Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Hàn Thuyên lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Hàn Thuyên lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 30 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 209104

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

Xem đáp án

Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm: đời con có kiểu hình giống mẹ

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 209105

Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6.109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là:

Xem đáp án

Ở kỳ đầu nguyên phân, ADN đã được nhân đôi nên hàm lượng ADN là 12.109cặp nu 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209106

Xét các cặp cơ quan sau đây:

1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
2. Gai xương rồng và lá cây mía
3. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp
4. Mang cá và mang tôm

Các cặp cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Các cặp cơ quan tương đồng là: (1),(2) (3),(4) là cơ quan tương tự

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 209107

Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:

Xem đáp án

Theo Dacuyn, đối tượng của tiến hoá là cá thể 

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 209108

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

Xem đáp án

VD A là ứng dụng của công nghệ tế bào

B,C,D là ứng dụng của công nghệ gen 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 209109

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Xem đáp án

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt: 1 dài Có 8 tổ hợp  tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 209111

Nguời ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ vào đâu?

Xem đáp án

Người ta gọi tên của các loại nucleotit theo các bazo nitric cấu tạo nên chúng vì các thành phần khác: đường, H2PO4 đều giống nhau 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209113

Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209114

Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã

Xem đáp án

Codon quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là 5’UAA3’

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 209115

Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:

Xem đáp án

Ờ thực vật CAM, khí khổng chỉ mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209116

Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, nguời ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?

Xem đáp án

Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng lai phân tích

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209117

Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây?

Xem đáp án

Thể tam bội không có hạt nên không ứng dụng cho cây đậu tương - cây thu hạt

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 209119

Khi nói về hoạt động của operon Lac phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, các gen cấu trúc có số lần nhân đôi và phiên mã như nhau 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 209120

Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi truờng được thực hiện qua da

Xem đáp án

Giun đất trao đổi khí qua da

Châu chấu trao đổi khí qua ống khí

Chim bồ câu trao đổi khí qua phổi

Cá chép trao đổi khí qua mang

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 209122

Khi nói về đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Phát biểu sai là D, mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các loài sv đều dùng chung 1 bộ mã di truyền

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 209123

Một nhóm sinh viên khi làm thí nghiệm nhằm xác định quy luật di truyền của tính trạng hình dạng hạt ở đậu Hà Lan đã thu đuợc kết quả như sau : P thuần chủng hạt trơn x hạt nhăn đuợc F1, cho F1 tự thụ phấn thì thu đuợc F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình : 315 hạt trơn : 85 hạt nhăn. Nhóm sinh viên này dùng phương pháp Xđể xem xét kết quả thí nghiệm có tuân theo quy luật phân li hay không ?

Biết công thức tính giá trị: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa % aaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9maalaaabaWaaabqaeaadaqadaqa % aiaad+eacqGHsislcaWGfbaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaaca % aIYaaaaaqabeqaniabggHiLdaakeaacaWGfbaaaaaa!40B3! {X^2} = \frac{{\sum {{{\left( {O - E} \right)}^2}} }}{E}\)

Trong đó : O là số liệu quan sát, E là số liệu lí thuyết.

Giá trị X2 được mong đợi là

Xem đáp án

Nếu tuân theo QLPL thì tỷ lệ hạt trơn: hạt nhăn phải là 3:1 hay 300 hạt trơn: 100 hạt nhăn Giá trị X 2 đuợc mong đợi là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa % aaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9maalaaabaWaaabqaeaadaqadaqa % aiaad+eacqGHsislcaWGfbaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaaca % aIYaaaaaqabeqaniabggHiLdaakeaacaWGfbaaaiabg2da9maalaaa % baWaaeWaaeaacaaIZaGaaGymaiaaiwdacqGHsislcaaIZaGaaGimai % aaicdaaiaawIcacaGLPaaadaahaaWcbeqaaiaaikdaaaaakeaacaaI % ZaGaaGimaiaaicdaaaGaey4kaSYaaSaaaeaadaqadaqaaiaaiodaca % aIXaGaaGynaiabgkHiTiaaiodacaaIWaGaaGimaaGaayjkaiaawMca % amaaCaaaleqabaGaaGOmaaaaaOqaaiaaigdacaaIWaGaaGimaaaacq % GH9aqpcaaIZaaaaa!5880! {X^2} = \frac{{\sum {{{\left( {O - E} \right)}^2}} }}{E} = \frac{{{{\left( {315 - 300} \right)}^2}}}{{300}} + \frac{{{{\left( {315 - 300} \right)}^2}}}{{100}} = 3\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 209124

