Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
1. Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian.
2.Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi.
3.Sử dụng các Đềôxi ribô nuclêôtit tự do trong nhân tế bào.
4.Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki.
5.Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’. Các nhận định sai là
A. (2), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (5)
D. (4), (5)
Lời giải của giáo viên
(1) sai, nhân đôi ADN xảy ra ở pha S của kỳ trung gian
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai, enzyme ligase nối các đoạn Okazaki
(5) đúng
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen.
Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm.
Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là