Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 6
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 6
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
77 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nguyên tố magiê là thành phần cấu tạo chủ yếu của
Nguyên tố magiê là thành phần cấu tạo chủ yếu của diệp lục.
Thực vật hấp thụ được nitơ trong đất bằng hệ rễ dưới dạng
Thực vật hấp thụ được nitơ trong đất bằng hệ rễ dưới dạng NO3- và NH4+
Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
Răng cửa của thú ăn thịt không dùng để giữu thức ăn.
- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.
- Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi.
- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ.
Côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?
Các loài côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền
Đây là tính phổ biến của mã di truyền.
Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là
Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 lần lượt là
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 (100% trội) và F2 (3 trội : 1 lặn)
Gen đa hiệu là gì?
Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec?
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec là:
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải giao phối ngẫu nhiên.
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên).
- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
- Không có sự di - nhập gen.
(SGK Sinh 12 trang 72)
Vậy ý D " Tần số đột biến thuận lớn hơn tần số đột biến nghịch" không phải điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec.
Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ giữa
Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể.
Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học
Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối là sai?
Qua cac thế hệ ngẫu phối, tần số các alen và tần số kieur gen của quần thể không thay đổi qua các thể hệ => D sai.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
Mối quan hệ cùng có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cho sự tồn tại là
Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ hợp tác.
Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở thời điểm nhất định, có khả năng giao phối và sinh ra đời con hữu thụ.
Các đặc trưng cơ bản của quần thể là: sự phân bố các cá thể trong quần thể; tỷ lệ giới tính; tỷ lệ nhóm tuổi; kích thước quần thể; mật độ quần thể; sức sinh sản; tỷ lệ tử vong...
Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
Điều kiện để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh và thực hiện trong điều kiện "kị khí".
Vì sao ở lưỡng cư có sự pha trộn máu?
Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn, do vậy máu vẫn bị pha giữa máu nghèo oxi và máu giàu oxi.
Riêng ở cá sấu, mặc dù tim cá sấu là tim 4 ngăn hoàn chỉnh nhưng máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha (pha ít hơn) do chúng có ống panitza nối giữa hai cung chủ động mạch trước khi hai cung này chập làm một nên máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha.
Trình tự phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’ AGXTTAGXA 3’ là
Trình tự nuclêôtit của mARN tương tự trình tự mạch bổ sung của ADN chỉ thay T bằng U.
Dựa vào NTBS: Gen có mạch bổ sung có trình tự: 5’AGXTTAGXA 3’
⇒ Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
Khi đb xảy ra trong quá trình giảm phân ở 1 cặp NST nào đó kết quả tạo ra 2 loại gt tỉ lệ bằng nhau: gt bình thường và gt đột biến.
Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là
Cấu trúc X là enzyme ARN polimeraza
Khi nói về quan điểm di truyền của Menđen, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1) Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định.
(2) Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau.
(3) Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
(4) Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
Có 3 nhận định đúng (1), (3) và (4).
Nhận định (2) không đúng vì theo quan điểm di truyền của Menđen, mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử.
Khi nói về di truyền liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Phát biểu (1), (3) đúng.
Câu (2) sai vì các cặp gen càng nằm ở vị trí càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
Câu (4) sai vì thông thường, số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội có trong tế bào sinh dưỡng của loài (n). Tuy nhiên, ở một số giới dị giao, ví dụ ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8, bộ NST giới tính là XY thì số nhóm gen liên kết là 4 + 1 = 5 nhóm gen liên kết.
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
Phép lai A, C, D đều tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:1
Chỉ có phép lai B cho ra tỷ lệ KH 1:2:1
Sơ đồ lai:
P: \({AB \over ab}\) x \({Ab\over ab}\)
→ F1: \({AB \over Ab}\) : \({AB \over aB}\) : \({Ab \over ab}\) : \({aB\over ab}\)
KH: 2 Trội - Trội : 1 Trội - Lặn : 1 Lặn - Trội
Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử thì tính trạng này được quy định bởi gen:
Một gen quy định một tính trạng, lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao XY nhiều hơn XX thì tính trạng này di truyền liên kết giới tính.
Có xuất hiện ở giới XX ---> Tính trạng di truyền trên NST X ---> Không có alen tương ứng trên Y
(Nếu tính trạng nằm trên Y thì giới XX sẽ không biểu hiện bệnh)
---> Đáp án B.
Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Cách li sau hợp tử là sau quá trình thụ tinh đã tạo ra được hợp tử nhưng hợp tử hoặc bị chết hoặc phát triển thành cá thể bất thụ.
Những hiện tượng biểu hiện sự cách li sau hợp tử là: (2) và (3)
Các hiện tượng còn lại là cách li trước hợp tử.
--> Đáp án B: 2 hiện tượng.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
Câu (1) đúng vì cạnh tranh gay gắt tất yếu dẫn tới các cá thể ốm yếu; cạnh tranh kém sẽ bị đào thải về thức ăn, chỗ ở...
Câu (2) đúng vì khi mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống không đủ cung cấp. Khi đó, các cá thể sẽ cạnh tranh giành nguồn sống để tồn tại --> Đấu tranh để sinh tồn.
Câu (3) đúng vì cạnh tranh giúp cho mật độ quần thể trở nên phù hợp hơn, số lượng cá thể trở về mức cân bằng ổn định.
Câu (4) sai vì cạnh tranh sẽ làm giảm kích thước của quần thể.
Cho các ví dụ sau về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
Ví dụ (1) là ức chế cảm nhiễm.
Ví dụ (2) là ký sinh.
Ví dụ (3) và (4) là mối quan hệ hỗ trợ.
--> Đáp án C.
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều.
(2) Có thể thay hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dd NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
(3) Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích lũy trong bình ngày càng nhiều.
(4) Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp.
Câu (1) sai vì đổ nước sôi vào hạt nảy mầm làm hạt chết → không có sự hô hấp → không tạo khí CO2, lượng kết tủa giảm.
Câu (2) sai vì hạt khô hô hấp không mạnh bằng hạt nảy mầm; không thể thay Ca(OH)2 (nước vôi trong) bằng dung dịch NaOH vì không tạo ra kết tủa.
Câu (3) đúng.
Câu (4) sai vì thí nghiệm chứng minh hạt hô hấp tạo ra khí CO2.
Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nuclêôtit loại T và X lần lượt chiếm 20% và 40% số nuclêôtit của mạch; trên mạch thứ hai có số nuclêôtit loại X chiếm 15% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ nuclêôtit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nuclêôtit của mạch là:
Theo giả thiết ta có: X1 = 40%; X2 = 15%
Số nucleotit loại X của gen là: X = (40% + 15%) : 2 = 27,5%
Số nucleotit loại T là: T = 50% - 27,5% = 22,5%
Số nucleotit loại T ở mạch 2 là: (2 x 22,5%) - 20% = 25%
--> Chọn đáp án A.
Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:
Cây AAaa giảm phân cho giao tử 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa.
Cây aaaa giảm phân cho giao tử aa.
Phép lai:
AAaa x aaaa --> F1: 1/6 AAaa : 4/6 Aaaa: 1/6 aaaa
--> Kiểu hình: 5 đỏ : 1 vàng
--> Đáp án B
Ở một loại thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 9 loại kiểu gen
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm 50%
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Có 2 kết luận đúng: (2) và (4)
Câu (2): 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn:
\({AB \over AB}\) ; \({AB \over ab}\) ; \({AB\over Ab}\) ; \({AB\over aB}\) ; \({Ab \over aB}\)
Câu (4): Cây hoa đỏ, quả bầu dục A-, bb = 0,25 - KH (ab/ab) = 0,09.
Vậy \({ab\over ab}\) = 0,16; giao tử ab = 0,4. Vậy f = 20%.
Câu (1) sai vì F2 cho 10 kiểu gen.
Câu (3) sai vì bố mẹ \({AB \over ab}\) x \({AB\over ab}\)
--> Con có kiểu gen \({AB\over ab}\) = 2 x 0,3 x 0,3 = 0,18.
Ở một loài Cáo, tính trạng màu lông do một cặp gen qui định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau
Phép lai 1: ♀lông xanh x ♂ lông vàng F1 100% lông xanh.
Phép lai 2: ♀lông vàng x ♂ lông vàng F1 100% lông vàng.
Phép lai 3: ♀lông vàng x ♂ lông xanh 50% ♀lông xanh : 50% ♂ lông vàng.
Tính trạng màu sắc lông ở loài Cáo trên di truyền theo quy luật:
Tính trạng màu lông do một cặp gen qui định do đó loại trừ đáp án A. Tính trạng màu sắc lông Cáo di truyền theo qui luật tương tác gen.
Phép lai 1: ♀lông xanh x ♂ lông vàng F1 100% lông xanh.
Phép lai 2: ♀lông vàng x ♂ lông vàng F1 100% lông vàng.
Phép lai 3: ♀lông vàng x ♂ lông xanh 50% ♀lông xanh : 50% ♂ lông vàng
=> Màu lông xanh là kiểu hình trội
=> Màu lông vàng là kiểu hình lặn
=> Màu lông do gen nằm trên NST thường quy định tuân theo quy luật Menden
Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau:
(1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn.
(2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn.
(3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.
(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu.
(5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích.
(6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.
Phương án trả lời đúng là:
Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn.
Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn nhưng diều hâu tham gia và 5 chuỗi thức ăn.
Khi loại ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ không mất đi vì rắn còn tham gia vào chuỗi thức ăn có chuột là nguồn thức ăn.
--> Đáp án A
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Tảo --> giáp xác --> cá mương --> cá quả
Gọi năng lượng tích lũy của giáp xác là y
Cá mương tích lũy được năng lượng bằng 0,08y
Cá quả tích lũy được năng lượng bằng 0,1 x 0,08y = 1152 x 103
Vậy x = 144 x 106
Hiệu suất thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 giữa giáp xác và tảo là :
\({144.10^6 \over 12.10^8}\)
--> Đáp án B.
Một opêron của 1 loài vi khuẩn có 3 gen cấu trúc ký hiệu là A, B, C; Hai đột biến điểm diễn ra opêron này khiến sản phẩm của gen B thay đổi số lượng và trình tự các axit amin, sản phẩm của gen A thay thế 1 axit amin, còn sản phẩm gen C vẫn bình thường. Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Trình tự opêron có thể là P – O – A – B – C.
(2) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit diễn ra ở gen B, đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit diễn ra ở gen A.
(3) Trình tự opêron có thể là P – O – C – A – B.
(4) Hai đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit diễn ra ở gen A và gen B.
Câu (1) sai, vì sản phẩm của gen C vẫn bình thường nếu đứng sau AB sản phẩm sẽ không bình thường.
Câu (2), (3) đúng.
Câu (4) sai, vì sản phẩm của gen B bị thay đổi số lượng và trình tự các axit amin --> Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit.
--> Đáp án A.
Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:
- Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.
- Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.
- Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh.
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?
(1) Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.
(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.
Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung.
Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng
Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng
Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng
Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh
Xét các phát biểu:
(1) Sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh
(2) Sai.
(3) Nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → Đúng
(4) Sai.
--> Đáp án A: Chỉ có 1 kết luận đúng (3).
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1 : 1
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
- P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn à F1 có KG AB/ab hoặc Ab/aB hoặc AaBb.
+ 2 KG liên kết nếu liên kết hoàn toàn à Fa có tỉ lệ 1:1.
+ 2 KG liên kết nếu liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 12,5%à Fa có tỉ lệ 7:7:1:1.
+ Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng à Fa có tỉ lệ 1:1:1:1.
+ Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1 à Fa có tỉ lệ 1:2:1.
+ Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7 à Fa có tỉ lệ 3:1.
- Vậy có 5 trường hợp phù hợp là (1), (2), (3), (5), (6)
--> Đáp án D.
Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể?
- Ta có:
+ Con đực có 40 con thân đen à con đực có tần số kiểu gen aa = 0,04 → a = 0,2 và A = 0,8.
+ Con cái có 360 con thân đen à con cái có tần số kiểu gen aa = 0,36 → a = 0,6 và A = 0,4.
- Khi quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số alen trong quần thể là:
A = (0,4 + 0,8): 2 = 0,6 → a = 0,4
- Thành phần kiểu gen trong quần thể là: (0,36AA + 0,48Aa +0,16aa).
→ Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7Aa.
→ Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì bố mẹ phải cùng mang kiểu gen Aa.
Vậy ta có 4/7Aa x 4/7Aa x 1/4= 4/49
--> Đáp án A.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
(2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.
(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.
(4) Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.
Cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường, có con bị bệnh → A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh.
Mà người con bị bệnh là con gái→ gen qui định tính trạng nằm trên NST thường.
Người 4, 8, 9, 17, 21 có kiểu gen là aa
Người 4 : aa → bố mẹ 1 x 2 : Aa x Aa
Người 4 : aa → con 11, 12 bình thường : Aa , Aa
Người 21 : aa → bố mẹ 12 x 13 : Aa x Aa
Người 13 Aa → bố mẹ 6 x 7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng
Vậy những người có kiểu gen Aa là : 1, 2, 11, 12, 13
Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 sai, 2 sai, 3 sai, 4 đúng.
--> Đáp án D.
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 6
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-