Một nhóm gen liên kết có trình tự phân bố các gen ABCDE.GHI, xuất hiện một đột biến cấu trúc làm cho nhóm gen liên kết này bị thay đồi thành ABEDC.GHI. Hậu quả của dạng đột biến này là :

Xem đáp án

Trước đột biến: ABCDE.GHI Sau đột biến: ABEDC.GHI => đây là đột biến đảo đoạn CDE Đột biến này không làm thay đổi nhóm gen liên kết, số lượng NST, số lượng gen. Hậu quả: thay đổi trình tự gen do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209125

Ở người, bệnh câm điếc do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị câm điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em cái bị câm điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị 2 bệnh này. Cặp vợ chồng sinh 1 đứa con, xác suất đứa con này là đứa con trai và không bị cả 2 bệnh là:

Xem đáp án

Quy uớc gen: A- không bị câm điếc, a- bị câm điếc B- không bị mù màu; b- bị mù màu Xét nguời vợ: có bố bị mù màu (XbY),có mẹ bị câm điếc bẩm sinh (aa)=>Nguời vợ có kiểu gen: AaXBXb Xét người chồng: có em cái bị câm điếc bẩm sinh => người chồng: (1 AA:2Aa)XBY

Cặp vợ chồng này: (lAA:2Aa)XBY x AaXBXb (2A:1a)(XB:Y) (1A:1a)(XB:Xb)

Xác suất họ sinh 1 đứa con và không bị cả 2 bệnh là:

Xác suất sinh con không bi câm điếc bẩm sinh: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGymaiabgk % HiTmaalaaabaGaaGymaaqaaiaaiodaaaGaey41aq7aaSaaaeaacaaI % XaaabaGaaGOmaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaiwdaaeaacaaI2aaaaa % aa!3F56! 1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{6}\)

Xác suất sinh con trai không bị mù màu: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaaabaGaaGOmaaaacqGHxdaTdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaa % aiabg2da9maalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaaaaa!3DA7! \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

Vậy xác suất cần tính là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aI1aaabaGaaGOnaaaacqGHxdaTdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaI0aaa % aiabg2da9maalaaabaGaaGynaaqaaiaaikdacaaI0aaaaaaa!3E71! \frac{5}{6} \times \frac{1}{4} = \frac{5}{{24}}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209127

Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tuong ứng (P), thu đuợc F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu đuợc F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu đuợc F1=> F1 dị hợp về n cặp gen (F1 dị hợp đều) Vì các gen LKHT nên F1 cho tối đa 2 loại giao tử => tỷ lệ phân ly kiểu gen có thể là 1:2:1 Nếu dị hợp đều => KH: 3:1 Nếu dị hợp đối => KH: 1:2:1

Vậy A sai, B đúng, C đúng, D sai 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 209128

Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thục quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là

Xem đáp án

Gọi thành phần kiểu gen ở P là: xAA:yAa Vì thành phần kiểu gen ở 2 giới là như nhau nên tỷ lệ giao tử a ở 2 giới là như nhau Ta có \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyyaiaadg % gacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaikdacaaI4aaabaGaaGOmaiaaiIdacaaI % WaGaaGimaaaacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaicdacaaIXaGaeyypa0 % JaamyEamaaCaaaleqabaGaaGOmaaaakiabgEna0oaalaaabaGaaGym % aaqaaiaaisdaaaGaeyOKH4QaamyEaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaG % Omaaaa!4DD8! aa = \frac{{28}}{{2800}} = 0,01 = {y^2} \times \frac{1}{4} \to y = 0,2\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209129

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:

(1) 1:1        (2) 3: 3:1:1.           (3) 2:2: 1:1 .   (4) 1: 1:1:1.     (5)3:1.

Số phương án đúng

Xem đáp án

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp: TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB 4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các truờng hợp sau:

+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1 + 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyiLHSkaaa!37DF! \leftrightarrow \)3:3:1:1 + 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 209130

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố me: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiuaiaacQ % dacaWGbbGaamyyamaalaaabaGaamOqaiaadsgaaeaacaWGIbGaamir % aaaacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGfbaaaOGaamywaiabgEna0kaadg % gacaWGHbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaaiaa % dIfadaahaaWcbeqaaiaadweaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGLb % aaaaaa!4AC3! P:Aa\frac{{Bd}}{{bD}}{X^E}Y \times aa\frac{{bd}}{{bd}}{X^E}{X^e}\)thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyqaiaadg % gacqGHxdaTcaWGHbGaamyyaiabgkziUkaaigdacaWGbbGaamyyaiaa % cQdacaaIXaGaamyyaiaadggaaaa!431B! Aa \times aa \to 1Aa:1aa\)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGcbGaamizaaqaaiaadkgacaWGebaaaiabgEna0oaalaaabaGaamOy % aiaadsgaaeaacaWGIbGaamizaaaacqGHsgIRdaqadaqaaiaaicdaca % GGSaGaaG4maiaadkeacaWGKbGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaG4maiaa % dkgacaWGebGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaGOmaiaadkgacaWGKbGaai % OoaiaaicdacaGGSaGaaGOmaiaadkgacaWGKbaacaGLOaGaayzkaaGa % amOyaiaadsgaaaa!5644! \frac{{Bd}}{{bD}} \times \frac{{bd}}{{bd}} \to \left( {0,3Bd:0,3bD:0,2bd:0,2bd} \right)bd\)

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGceaqabeaacqGHsg % IRcaaIWaGaaiilaiaaiodadaWcaaqaaiaadkeacaWGKbaabaGaamOy % aiaadsgaaaGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaG4mamaalaaabaGaamOyai % aadseaaeaacaWGIbGaamizaaaacaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIYaWa % aSaaaeaacaWGcbGaamiraaqaaiaadkgacaWGKbaaaiaacQdacaaIWa % GaaiilaiaaikdadaWcaaqaaiaadkgacaWGKbaabaGaamOyaiaadsga % aaaabaGaamiwamaaCaaaleqabaGaamyraaaakiaadMfacqGHxdaTca % WGybWaaWbaaSqabeaacaWGfbaaaOGaamiwamaaCaaaleqabaGaamyz % aaaakiabgkziUkaadIfadaahaaWcbeqaaiaadweaaaGccaWGybWaaW % baaSqabeaacaWGfbaaaOGaaiOoaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadwea % aaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGLbaaaOGaaiOoaiaadIfadaahaa % WcbeqaaiaadweaaaGccaWGzbGaaiOoaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dwgaaaGccaWGzbaaaaa!6B01! \begin{array}{l} \to 0,3\frac{{Bd}}{{bd}}:0,3\frac{{bD}}{{bd}}:0,2\frac{{BD}}{{bd}}:0,2\frac{{bd}}{{bd}}\\ {X^E}Y \times {X^E}{X^e} \to {X^E}{X^E}:{X^E}{X^e}:{X^E}Y:{X^e}Y \end{array}\)

Tỷ lệ kiểu hình đời con có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIXaaabaGaaGOmaaaacaWGHbGaamyyaiabgEna0kaaicdacaGGSaGa % aGOmamaalaaabaGaamOqaiaadseaaeaacaWGIbGaamizaaaacqGHxd % aTcaaIWaGaaiilaiaaiEdacaaI1aGaamiwamaaCaaaleqabaGaamyr % aaaakiabgUcaRmaalaaabaGaaGymaaqaaiaaikdaaaGaamyqaiaadg % gadaqadaqaaiaaicdacaGGSaGaaG4mamaalaaabaGaamOqaiaadsga % aeaacaWGIbGaamizaaaacqGHRaWkcaaIWaGaaiilaiaaiodadaWcaa % qaaiaadkgacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaaacaGLOaGaayzkaaGa % ey41aqRaaGimaiaacYcacaaI3aGaaGynaiaadIfadaahaaWcbeqaai % aadweaaaGccqGHRaWkdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaiaadgea % caWGHbGaey41aqRaaGimaiaacYcacaaIYaWaaSaaaeaacaWGcbGaam % iraaqaaiaadkgacaWGKbaaaiabgEna0kaaicdacaGGSaGaaGOmaiaa % iwdacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGLbaaaOGaamywaiabg2da9iaaic % dacaGGSaGaaG4maiaaikdacaaI1aaaaa!78E1! \frac{1}{2}aa \times 0,2\frac{{BD}}{{bd}} \times 0,75{X^E} + \frac{1}{2}Aa\left( {0,3\frac{{Bd}}{{bd}} + 0,3\frac{{bD}}{{bd}}} \right) \times 0,75{X^E} + \frac{1}{2}Aa \times 0,2\frac{{BD}}{{bd}} \times 0,25{X^e}Y = 0,325\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 209132

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 20. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 2 cặp gen, có thể bắt gặp một trong số bao nhiêu loại kiểu gen dạng thể một nhiễm ở loài này?

Xem đáp án

2n= 20 => có 10 cặp NST
Một NST có 2 cặp gen mỗi gen có 2 alen:
Số kiểu gen thể lưỡng bội: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaI0aaabaGaaGOmaaaakiabgUcaRiaaisdacqGH9aqpcaaI % XaGaaGimaaaa!3C87! C_4^2 + 4 = 10\)số kiểu gen thể một: 2 x 2=4

Vậy số kiểu gen thể một tối đa trong quần thể là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaIXaGaaGimaaqaaiaaigdaaaGccqGHxdaTcaaI0aGaey41 % aqRaaGymaiaaicdadaahaaWcbeqaaiaaiMdaaaGccqGH9aqpcaaI0a % GaaGimaiaac6cacaaIXaGaaGimamaaCaaaleqabaGaaGyoaaaaaaa!4612! C_{10}^1 \times 4 \times {10^9} = {40.10^9}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 209133

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?

Xem đáp án

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G  mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 209134

Bệnh bạch tạng ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng với bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh nhưng em gái chồng, chị gái vợ bị bệnh. Biết ngoài những người bị bệnh đã cho thì cá 2 bên gia đình không còn ai bị bệnh và không phát sinh đột biến mới. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con bình thường ?

Xem đáp án

Quy ước gen: A- bình thường; a- bị bệnh
Hai vợ chồng đều có chị em một bị bệnh (aa) nên bố mẹ họ dị hợp (Aa) và họ có thể có kiểu gen: 1AA:2Aa

Xác suất họ sinh được hai người con bình thường là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaGymaiabgk % HiTmaabmaabaWaaSaaaeaacaaIYaaabaGaaG4maaaaaiaawIcacaGL % PaaadaahaaWcbeqaaiaaikdaaaGccqGHRaWkdaqadaqaamaalaaaba % GaaGOmaaqaaiaaiodaaaaacaGLOaGaayzkaaWaaWbaaSqabeaacaaI % YaaaaOGaey41aq7aaeWaaeaadaWcaaqaaiaaiodaaeaacaaI0aaaaa % GaayjkaiaawMcaamaaCaaaleqabaGaaGOmaaaakiabg2da9maalaaa % baGaaGOmaiaaiMdaaeaacaaIZaGaaGOnaaaaaaa!4AB7! 1 - {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} = \frac{{29}}{{36}}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 209135

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông dưới.F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi; 18,75% mồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2 ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:

Xem đáp án

Xét tỷ lệ ở F2:
+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1
+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1
Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) => các gen PLĐL
Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái =>tính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính
Quy ước gen: A- cánh dài; a - cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi
P: AAXBYB x aaXbXb  => F1: AaXBXb : AaXbYB

Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXbYB (3A-:1aa)(XBX: XbX: XBY: XbYB)

Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 x 1/4 = 3/16 = 18,75%

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 209137

Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình bí dẹt. Khi chỉ có mặt 1 trong 2 gen A hoặc B cho kiếu hình bí tròn, không có mặt cả 2 alen A và B cho kiểu hình bí dài. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho kiểu hình bí tròn chiếm 50%

(1) AaBb x aabb          (2) Aabb x aaBb          (3) AaBb x Aabb        (4)  AABb x aaBb

(5) AAbb x AaBb       (6) aaBB x AaBb        (7) AABb x Aabb       (8)  AAbb x aaBb

Xem đáp án

Loại (2),(8) vì kiểu hình của p giống nhau
(1): kiểu hình bí tròn: 50%
(3) AaBb x Aabb => (3A-:1aa)(Bb:bb)=> tỷ lệ bí tròn: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIZaaabaGaaGinaaaacqGHxdaTdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaa % aiabgUcaRmaalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaGaey41aq7aaSaaae % aacaaIXaaabaGaaGOmaaaacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaI % Yaaaaaaa!43B2! \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\)

(4) AABb x aaBb => Aa(3B-:lbb) => tỷ lệ bí tròn: 1/4
(5) AAbb x AaBb => A-(1Bb:1bb) => tỷ lệ bí tròn: 1/2
(6) aaBB x AaBb => (1Aa:1aa)B- => tỷ lệ bí tròn: 1/2
(7) AABb x Aabb => A-(1Bb:1bb) => tỷ lệ bí tròn: 1/2

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 209138

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

P tự thụ phấn cho 4 loại kiểu hình => P dị hợp 2 cặp gen
Tỷ lệ thân cao quả chua: A-bb = 0,21 => aabb =0,04<0,0625=> ab=0,2 là giao tử hoán vị
Kiêu gen của P: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOyaaqaaiaadggacaWGcbaaaiaacUdacaWGMbGaeyypa0Ja % aGinaiaaicdacaGGLaaaaa!3E2E! \frac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)

A sai
B sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGHbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaacUdadaWcaaqaaiaadgea % caWGcbaabaGaamyqaiaadkgaaaGaai4oamaalaaabaGaamyqaiaadk % eaaeaacaWGHbGaamOqaaaacaGG7aWaaSaaaeaacaWGbbGaamOyaaqa % aiaadggacaWGIbaaaaaa!45D8! \frac{{aB}}{{ab}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{Ab}}{{ab}}\)

C sai, chỉ có 2 loai kiểu gen quy định thân thấp quả ngọt: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGHbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaacUdadaWcaaqaaiaadgga % caWGcbaabaGaamyyaiaadkgaaaaaaa!3DC6! \frac{{aB}}{{ab}};\frac{{aB}}{{ab}}\)

D đúng,
Tỷ lệ thân cao quả ngọt: 0,5 + 0,04 =0,54
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen:
2 x 0,2AB x 0,2ab + 2 x 0,3aB x 0,3Ab = 0,26
Tỷ lệ cần tính là 0,26/0,54 = 13/27

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209140

Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:

Xem đáp án

Ta có quần thể ban đầu cá thể có kiểu gen aa = 0.25 ; sau ngẫu phối trong thế hệ con : aa = 0.16

=> Quần thể ban đầu chưa cân bằng

=> Xét kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối có

=> aa = 0,16 = 0.4 x 0.4

=> Trong quần thể ban đầu tần số alen a = 0.4

=> Gọi x là tần số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể thì ta có

=> x : 2 + 0.25 = 0.4

=> x = 0,3

Xét tỉ lệ kiểu gen các cây thân cao ở P là : 0.6AA : 0.4 Aa

Chỉ có cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn mới cho con có kiểu hình thân thấp

Aa x Aa → \({\frac{1}{4}}\)aa

=> Xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là : 0.4 x  \({\frac{1}{4}}\)= 0.1

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 209141

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau

P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.

F1:  0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa =  1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.

F3:  0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa =  1.

F4:  0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa =  1.

Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

Xem đáp án

Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình
Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 209142

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

Xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa. Giả sử trong guá trình giảm phân của cơ thể đực đã xảy ra 1 loại đột biến gen, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Nếu không có DBG thì tỷ lệ hoa trắng thu được phải là 25%
Bên cơ thể cái cho giao tử: 0,5A:0,5a
Bên cơ thể đực cho giao tử xA:ya
Ta có 0,5.y = 0,3 => y =0,6
Vậy ta có (0,5A:0,5a)(0,4A:0,6a)
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % aIWaGaaiilaiaaiwdacqGHxdaTcaaIWaGaaiilaiaaisdaaeaacaaI % XaGaeyOeI0IaaGimaiaacYcacaaIZaaaaiabg2da9maalaaabaGaaG % OmaaqaaiaaiEdaaaaaaa!42CD! \frac{{0,5 \times 0,4}}{{1 - 0,3}} = \frac{2}{7}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 209143

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo thuyết, các thế ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét.

Xem đáp án

Có 4 cặp NST, thể ba: 2n+l
1 gen có 2 alen, thể ba sẽ có 4 loại kiểu gen; thể lưỡng bội: 3 loại kiểu gen
Số kiểu gen tối đa của các thể ba là: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qamaaDa % aaleaacaaI0aaabaGaaGymaaaakiabgEna0kaaisdacqGHxdaTcaaI % ZaWaaWbaaSqabeaacaaIZaaaaOGaeyypa0JaaGinaiaaiodacaaIYa % aaaa!4245! C_4^1 \times 4 \times {3^3} = 432\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »