Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 6

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 6

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 77 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210824

Nguyên tố magiê là thành phần cấu tạo chủ yếu của

Xem đáp án

Nguyên tố magiê là thành phần cấu tạo chủ yếu của diệp lục.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210825

Thực vật hấp thụ được nitơ trong đất bằng hệ rễ dưới dạng

Xem đáp án

Thực vật hấp thụ được nitơ trong đất bằng hệ rễ dưới dạng NO3và NH4+

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210826

Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?

Xem đáp án

Răng cửa của thú ăn thịt không dùng để giữu thức ăn.

- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.

- Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi.

- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210827

Côn trùng có hình thức hô hấp nào sau đây?

Xem đáp án

Các loài côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210828

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là

Xem đáp án

Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh mà phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210830

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là

Xem đáp án

Kí hiệu O (operator) là vùng vận hành.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210831

Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 lần lượt là

Xem đáp án

Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 (100% trội) và F2 (3 trội : 1 lặn)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210832

Gen đa hiệu là gì?

Xem đáp án

Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210833

Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec?

Xem đáp án

Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec là:

- Quần thể phải có kích thước lớn

- Các cá thể trong quần thể phải giao phối ngẫu nhiên.

- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên).

- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.

- Không có sự di - nhập gen.

(SGK Sinh 12 trang 72)

Vậy ý D " Tần số đột biến thuận lớn hơn tần số đột biến nghịch" không phải điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210834

Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ giữa

Xem đáp án

Tần số tương đối của một alen được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của gen đó trong quần thể.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210835

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:

Xem đáp án

Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210836

Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối là sai?

Xem đáp án

Qua cac thế hệ ngẫu phối, tần số các alen và tần số kieur gen của quần thể không  thay đổi qua các thể hệ => D sai.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210837

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì

Xem đáp án

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210838

Mối quan hệ cùng có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cho sự tồn tại là

Xem đáp án

Hai loài cùng có lợi khi sống chung và không nhất thiết phải có nhau là đặc điểm của mối quan hệ hợp tác.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210839

Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?

Xem đáp án

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở thời điểm nhất định, có khả năng giao phối và sinh ra đời con hữu thụ.

Các đặc trưng cơ bản của quần thể là: sự phân bố các cá thể trong quần thể; tỷ lệ giới tính; tỷ lệ nhóm tuổi; kích thước quần thể; mật độ quần thể; sức sinh sản; tỷ lệ tử vong...

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210840

Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?

Xem đáp án

Điều kiện để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh và thực hiện trong điều kiện "kị khí".

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210841

Vì sao ở lưỡng cư có sự pha trộn máu?

Xem đáp án

Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn, do vậy máu vẫn bị pha giữa máu nghèo oxi và máu giàu oxi.

Riêng ở cá sấu, mặc dù tim cá sấu là tim 4 ngăn hoàn chỉnh nhưng máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha (pha ít hơn) do chúng có ống panitza nối giữa hai cung chủ động mạch trước khi hai cung này chập làm một nên máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210842

Trình tự phù hợp với trình tự các nuclêôtit được phiên mã từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung 5’ AGXTTAGXA 3’ là

Xem đáp án

Trình tự nuclêôtit của mARN tương tự trình tự mạch bổ sung của ADN chỉ thay T bằng U.

Dựa vào NTBS: Gen có mạch bổ sung có trình tự: 5’AGXTTAGXA 3’

⇒ Trình tự nucleotit có trong phân tử mARN là: 5’AGXUUAGXA 3’

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210843

Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ

Xem đáp án

Khi đb xảy ra trong quá trình giảm phân ở 1 cặp NST nào đó kết quả tạo ra 2 loại gt tỉ lệ bằng nhau: gt bình thường và gt đột biến.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 210846

Khi nói về di truyền liên kết gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Liên kết gen hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

(4) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Xem đáp án

Phát biểu (1), (3) đúng.

Câu (2) sai vì các cặp gen càng nằm ở vị trí càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

Câu (4) sai vì thông thường, số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội có trong tế bào sinh dưỡng của loài (n). Tuy nhiên, ở một số giới dị giao, ví dụ ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8, bộ NST giới tính là XY thì số nhóm gen liên kết là 4 + 1 = 5 nhóm gen liên kết.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210847

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?

Xem đáp án

Phép lai A, C, D đều tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình 3:1

Chỉ có phép lai B cho ra tỷ lệ KH 1:2:1

Sơ đồ lai:

P: ​ ​\({AB \over ab}\) x \({Ab\over ab}\)

→ F1: ​\({AB \over Ab}\) : \({AB \over aB}\) : \({Ab \over ab}\) : \({aB\over ab}\)

KH: 2 Trội - Trội : 1 Trội - Lặn : 1 Lặn - Trội

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 210848

Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử thì tính trạng này được quy định bởi gen:

Xem đáp án

Một gen quy định một tính trạng, lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao XY nhiều hơn XX thì tính trạng này di truyền liên kết giới tính.

Có xuất hiện ở giới XX ---> Tính trạng di truyền trên NST X ---> Không có alen tương ứng trên Y

(Nếu tính trạng nằm trên Y thì giới XX sẽ không biểu hiện bệnh)

---> Đáp án B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210850

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

Xem đáp án

Câu (1) đúng vì cạnh tranh gay gắt tất yếu dẫn tới các cá thể ốm yếu; cạnh tranh kém sẽ bị đào thải về thức ăn, chỗ ở...

Câu (2) đúng vì khi mật độ cá thể tăng quá cao, nguồn sống không đủ cung cấp. Khi đó, các cá thể sẽ cạnh tranh giành nguồn sống để tồn tại --> Đấu tranh để sinh tồn.

Câu (3) đúng vì cạnh tranh giúp cho mật độ quần thể trở nên phù hợp hơn, số lượng cá thể trở về mức cân bằng ổn định.

Câu (4) sai vì cạnh tranh sẽ làm giảm kích thước của quần thể.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210854

Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen AAaa, kết quả phân tính đời lai là:

Xem đáp án

Cây AAaa giảm phân cho giao tử 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa.

Cây aaaa giảm phân cho giao tử aa.

Phép lai: 

AAaa x aaaa --> F1: 1/6 AAaa : 4/6 Aaaa: 1/6 aaaa

                     --> Kiểu hình: 5 đỏ : 1 vàng

--> Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 210855

Ở một loại thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn

(3) Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm 50%

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

Xem đáp án

Có 2 kết luận đúng: (2) và (4)

Câu (2): 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn:

\({AB \over AB}\) ; \({AB \over ab}\) ; \({AB\over Ab}\) ; \({AB\over aB}\) ; \({Ab \over aB}\)

Câu (4): Cây hoa đỏ, quả bầu dục A-, bb = 0,25 - KH (ab/ab) = 0,09.

Vậy \({ab\over ab}\) = 0,16; giao tử ab = 0,4. Vậy f = 20%.

Câu (1) sai vì F2 cho 10 kiểu gen.

Câu (3) sai vì bố mẹ \({AB \over ab}\) x \({AB\over ab}\)

--> Con có kiểu gen \({AB\over ab}\) = 2 x 0,3 x 0,3 = 0,18.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210856

Ở một loài Cáo, tính trạng màu lông do một cặp gen qui định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau

Phép lai 1: ♀lông xanh x ♂ lông vàng   F1 100% lông xanh.

Phép lai 2: ♀lông vàng x ♂ lông vàng   F1 100% lông vàng.

Phép lai 3: ♀lông vàng x ♂ lông xanh   50% ♀lông xanh : 50% ♂ lông vàng.

Tính trạng màu sắc lông ở loài Cáo trên di truyền theo quy luật:

Xem đáp án

Tính trạng màu lông do một cặp gen qui định do đó loại trừ đáp án A. Tính trạng màu sắc lông Cáo di truyền theo qui luật tương tác gen.

Phép lai 1: ♀lông xanh x ♂ lông vàng   F1  100% lông xanh.

Phép lai 2: ♀lông vàng x ♂ lông vàng   F1  100% lông vàng.

Phép lai 3: ♀lông vàng x ♂ lông xanh   50% ♀lông xanh : 50% ♂ lông vàng

=> Màu lông xanh là kiểu hình trội 

=> Màu lông vàng là kiểu hình lặn 

=> Màu lông do gen nằm trên NST thường quy định tuân theo quy luật Menden 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210857

Cho lưới thức ăn đồng cỏ như sau:

(1) Lưới thức ăn này có tối đa 4 chuỗi thức ăn.

(2) Chuột là mắt xích tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn.

(3) Khi loại bỏ ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ bị mất đi.

(4) Khi loại bỏ chuột ra khỏi quần xã thì số lượng kiến sẽ tăng nhanh hơn số lượng châu chấu.

(5) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 5 mắt xích.

(6) Diều hâu có thể là bậc dinh dưỡng thứ 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng 4.

Phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án

Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn.

Chuột tham gia vào 4 chuỗi thức ăn nhưng diều hâu tham gia và 5 chuỗi thức ăn.

Khi loại ếch ra khỏi quần xã thì rắn sẽ không mất đi vì rắn còn tham gia vào chuỗi thức ăn có chuột là nguồn thức ăn.

--> Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210858

Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là

Xem đáp án

Tảo --> giáp xác --> cá mương --> cá quả

Gọi năng lượng tích lũy của giáp xác là y

Cá mương tích lũy được năng lượng bằng 0,08y

Cá quả tích lũy được năng lượng bằng 0,1 x 0,08y = 1152 x 103

Vậy x = 144 x 106

Hiệu suất thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 giữa giáp xác và tảo là :

\({144.10^6 \over 12.10^8}\)

--> Đáp án B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210860

Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

- Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.

- Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.

- Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh.

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?

(1) Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.

(2) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.

(3) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.

(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định.

Xem đáp án

Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung.

Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng

Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng

Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng

Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh

Xét các phát biểu:

(1) Sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh

(2) Sai.

(3) Nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → Đúng

(4) Sai.

--> Đáp án A: Chỉ có 1 kết luận đúng (3).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210861

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1 

(2) Tỉ lệ 3 : 1

(3) Tỉ lệ 1 : 1

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1

(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1 

(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Xem đáp án

- P thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn à F1 có KG AB/ab hoặc Ab/aB hoặc AaBb.

+ 2 KG liên kết nếu liên kết hoàn toàn à Fa có tỉ lệ 1:1.

+ 2 KG liên kết nếu liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị 12,5%à Fa có tỉ lệ 7:7:1:1.

+ Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng à Fa có tỉ lệ 1:1:1:1.

+ Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1 à Fa có tỉ lệ 1:2:1.

+ Nếu 2 cặp gen phân li độc lập, tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7 à Fa có tỉ lệ 3:1.

- Vậy có 5 trường hợp phù hợp là (1), (2), (3), (5), (6)

--> Đáp án D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210862

Ở một loài, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen nằm trên NST thường. Một quần thể có 2000 con trong đó có 40 con đực và 360 con cái thân đen, số còn lại đều thân xám. Cho biết tỉ lệ đực cái là 1 : 1 và cân bằng alen ở 2 giới tính. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, người ta cho các cá thể thân xám giao phối ngẫu nhiên với nhau, hãy tính xác suất xuất hiện cá thể thân đen trong quần thể?

Xem đáp án

- Ta có:

+ Con đực có 40 con thân đen à con đực có tần số kiểu gen aa = 0,04 → a = 0,2 và A = 0,8.

+ Con cái có 360 con thân đen à con cái có tần số kiểu gen aa = 0,36 → a = 0,6 và A = 0,4.

- Khi quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số alen trong quần thể là:

A = (0,4 + 0,8): 2 = 0,6 → a = 0,4

- Thành phần kiểu gen trong quần thể là: (0,36AA + 0,48Aa +0,16aa).

→ Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7Aa.

→ Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì bố mẹ phải cùng mang kiểu gen Aa.

Vậy ta có 4/7Aa x 4/7Aa x 1/4= 4/49

--> Đáp án A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210863

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.

(2) Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh.

(3) Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.

(4) Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

Cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường, có con bị bệnh → A bình thường là trội hoàn toàn so với a là bị bệnh.

Mà người con bị bệnh là con gái→ gen qui định tính trạng nằm trên NST thường.

Người 4, 8, 9, 17, 21 có kiểu gen là aa

Người 4 : aa → bố mẹ 1 x 2 : Aa x Aa

Người 4 : aa → con 11, 12 bình thường : Aa , Aa

Người 21 : aa → bố mẹ 12 x 13 : Aa x Aa

Người 13 Aa → bố mẹ 6 x 7 có ít nhất 1 người mang alen a trong kiểu gen → 4 đúng

Vậy những người có kiểu gen Aa là : 1, 2, 11, 12, 13

Vậy có tổng cộng số người biết kiểu gen là 10 người → 1 sai, 2 sai, 3 sai, 4 đúng.

--> Đáp án D.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »