Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 8

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 8

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 205824

Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat (NO3-) sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành

Xem đáp án

Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
– Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất được thực hiện nhờ sự tham gia của các vi khuẩn:
Chất hữu cơ => NH4 => NO3-
– Ngoài ra, trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử (NO3 => N2) do các VSV kị khí thực hiện → đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 205825

Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Cá hô hấp bằng mang. 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 205826

Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit?

Xem đáp án

mARN có cấu trúc mạch đơn thẳng, không có liên kết hidro.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 205827

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 205828

Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?

Xem đáp án

Đột biến số lượng NST bao gồm lệch bội và đa bội.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 205829

Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?

 

Xem đáp án

Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 205830

Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở

Xem đáp án

Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:
- Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.
- Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.
- Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 205832

Quan hệ sinh thái giữa chim sáo và trâu rừng thuộc mối quan hệ:

Xem đáp án

Chim sáo và trâu rừng có mối quan hệ hợp tác với nhau.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 205833

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:

Xem đáp án

Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 205834

Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:

Xem đáp án

Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 205835

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Tôm có hệ tuần hoàn hở. Các động vật còn lại là hệ tuần hoàn kín. 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 205836

Tạo giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp đã đạt được thành tựu nào sau đây?

Xem đáp án

Các giống lúa lai IR8, IR22 và CICA4 là kết quả của biến dị tổ hợp

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 205837

Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 1000 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

Mật độ cá thể biểu hiện số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 205839

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:

Xem đáp án

Hoán vị gen và phân li độc lập đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 205840

Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:

Xem đáp án

- Giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa.
- Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. => A sai.
- Giao phối ngẫu nhiên không tạo ra alen mới. => C sai.
- Giao phối ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới quy định chiều hướng tiến hóa. => D sai.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 205841

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ:

Xem đáp án

Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 205842

Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?

Xem đáp án

Trong các nhân tố trên thì chỉ có đột biến mới có vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 205843

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở

Xem đáp án

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).
Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 205844

Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
 

Xem đáp án

A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.
D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 205845

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C sai. Sinh khối của mắt xích phía trước lớn hơn mắt xích sau

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 205846

Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

Xem đáp án

- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:
2H2O => 4H+ => 4e- => O2
+ Giải phóng Oxi.
+ Bù lại điện tử electron cho diệp lục a.
+ Các proton H+ đến khử thành NADPH. NADP+
- ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 205847

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là

Xem đáp án

Quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → Tần số alen A = 0,16 + 0,48/2 = 0,4

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 205848

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai, enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn.
C sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D sai, số lần phiên mã của các gen khác nhau.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 205849

Nhận định nào sau đây sai?

Xem đáp án

C sai vì hô hấp sáng làm tiêu hao chất hữu cơ vô ích do vậy năng suất thấp.
*Chú ý về hô hấp sáng:
- Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
- Cơ chế hô hấp sáng là do: Khi ở trong gian bào có nồng độ O2 cao, CO2 thấp sẽ kích thích hoạt động của enzim RUBISCO theo hướng oxy hóa, làm oxy hóa Ribulozo-1,5-dP thành APG và axit glycolic. Axit glycolic chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp sáng.
- Hô hấp sáng không xảy ra ở thực vật C4 và thực vật CAM.
- Khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao thì tất cả các nhóm thực vật đều có khí khổng đóng. Khi đóng khí khổng thì CO2 không khuếch tán vào dịch bào của lá. Ở thực vật C4 và CAM do có cơ chế dự trữ CO2 theo chu trình C4 nên khi khí khổng đóng vẫn có CO2 cho quang hợp.
- Còn ở thực vật C3 khi khí khổng đóng làm CO2 không đi vào lá thì trong dịch bào của lá không có CO2 để cung cấp cho quang hợp. Khi đó sẽ xảy ra hô hấp sáng làm tiêu tốn các sản phẩm của quang hợp mà không tạo được năng lượng ATP.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 205850

Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?

I. Đột biến tam bội.

II. Đột biến gen.

III. Đột biến lặp đoạn. 
IV. Đột biến lệch bội thể một.

Xem đáp án

Chỉ có ý I đúng.
II sai vì đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nuclêôtit trong gen chứ không làm tăng số lượng NST cũng như hàm lượng ADN.
III sai vì đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng hàm lượng ADN, không làm tăng số lượng NST.
IV sai vì đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng NST.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 205851

Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?

Xem đáp án

- Dạ dày trâu bò có 4 túi:
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 205852

Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?

Xem đáp án

Cơ thể thỏa mãn kiểu gen dị hợp 1 cặp chỉ có đáp án C, dị hợp cặp Aa.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 205853

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án D cho tỉ lệ KG và tỉ lệ KH đều là 1:2:1.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 205854

Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là

Xem đáp án

Protein: Val – Trp – Lys – Pro.
mARN: 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
ADN: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 205857

Ở một loài động vật, quan sát giảm phân cơ thể đực và cơ thể cái, người ta ghi nhận được diễn biến NST ở 2 tế bào được mô tả ở hình bên. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực có cặp NST Bb không phân li trong kì sau của giảm phân I, các giai đoạn khác diễn ra bình thường; quá trình phát sinh giao tử cái diễn ra bình thường. Khi nói về các loại hợp tử được tạo ra từ giao tử của hai tế bào trên, nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai. Một tế bào sinh dục đực giảm phân không xảy ra hoán vị gen cho tối đa 2 loại tinh trùng
B sai. Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho tối đa 1 loại trứng, 3 tế bào con còn lại là thể định hướng, sẽ bị tiêu biến.
C. Đúng. Tế bào sinh dục đực có thể tạo 2 loại giao tử là AbbD và aD hoặc AD và aBbD. Tế bào sinh dục cái có thể tạo 1 loại giao tử là Abd hoặc aBD. Sự kết hợp giữa giao tử đực mang 4 NST và giao tử cái mang 3 NST tạo nên hợp tử chứa 7 NST.
D sai. Các loại giao tử đực đều là giao tử đột biến, nên khi kết hợp với giao tử cái đều tạo thành các hợp tử đột biến, không có tạo thành hợp tử bình thường.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 205858

Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

- P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
- Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 205859

Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen
Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa
A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36
B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9
C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG
D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 205860

Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo ra. Số phương án đúng là
I. 3 : 3 : 1 : 1.           II. 1 : 1 : 1 : 1.                 III. 2 : 2 : 1 : 1.                   IV. 1 : 1.
 

Xem đáp án

Một tế bào có kiểu gen AaBb sẽ có cách 22-1 = 2sắp xếp NST ở kì giữa của GP I.
Ứng với mỗi cách sắp xếp, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2.
Trường hợp 1: Cả 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa.
Mỗi tế bào cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 → 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa cho 2 loại với tỉ lệ 6 : 6. Rút gọn tỉ lệ này ta có tỉ lệ 1 : 1.
Trường hợp 2: 2 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa, 1 tế bào còn lại có cách sắp xếp NST ở kì giữa khác.
• 2 tế bào sắp xếp theo cách thứ nhất sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 4x:4y. Trong đó x, y là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau.
• 1 tế bào còn lại sắp xếp theo cách thứ hai sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 2z:2t. Trong đó z, t là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau.
=> 3 tế bào này sẽ cho tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 4x:4y:2z:2t → rút gọn tỉ lệ này ta thu được 2 : 2 : 1 : 1.
Lưu ý: Sẽ không có trường hợp 3 tế bào có 3 cách sắp xếp NST ở kì giữa khác nhau vì kiểu gen AaBb chỉ có 2 cách sắp xếp.
Vậy các phương án đúng là III và IV.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 205861

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) x ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Phát biểu nào sau đây là không đúng với kết quả ở F1?

Xem đáp án

C sai. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ (2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1) ×0,5 =0,17

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 205862

Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phẩn kiểu gen là 0,5 AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

C sai vì quần thể tự thụ phấn nên không đạt trạng thái cân bằng di truyền.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 205863

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 4 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.
III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.

Xem đáp án

Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu
- Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
- Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY

I. Đúng, xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 3, 5, 8, 12

II. Đúng. tất cả người trong phả hệ đều có thể mang alen a

III. Đúng. Xác suất = \(\frac{1}{2}x\left( {1 - \frac{1}{2}x\frac{3}{{10}}} \right)\)=42,5%

IV. Đúng. Xác suất = \(\frac{3}{{20}}x\frac{3}{4}x\frac{1}{2} + \frac{{17}}{{20}}x\frac{1}{4}x\frac{1}{2}\)=16,25%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »