Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 25 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 208466

Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là:

Xem đáp án

P: AA × aa → F1: Aa → đa bộ  hóa đạt 72% → 72%AAaa:28%Aa 
Cho F1  giao phấn ngẫu nhiên 

Cơ thể AAaa giảm phân cho \(\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa \leftrightarrow 0,12AA:0,48Aa:0,12aa\)

Cơ thể Aa giảm phân cho   \(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a \leftrightarrow 0,14A:0,14a\)

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là: \(0,{12^2} + 0,{14^2} + 2 \times 0,14 + 0,12 = 0,0676\)

Tỷ lệ hoa đỏ là: 1 – 0,0676= 0,9324 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 208467

Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

Xem đáp án

Gan là tuyến tiêu hóa không phải ống tiêu hóa.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 208468

Ở một loại thực vật biết A - hạt trơn trội hoàn toàn so với a - hạt nhăn, alen B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1: Alen D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp năm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen cua cây đem lai là

Xem đáp án

P: (A-B-)D-×ab/ab dd 

F1   : ab/ab dd = 20% 

→ P: (Aa,Bb)Dd 

Có P: Dd × dd →F1: dd = 0,5 
→ F1: ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4

→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20% 

→ P: AB/ab Dd , f = 20% 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 208469

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy dinh màu sắc hạt cùng nằm trên mội nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thì là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bất buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

Xem đáp án

Hai gen này cách nhau 40cm hay tần số hoán vị gen là 40% 

Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D 

-       Nếu kiểu gen của P là:  \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}};f = 40\% \to aabb = 0,09\), loại

-       Nếu kiểu gen của P là:  \(\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \to aabb = 0,04\), loại

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 208470

Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở

Xem đáp án

Quá trình phiên mã ở E.coli diễn ra ở tế bào chất vì không có nhân chính thức

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 208471

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và claifentơ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng
I. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2. bố giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 mẹ giảm phân bình thường.
III. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường.
IV. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường.

Xem đáp án

I. Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)→ I Đúng

II. Đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY Tương tự với cặp NST số 21→II đúng

III. Đúng. Tương tự trường hợp I

IV. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY. → IV Sai

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 208473

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb

Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phương án:

A đúng, tỷ lệ đồng hợp: \(\frac{2}{4} \times \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\)

B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1

C đúng, đều bằng \(\frac{2}{4} \times \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\)

D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen:  \(2 \times \frac{2}{4} \times \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 208474

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh 21/110.

Xem đáp án

- Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.

+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói.

+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.

\(\left\{ \begin{array}{l} {p^2} + pq = 0,2\\ p + q = 1 \end{array} \right. \to p = 0,2;q = 0,8\)

+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

(I) đúng: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12. Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.

(II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12.

(III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = \(1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{{13}}{{15}}\)

(IV) Đúng: \(\left( {\frac{2}{5}AA:\frac{3}{5}Aa} \right)\left( {\frac{1}{3}HH:\frac{2}{3}Hh} \right) \times \left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right)\left( {\frac{6}{{11}}Hh:\frac{5}{{11}}hh} \right)\)

Giao tử: \(\left( {\frac{7}{{10}}A:\frac{3}{{10}}a} \right)\left( {\frac{2}{3}H:\frac{1}{3}h} \right) \times \left( {\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a} \right)\left( {\frac{3}{{11}}H:\frac{8}{{11}}h} \right)\)

→ con gái: \(\frac{1}{2}AA\left( {Hh + hh} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{7}{{10}} \times \frac{2}{3} \times \left( {1 - \frac{2}{3} \times \frac{3}{{11}}} \right) = \frac{{21}}{{110}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 208476

Ở người bình thường, mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút

Xem đáp án

Số lần tâm thất co tống máu vào động mạch chủ là: \(\frac{{60}}{{0,8}} = 75\) lần

Số ml O2 được được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút là: \(\frac{{75 \times 80}}{{100}} \times 21 = 1260\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 208478

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng. alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?
(I) Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
(II) Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
(III) Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
(IV) Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.

Xem đáp án

P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.

Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5

F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm : 0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai

F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25

Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng

Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 208482

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là

Xem đáp án

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 208483

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3?
I. Tỷ lệ lông hung thu được là 7/9

II. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9

III. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0

IV. Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9

Xem đáp án

P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung

F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng 18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng

Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng). →Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY .

Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb ) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY- ) thì con đực (AAXBY- ) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb ).

→ F1 toàn hung

→ F1 : AaXBXb × AaXbYB

F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb : 1 XbXb : 1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA:2Aa)XBXb

Giới đực : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 × lông hung F2 : Xét riêng từ cặp Trang 15 (1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa (XBXb ) × (1XBYB: 1XbYB) F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :

I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9

II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9 IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 208484

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây ?

Xem đáp án

Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm

P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)

Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd Vậy ta có 

Tỷ lệ cây cao 100cm = tỷ lệ cây cao 180cm =  \(\frac{{C_8^8}}{{{2^8}}} = 0,390625\% \)

Tỷ lệ cây cao 110cm = tỷ lệ cây cao 170cm = \(\frac{{C_8^1}}{{{2^8}}} = 3,125\% \)

Tỷ lệ cây cao 120cm = tỷ lệ cây cao 160cm = \(\frac{{C_8^6}}{{{2^8}}} = 10,9375\% \)

Tỷ lệ cây cao 130cm = tỷ lệ cây cao 150cm = \(\frac{{C_8^5}}{{{2^8}}} = 21,875\% \)

Tỷ lệ cây cao 140cm = \(\frac{{C_8^4}}{{{2^8}}} = 27,34375%\)%

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 208485

Xét 4 tế bào sinh tinh có KG AB/ab giảm phân. Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hoán vị. Các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì có bao nhiêu phát biểu đúng
I. số loại tinh trùng tạo ra là 4 loại
II. Số tinh trùng tạo ra là 16 tinh trùng
III. tỉ lệ các loại tinh trùng tạo ra: 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16ab
IV. Nếu xét 4 tế bào sinh tinh có AB/ab trong đó có 2 tế bào giảm phân có hoán vị, các tế bào khác liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ các loại tinh trùng đực tạo ra: 2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab

Xem đáp án

Một tế bào sinh tinh giảm phân không có TĐC tạo 2 loại giao tử, có TĐC tạo tối đa 4 loại giao tử

I đúng

II đúng, 1 tế bào sinh tinh tạo 4 tinh trùng

III đúng, nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân có HVG:

  AB   ab Ab  aB
3 TB không có HVG  0  0
1 TB có HVG  1  1  1

IV đúng, nếu có 2 tế bào HVG→ 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16a

  AB  ab  Ab  aB
2 TB không có HVG  0  0
2 TB có HVG  2  2  2  2

→2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 208486

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên ?

Xem đáp án

Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là: \(\frac{y}{{{2^3}}} = 0,08 \to y = 0,64\)

Vậy tỷ lệ KH trội: 0,64+0,3= 0,94

Trước khi tự thụ: 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 208487

Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng
IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng

Xem đáp án

Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb

Có các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng

TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng

TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\)→ 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: \(\frac{2}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\)→ 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{{16}}\)→ 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân thấp, hoa trắng.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 208488

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, biến dị tổ hợp được tạo thông qua sinh sản hữu tính

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 208489

Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 208492

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 208493

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là

Xem đáp án

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 208494

Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme

Xem đáp án

Gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza

 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 208495

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh nậy. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là:

Xem đáp án

Quy ước gen :
A- không bị điếc bẩm sinh; a- bị điếc bẩm sinh
B- không bị mù màu; b- bị mù màu
Xét bên người vợ có: có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh → bố mẹ vợ: AaXBY × AaXBXb

→ người vợ: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

Xét bên người chồng có: có mẹ bị điếc bẩm sinh → người chồng: AaXBY

Cặp vợ chồng này: 

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) × AaXBY ↔ (2A:1a)(3Xb: 1XB) × (1A:1a)(1XB :1Y)

Xác suất đứa con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị cả 2 bệnh là: \(\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}} \right) \times \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{24}}\)

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 208496

Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0.3%. Nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là0.2%. Tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào?

Xem đáp án

Nồng độ Ca2+ dịch mô < trong tế bào → tế bào sẽ lấy bằng cách vận chuyển chủ động vì ngược chiều nồng độ

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 208497

Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp
II. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình là 143 cao:73 thấp
III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2 tỷ lệ kiểu hình là 731 cao:169 thấp
IV. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

Xem đáp án

P: AAaa × aaaa → (1AA:4Aa:1aa)aa ↔F1: 1AAaa:4Aaaa:1aaaa
Tỷ lệ giao tử:
1AAaa → 1/6 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)
4Aaaa→ 4/6 (1/2Aa:1/2aa)
1aaaa → 1/6aa
→ tỷ lệ chung: 1/36AA:16/36Aa:19/36aa
Xét các phát biểu
I sai, cho F1 giao phấn tỷ lệ kiểu hình thân thấp là: (19/36)= 361/1296

II đúng, cho F1 tự thụ phấn

Tỷ lệ thân thấp là:

1AAaa → \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{216}}\)

4Aaaa→ \(\frac{4}{6} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}\)

1aaaa → 1/6aaaa

→ thân thấp: 73/216

III đúng, các cây thân cao: 1AAaa:4Aaaa giao phấn:

Tỷ lệ giao tử:

1AAaa → 1/5 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)

4Aaaa→ 4/5 (1/2Aa:1/2aa)

→ 1/30AA:16/30Aa:13/30aa

Tỷ lệ cây thân thấp: (13/30)2 = 169/900 → thân cao 731/900

IV đúng, có tối đa 5 loại kiểu gen (có 0,1,2,3,4 alen trội) và 2 loại kiểu hình

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 208498

Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen năm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B- lông xám; b – lông nâu; A- át chế B và b cho màu lông trắng; a – không át chế. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu thu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đời con F2 chỉ xuất hiện 2 kiểu hình. Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

F2 xuất hiện 2 kiểu hình → con F1 dị hợp về 2 cặp gen
P : AABB (trắng) × aabb (nâu) → F1 : AaBb (Trắng) × AaBb (Trắng) → F2 : (1AA :2Aa :1aa)(1BB :2Bb :1bb)
Số thỏ lông trắng chiếm 12/16 = 0,75
Thỏ lông trắng đồng hợp : AABB + Aabb = 1/2×1/4 = 1/8 =0,125
Tính theo lý thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 16,7%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 208499

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Gen điều hòa không thuộc Operon Lac

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 208501

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ. Trong đó có 2 cây kiểu gen đồng hợp và 1 qua có kiểu gen dị hợp tử số quả đỏ ở F1 là

Xem đáp án

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp là: \(C_3^2 \times {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} \times \frac{2}{3} = \frac{2}{9}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 208502

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lâp mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là A=0 4; a=0,6; B = 0,5; b = 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Quần thể có 5 loại kiểu gen dị hợp.
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68
IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1.

Xem đáp án

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
Xét các phát biểu
I đúng, số kiểu gen tối đa là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp là 5
II đúng,
III sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: \(\frac{{0,16 \times 0,25}}{{\left( {1 - 0,36} \right)\left( {1 - 0,25} \right)}} = \frac{1}{{12}}\)

IV đúng, các cây có kiểu hình aaB-: 0,36×0,25aaBB:0,36×0,5Bb ↔ 1aaBB:2aaBb tự thụ phấn. tỷ lệ aabb \(= \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{6} \to aaB - = 5/6\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 208503

Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắi trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

\(I.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)       \(II.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\)       \(III.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)

\(IV.\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)     \(V.\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^d}Y\)        \(VI.\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\)

 

Xem đáp án

Chú ý ở ruồi đực không có HVG
Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb → A-B-min = 0,5
Con đực thân xám cánh dài mắt trắng (A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25 →loại III, VI (hai phép lai này cho XdY = 0,5)

Với XdY = 0,25 → A-B-= 0,5 ta có các phép lai : I,IV,V (con đực không có HVG nên aabb =0)
Phép lai II không thoả mãn vì XdY = 0,25 → A-B-=0,5, nhưng nếu P:

\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y;f = 0,2 \to A - B - = 0,5 + {\rm{aa}}bb = 0,5 + 0,1 \times 0,5 = 0,55\)

Vậy có 3 phép lai thoả mãn

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »