Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 8
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 8
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
35 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat (NO3-) sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành
Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất
– Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất được thực hiện nhờ sự tham gia của các vi khuẩn:
Chất hữu cơ => NH4 => NO3-
– Ngoài ra, trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử (NO3– => N2) do các VSV kị khí thực hiện → đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
Cá hô hấp bằng mang.
Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit?
mARN có cấu trúc mạch đơn thẳng, không có liên kết hidro.
Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể.
Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST?
Đột biến số lượng NST bao gồm lệch bội và đa bội.
Trong mô hình điều hòa Operon Lac được mô tả như hình bên dưới. Hai gen nào sau đây có số lần phiên mã khác nhau?
Gen điều hòa và các gen cấu trúc Z, Y, A có số lần phiên mã khác nhau.
Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Đối với loại câu hỏi liên quan đến các kỉ, các đại thì rất khó nhớ. Tuy nhiên, chúng ta cần nắm một số vấn đề cơ bản như sau:
- Ở đại Trung sinh đã bắt đầu xuất hiện cây có hoa, thú. Đại Tân sinh bắt đầu xuất hiện bộ khỉ.
- Các nhóm sinh vật bao giờ cũng xuất hiện ở đại trước rồi mới phát triển ưu thế ở đại tiếp theo.
- Trong 4 kỉ nói trên thì kỉ Krêta là giai đoạn xuất hiện thực vật có hoa.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDD x aabbdd cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
P: AaBbDD x aabbdd = (Aa x aa) x (Bb x bb) x (DD X dd) => số loại kiểu gen: 2 : 2 : 1 = 4 kiểu gen.
Quan hệ sinh thái giữa chim sáo và trâu rừng thuộc mối quan hệ:
Chim sáo và trâu rừng có mối quan hệ hợp tác với nhau.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng:
Trong các hiện tượng trên, D là thường biến
Các hiện tượng còn lại đều là đột biến gen gây nên
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Tôm có hệ tuần hoàn hở. Các động vật còn lại là hệ tuần hoàn kín.
Tạo giống dựa vào nguồn biến dị tổ hợp đã đạt được thành tựu nào sau đây?
Các giống lúa lai IR8, IR22 và CICA4 là kết quả của biến dị tổ hợp
Quan sát số lượng cây ở trong một thể thực vật, người ta đếm được 1000 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Mật độ cá thể biểu hiện số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là:
Châu chấu là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Rắn là bậc tiêu thụ 3.
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
Hoán vị gen và phân li độc lập đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp
Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
- Giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp là nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hóa.
- Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen trong quần thể. => A sai.
- Giao phối ngẫu nhiên không tạo ra alen mới. => C sai.
- Giao phối ngẫu nhiên không quy định chiều hướng tiến hóa. Chỉ có chọn lọc tự nhiên mới quy định chiều hướng tiến hóa. => D sai.
Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ:
Nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau.
Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
Trong các nhân tố trên thì chỉ có đột biến mới có vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới.
Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở tế bào chất (gen ở tỉ thể hoặc lục lạp).
Còn gen trong nhân thì kiểu hình có thể giống bố hoặc giống mẹ
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.
D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên).
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
C sai. Sinh khối của mắt xích phía trước lớn hơn mắt xích sau
Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:
2H2O => 4H+ => 4e- => O2
+ Giải phóng Oxi.
+ Bù lại điện tử electron cho diệp lục a.
+ Các proton H+ đến khử thành NADPH. NADP+
- ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là
Quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → Tần số alen A = 0,16 + 0,48/2 = 0,4
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai, enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn.
C sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D sai, số lần phiên mã của các gen khác nhau.
Nhận định nào sau đây sai?
C sai vì hô hấp sáng làm tiêu hao chất hữu cơ vô ích do vậy năng suất thấp.
*Chú ý về hô hấp sáng:
- Là quá trình hấp thụ oxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.
- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
- Cơ chế hô hấp sáng là do: Khi ở trong gian bào có nồng độ O2 cao, CO2 thấp sẽ kích thích hoạt động của enzim RUBISCO theo hướng oxy hóa, làm oxy hóa Ribulozo-1,5-dP thành APG và axit glycolic. Axit glycolic chính là nguyên liệu của quá trình hô hấp sáng.
- Hô hấp sáng không xảy ra ở thực vật C4 và thực vật CAM.
- Khi sống trong điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao thì tất cả các nhóm thực vật đều có khí khổng đóng. Khi đóng khí khổng thì CO2 không khuếch tán vào dịch bào của lá. Ở thực vật C4 và CAM do có cơ chế dự trữ CO2 theo chu trình C4 nên khi khí khổng đóng vẫn có CO2 cho quang hợp.
- Còn ở thực vật C3 khi khí khổng đóng làm CO2 không đi vào lá thì trong dịch bào của lá không có CO2 để cung cấp cho quang hợp. Khi đó sẽ xảy ra hô hấp sáng làm tiêu tốn các sản phẩm của quang hợp mà không tạo được năng lượng ATP.
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến gen.
III. Đột biến lặp đoạn.
IV. Đột biến lệch bội thể một.
Chỉ có ý I đúng.
II sai vì đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nuclêôtit trong gen chứ không làm tăng số lượng NST cũng như hàm lượng ADN.
III sai vì đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng hàm lượng ADN, không làm tăng số lượng NST.
IV sai vì đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng NST.
Ở bò, sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào?
- Dạ dày trâu bò có 4 túi:
+ Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hoá xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác.
+ Dạ tổ ong và dạ lá sách giúp hấp thụ lại nước.
+ Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hoá prôtêin có trong dạ cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống.
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
Cơ thể thỏa mãn kiểu gen dị hợp 1 cặp chỉ có đáp án C, dị hợp cặp Aa.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
Đáp án D cho tỉ lệ KG và tỉ lệ KH đều là 1:2:1.
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là
Protein: Val – Trp – Lys – Pro.
mARN: 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’
ADN: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây cao nhất có chiều cao 180cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số
các cây F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là
P: AABBDDHH × aabbddhh →F1: AaBbDdHh
AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội
Cây cao 165cm có \(\frac{{180 - 165}}{5} = 5\) alen trội
Vậy tỷ lệ cần tính là: \(\frac{{C_7^4}}{{{2^7}}} = \frac{{35}}{{128}}\)
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}X_e^DX_E^d\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \(\underline {AB} X_e^d\)được tạo ra từ cơ thể này là
Cặp gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\)hoán vị với tần số 10%
=> giao tử AB =0,45.
Cặp gen \(X_e^DX_E^d\)hoán gen E/e với tần số 30%
=> giao tử \(X_e^d\) = 0,15.
=> giao tử \(ABX_e^d\)có tỉ lệ: 0, 45x0,15 = 0,0675 = 6,75%
Ở một loài động vật, quan sát giảm phân cơ thể đực và cơ thể cái, người ta ghi nhận được diễn biến NST ở 2 tế bào được mô tả ở hình bên. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực có cặp NST Bb không phân li trong kì sau của giảm phân I, các giai đoạn khác diễn ra bình thường; quá trình phát sinh giao tử cái diễn ra bình thường. Khi nói về các loại hợp tử được tạo ra từ giao tử của hai tế bào trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
A sai. Một tế bào sinh dục đực giảm phân không xảy ra hoán vị gen cho tối đa 2 loại tinh trùng
B sai. Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho tối đa 1 loại trứng, 3 tế bào con còn lại là thể định hướng, sẽ bị tiêu biến.
C. Đúng. Tế bào sinh dục đực có thể tạo 2 loại giao tử là AbbD và aD hoặc AD và aBbD. Tế bào sinh dục cái có thể tạo 1 loại giao tử là Abd hoặc aBD. Sự kết hợp giữa giao tử đực mang 4 NST và giao tử cái mang 3 NST tạo nên hợp tử chứa 7 NST.
D sai. Các loại giao tử đực đều là giao tử đột biến, nên khi kết hợp với giao tử cái đều tạo thành các hợp tử đột biến, không có tạo thành hợp tử bình thường.
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đây là đúng?
- P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
- Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
Ở một loài thực vật, gen qui định màu sắc vỏ hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hoa đỏ, a1- hoa vàng, a - hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, các giao tử đều có khả năng thụ tinh và sức sống của các kiểu gen đều như nhau. Cho cá thể có kiểu gen
Aa1aa tự thụ phấn thu được các cây F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Aa1aa →2/6 Aa : 1/6 Aa1 : 2/6 a1a : 1/6 aa
A đúng. Tỉ lệ cây hoa trắng thu được = 1/6.1/6 = 1/36
B sai. Tỉ lệ cây hoa vàng thu được = 2/6.2/6 +2/6.1/6.2 =2/9
C đúng. Kiểu gen cây hoa vàng ở F1: a1a1aa, a1aaa → 2 KG
D đúng. Kiểu gen cây hoa đỏ ở F1: AAa1a, AAaa, AAa1a1, Aa1a1a, Aa1aa, Aaaa → 6 KG
Xét 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo ra. Số phương án đúng là
I. 3 : 3 : 1 : 1. II. 1 : 1 : 1 : 1. III. 2 : 2 : 1 : 1. IV. 1 : 1.
Một tế bào có kiểu gen AaBb sẽ có cách 22-1 = 2sắp xếp NST ở kì giữa của GP I.
Ứng với mỗi cách sắp xếp, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2.
Trường hợp 1: Cả 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa.
Mỗi tế bào cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 → 3 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa cho 2 loại với tỉ lệ 6 : 6. Rút gọn tỉ lệ này ta có tỉ lệ 1 : 1.
Trường hợp 2: 2 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa, 1 tế bào còn lại có cách sắp xếp NST ở kì giữa khác.
• 2 tế bào sắp xếp theo cách thứ nhất sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 4x:4y. Trong đó x, y là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau.
• 1 tế bào còn lại sắp xếp theo cách thứ hai sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 2z:2t. Trong đó z, t là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau.
=> 3 tế bào này sẽ cho tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 4x:4y:2z:2t → rút gọn tỉ lệ này ta thu được 2 : 2 : 1 : 1.
Lưu ý: Sẽ không có trường hợp 3 tế bào có 3 cách sắp xếp NST ở kì giữa khác nhau vì kiểu gen AaBb chỉ có 2 cách sắp xếp.
Vậy các phương án đúng là III và IV.
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀\(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\) x ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\)thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình trội ít nhất về 1 tính trạng chiếm 96%. Phát biểu nào sau đây là không đúng với kết quả ở F1?
C sai. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ (2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1) ×0,5 =0,17
Thế hệ xuất phát (P) của quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phẩn kiểu gen là 0,5 AA: 0,5Aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
C sai vì quần thể tự thụ phấn nên không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 4 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.
II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.
III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.
Quy ước gen: A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu
- Những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa
- Những người đàn ông mắt nhìn bình thường có kiểu gen XBY
I. Đúng, xác định được kiểu gen của 6 người: 1, 2, 3, 5, 8, 12
II. Đúng. tất cả người trong phả hệ đều có thể mang alen a
III. Đúng. Xác suất = \(\frac{1}{2}x\left( {1 - \frac{1}{2}x\frac{3}{{10}}} \right)\)=42,5%
IV. Đúng. Xác suất = \(\frac{3}{{20}}x\frac{3}{4}x\frac{1}{2} + \frac{{17}}{{20}}x\frac{1}{4}x\frac{1}{2}\)=16,25%