Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 3

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 27 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 209344

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về giới hạn sinh thái?

Xem đáp án

Phát biểu đúng về giới hạn sinh thái là B

A sai, ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không tồn tại được

C sai, giới hạn sinh thái đúng với mọi nhân tố sinh thái

D sai, giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố thái mà ở đó sinh vật phát triển ổn định theo thời gian

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 209345

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong. Giải thích nào sau đây không đúng về nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên?

Xem đáp án

Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 209346

Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm:

Xem đáp án

Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm dương xỉ phát triển mạnh

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 209348

Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Xem đáp án

Trước đột biến: ABCDEFG*HI

Sau đột biến: ABCDEH*GFI

Dạng đột biến xảy ra là: đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 209350

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm

Xem đáp án

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histon

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 209352

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử?

Xem đáp án

A sai, đây là bằng chứng tế bào học

B sai, mã di truyền ở các loài là giống nhau

C sai, ADN đặc trưng cho loài.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 209353

Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ

Xem đáp án

Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ giữa

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 209354

Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra

Xem đáp án

Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều hòa hoạt động của cây

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 209355

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Sinh vật nhân thực, phân tử ADN bền vững hơn phân tử mARN vì

Xem đáp án

Phát biểu không đúng là : B ADN và ARN đều có 4 loại đơn phân

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 209356

Quần thể nào dưới đây có cấu trúc di truyền đạt trạng thái cân bằng?

QT 1: 1AA;   QT 2: 0,5AA : 0,5Aa;  QT 3: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa;   QT 4: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

Xem đáp án

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)

Quần thể đạt cân bằng di truyền là 1,4

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 209357

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ổ sinh thái?

Xem đáp án

Phát biểu sai về ổ sinh thái là B, ổ sinh thái khác nơi ở.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 209358

Gen B có 250 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1530, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là:

Xem đáp án

Ta có H=2A+3G ; G=250 →A=390

Đột biến thay thế làm giảm 1 liên kết hidro là dạng thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T Gen đột biến sẽ có G = X = 249; A = T = 391.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 209361

Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất?

Xem đáp án

Nhân tố khí hậu ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 209363

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

Xem đáp án

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 209365

Sản phẩm của pha sáng gồm:

Xem đáp án

Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH VÀ O2.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 209366

Cho 1 quần thể thực vật có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng

Xem đáp án

Sau 4 thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa = \((1/2)^4\) = 1/16 = 6,25%

Sau 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng: 100% - 6,25% = 93,75%.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 209367

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai về đột biến đảo đoạn là B, có dạng đột biến đảo đoạn gồm tâm động

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 209368

Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.

Xem đáp án

Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.

F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn) → F1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.

F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)

Đen F2 giao phối với nhau: (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) × (1/3AA:2/3Aa)XBY

F3: Tỉ lệ con đen = A-XB- = (1-aa)(1-XbY) = (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 209369

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 209370

Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng

Xem đáp án

Hai quần thể thuộc cùng một loài chỉ trở thành hai loài mới nếu chúng trở nên cách li sinh sản với nhau.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 209371

Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1 là

Xem đáp án

Cây quả đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa

Cây quả vàng: aa

Đời con sẽ cho kiểu hình 100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 209372

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh 1 đứa con trai bạch tạng là

Xem đáp án

P: A- × A-

P sinh con bị bạch tang khi đều là Aa.

Xác suất để P đều là Aa: 0,012 = 0,0001.

Khi đó: Aa × Aa → 1/4aa

→ Xác suất vợ chồng bình thường sinh trai con bạch tạng:1/2 × 0,0001 × 1/4 = 0,000125 = 0,00125% 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 209374

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:

Xem đáp án

Số nucleotit từng loại của mARN là: A= 1+40+60+150+180 =431

U= 1+1+150×2=302 G=1×2+1+68×2+180=319 X= 40×2+68+60×2+180 = 448 Ta có A=T=rA +rU= 733 G=X=767

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 209379

Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu rối loạn phân li xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1 trong lần giảm phân thứ nhất ở một số tế bào sinh tinh thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

Xem đáp án

Xét cặp NST thường số 1:

- Giảm phân bình thường:

+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2 loại giao tử: AB, ab.

+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab, aB.

→ Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường trong quần thể.

- Rối loạn trong giảm phân I:

+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2 loại giao tử: AB/ab, O.

+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab/aB, O.

→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong quần thể.

→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử trong quần thể.

- Xét cặp NST thường số 2 và số 3: Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp, giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử trong quần thể.

- Xét cặp NST giới tính XY:

+ VD: Con XBY giảm phân cho 2 loại giao tử: XB, Y.

+ VD: Con XbY giảm phân cho 2 loại giao tử: Xb, Y.

→ Cho tối đa 3 loại giao tử.

* Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể = 7 × 4 × 4 × 3 = 336.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 209380

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là

Xem đáp án

Ta có cặp vợ chồng: 1,2 : bố mẹ bình thường , con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn và nằm trên NST thường, vì bố bình thường mà con gái bị bệnh.

Quy ước gen: A : bình thường; a bị bệnh.

- Xét bên người chồng III.15

Bố mẹ bình thường sinh con gái 16 bị bệnh → bố mẹ (10),(11) có kiểu gen Aa → người III.15 : 1AA:2Aa

Xét bên người vợ: III.14

- Xét người số 8: có bố (4) bị bệnh nên có kiểu gen: Aa

- Xét người số 7, bố mẹ bình thường nhưng có em gái (5) bị bênh → người 7 có kiểu gen: 1AA:2Aa

Vậy người 14 là con của cặp vợ chồng (7)×(8) có kiểu gen (1AA:2Aa)×Aa là (2AA:3Aa)

Phép lai giữa người III.14 × III.15 : (2AA:3Aa)×(1AA:2Aa)↔(7A:3a)×(2A:1a), xác suất sinh con đầu lòng không mang gen gây bênh (AA) là 14/30 = 7/15

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 209383

Một trong những đặc điểm của thường biến là

Xem đáp án

Đặc điểm của thường biến là xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »