là:

Xem đáp án

Cơ sở khoa học của tưới tiêu hợp lí cho cây là:
+ Dựa vào đặc điểm di truyền pha sinh trưởng, phát triển của giống, loại cây.
+ Dựa vào đặc điểm của đất và điều kiện thời tiết.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 205928

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Trên mạch gốc có chiều 3’→5’thì ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’→3’

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 205929

Cho sơ đồ mô tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp như sau:


Các số tương ứng (1), (2), (3), (4) là:

Xem đáp án

Các nguyên liệu và sản phẩm của pha sáng và pha tối quang hợp tương ứng là: H2O, ATP, NADPH, CO2.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 205932

Hình bên mô tả cơ chế tiếp hợp, trao đổi chéo diễn ra trong kì đầu của giảm phân I. Quan sát hình và cho biết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Hình vẽ trên biểu diễn quá trình tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo để hình thành giao tử của cơ thể AB/ab. Trong các phát biểu trên, D sai vì hoán vị gen là trao đổi chéo giữa 2 cromatit không cùng nguồn gốc (không chị em) trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 205933

Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm 75%?

Xem đáp án

A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ

B. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.

C. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng

D. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, hoa đỏ

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 205934

Gen M có 5022 liên kết hiđro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.

II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.

III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T. 

 

Xem đáp án

Cả 3 phát biểu đúng.
I đúng vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Vì là đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.
II đúng. Hướng dẫn giải:
• Tổng số liên kết hiđro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.
Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.
Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.
• Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2  G2 = 4T2, A2 = 2T2.
Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên G1 = T2 + A2.
Theo đó, G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.
Ta có: 5022 = 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 27T2 = 5022 T2 = 186.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 x 186 = 558.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 x 186 = 1302.
III đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T => số nuclêôtit loại T của gen m là = 558 +1 = 559
 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 205935

Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

Xem đáp án

Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 205936

Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:

Xem đáp án

P: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadgeacaWGcbaaaiaadIhadaWcaaqaaiaadgga % caWGIbaabaGaaGimaaaacqGHsgIRdaWcaaqaaiaadgeacaWGcbaaba % GaamyyaiaadkgaaaGaaiOoamaalaaabaGaamyqaiaadkeaaeaacaaI % Waaaaaaa!4519! \frac{{AB}}{{AB}}x\frac{{ab}}{0} \to \frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{AB}}{0}\)

Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIhadaWcaaqaaiaadgea % caWGIbaabaGaaGimaaaacqGHsgIRcaWGgbGaaGOmaiaacQdacaGGOa % GaaGimaiaacYcacaaIZaGaamyqaiaadkeacaGG6aGaaGimaiaacYca % caaIZaGaamyyaiaadkgacaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIYaGaamyyai % aadkeacaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIYaGaamyqaiaadkgacaGGPaGa % amyqaiaadkgaaaa!558D! \frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{0} \to F2:(0,3AB:0,3ab:0,2aB:0,2Ab)Ab\)

Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái
Vậy tỷ lệ ở đời sau là
- giới đực : 0,2 × (0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,06 xám dài : 0,06 đen, ngắn : 0,04 xám ngắn : 0,04 đen dài
- giới cái : 0,8 × Ab(0,3AB :0,3ab :0,2Ab:0,2aB) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn
 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 205937

Ở thỏ, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBXb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tạo ra 4 giao tử.
II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Tạo ra loại giao tử aXB với xác suất là 1/4.
IV. Không thể tạo ra giao tử AaXB.

Xem đáp án

Ở thỏ, con cái có cặp NST giới tính XX → tế bào đang xét là tế bào sinh trứng.
I sai, II sai. Một tế bào sinh trứng giảm phân cho tối đa 1 loại trứng, với tỉ lệ 100%.
III sai. Có 2 cặp NST → có 2 cách sắp xếp NST ở kì giữa của GP I → Mỗi cách như vậy sẽ tạo được 1 loại trứng khác nhau → nếu tạo ra giao tử aXB thì tỉ lệ là 1/2.
IV đúng. Vì quá trình giảm phân bình thường không xảy ra đột biến nên không tạo được giao tử AaXB

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 205938

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu pen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đời con có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về 2 cặp gen: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIhadaWcaaqaaiaadgea % caWGIbaabaGaamyyaiaadkeaaaaaaa!3DC0! \frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
Tỷ lệ A-bb = 0,21 = 0,25 – aabb →aabb = 0,04 = \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGMbaabaGaaGOmaaaacaWG4bWaaSaaaeaacaaIXaGaeyOeI0IaamOz % aaqaaiaaikdaaaaaaa!3C02! \frac{f}{2}x\frac{{1 - f}}{2}\)=> f = 0,2

Xét các phát biểu:
A sai, A-B- =0,5+ aabb =0,54
B sai, F1 có 10 loại kiểu gen
C sai. cây cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiabgUcaRmaalaaabaGaamyq % aiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaaaaa!3DA5! \frac{{AB}}{{ab}} + \frac{{Ab}}{{aB}}\)= 4 x 0,4 x 0,1=0,16

=>Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,16/0,54 =8/27
D đúng. Cây dị hợp về 1 trong 2 cặp gen: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadgeacaWGIbaaaiabgUcaRmaalaaabaGaamyq % aiaadkeaaeaacaWGHbGaamOqaaaacqGHRaWkdaWcaaqaaiaadgeaca % WGIbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaey4kaSYaaSaaaeaacaWGHbGaamOq % aaqaaiaadggacaWGIbaaaaaa!463D! \frac{{AB}}{{Ab}} + \frac{{AB}}{{aB}} + \frac{{Ab}}{{ab}} + \frac{{aB}}{{ab}}\)=4 x 0,4 x 0,4 x 4 x 0,1 x 0,1= 0,68
 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 205939

Ở một loài thú, alen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho
các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ

Xem đáp án

Ta có: P: XaXa × XAYA

F1: 1 XAXa : 1 XaYA
F1 X F1: XAXa × XaYA

F2: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1XaYA
=> 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng: 2 con đực lông đen.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 205940

Xét 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo ra.
I. 3 : 3 : 1 : 1.      II. 1 : 1 : 1 : 1.           III. 2 : 2 : 1 : 1.           IV. 1 : 1.

Xem đáp án

Một tế bào có kiểu gen AaBbDd sẽ có cách 23-1 = 4sắp xếp NST ở kì giữa của GP I.
Ứng với mỗi cách sắp xếp, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2.

Trường hợp 1: Cả 2 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa.

Mỗi tế bào cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 → 2 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa cho 2 loại với tỉ
lệ 4 : 4. Rút gọn tỉ lệ này ta có tỉ lệ 1 : 1.
Trường hợp 2: 2 tế bào có 2 cách sắp xếp NST ở kì giữa khác nhau.
• Tế bào thứ nhất sắp xếp theo cách thứ nhất sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 2x:2y. Trong đó x, y là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau.
• Tế bào thứ hai sắp xếp theo cách thứ hai sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 2z:2t. Trong đó z, t là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau.
=> 2 tế bào này sẽ cho tối đa là 4 loại giao tử với tỉ lệ 2x:2y:2z:2t → rút gọn tỉ lệ này ta thu được 1 : 1 : 1 : 1.
Vậy các phương án đúng là II và IV

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 205941

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Phát biểu nào sau đây là không chính xác?

Xem đáp án

- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- → F1: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % gadaWcaaqaaiaadkeacaWGKbaabaGaamOyaiaadseaaaaaaa!3B07! {\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)

A sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eadaWcaaqaaiaadkgacaWGebaabaGaamOyaiaadseaaaGaaeilaiaa % bgeacaqGHbWaaSaaaeaacaWGIbGaamiraaqaaiaadkgacaWGebaaai % aabYcacaqGHbGaaeyyamaalaaabaGaamOqaiaadsgaaeaacaWGIbGa % amiraaaaaaa!4695! {\rm{AA}}\frac{{bD}}{{bD}}{\rm{,Aa}}\frac{{bD}}{{bD}}{\rm{,aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}\)

B đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa)\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGcbGaamizaaqaaiaadkgacaWGebaaaaaa!395F! \frac{{Bd}}{{bD}}\) hoa đỏ quả chua: (AA,Aa)\(\frac{{Bd}}{{Bd}}\)

C đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa)\(\frac{{Bd}}{{bD}}\)=>(2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
→Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
D đúng, P: \({\rm{AA}}\frac{{Bd}}{{Bd}}{\rm{xaa}}\frac{{bD}}{{bD}}\) hoặc P: \({\rm{aa}}\frac{{Bd}}{{Bd}}{\rm{xAA}}\frac{{bD}}{{bD}}\)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 205942

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

D sai. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = \(\frac{{0,6x0,2}}{{1 - 0,12}} = \frac{3}{{22}}\)
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = \({\left( {\frac{3}{{22}}} \right)^2} = \frac{9}{{484}}\)
 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 205943

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định.

Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

D sai vì gen gây bệnh P và gen gây bệnh Q đều là gen lặn.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »