Lời giải của giáo viên
KK. cặp gen thứ nhất: Aa x aa đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng.
LL. cặp gen thứ hai: Bb x Bb đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng.
MM. cặp gen thứ ba: Dd x DD đời con sẽ có ½ số cá thể thuần chủng.
Vậy phép lai AaBbDd x aaBbDD, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1:
\({1\over 2}\) x \({1\over 2}\) x \({1 \over 2}\) = \({1 \over 8}\) = 12,5%
→ Đáp án B.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Thứ tự chính xác sơ đồ cung phản xạ tự vệ ở người là
Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là
Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
Quá trình hô hấp hiếu khí gồm ba giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp. Trong đó, chu trình Crep xảy ra ở:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI với số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen \({AB \over ab}\) giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:
Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân đen, mắt trắng, 5% con đực thân xám, mắt trắng, 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật di truyền:
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng là:
Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa axit amin này thành codon mã hóa axit amin khác?
(Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
Ở một loài thực vật, xét một cây F1 có kiểu gen (\({AB \over ab}\) \({De \over dE}\)) tự thụ phấn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 40% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen A, B; 20% tế bào sinh hạt phấn xảy ra hoán vị gen ở cặp NST mang gen D, E. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây F2 có kiểu hình A-B-D-E- là: