Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Long Bình
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Long Bình
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb. (4) AABb x AaBb (7) AAbb x aaBb
(2) aaBb x AaBB (5) AaBb x AaBB (8) Aabb x aaBb
(3) aaBb x aaBb (6) AaBb x aaBb
Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có hai loại kiểu hình?
Đáp án C
Phép lai đời con cho 2 loại kiểu hình => phép lai một cặp gen cho tỉ lệ đồng hình ( 100%) , một cặp gen phân li cho hai loại kiểu hình
Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là 2, 3, 4, 5, 7
Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quần thể ngẫu phối?
Đáp án B
Đặc điểm không phải của quần thể ngẫu phối là B
Quần thể ngẫu phối tăng cường tạo ra các biến dị cá thể, giúp tăng độ đa dạng kiểu hình và kiểu gen trong quần thể , khi moi trường bị biến đổi thì tăng sự thích nghi của quần thể
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh conm đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là:
Đáp án A
Xét bệnh P :
A bị bệnh P >> a bình thường
Người số 11 bị bệnh (có dạng A-), có bố bình thường aa
=> Người số 11 nhận alen a từ bố
=> Người số 11 có kiểu gen là Aa
Người số 12 bình thường có kiểu gen aa
Cặp vợ chồng 11 x 12 : Aa x aa
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là 1/2
Xét bệnh Q :
B bình thường >> b bị bệnh
Người phụ nữ số 9 bình thường ( có dạng XBX-) có bố bị bệnh ( XbY )
=> Người phụ nữ này nhận alen Xb từ bố
=> Người phụ nữ số 9 có kiểu gen XBXb
Người đàn ông số 8 bình thường có kiểu gen : XBY
Cặp vợ chồng 8 x 9 : XBY x XBXb
Đời con theo lý thuyết :1/4 XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY :1/4XbY
Người phụ nữ số 12 bình thường nên có dạng (1/2XBXB : 1/2XBXb)
Người đàn ông số 11 bình thường, có dạng XBY
Cặp vợ chồng 11 x 12 : (1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY
Xác suất họ sinh được con trai, bị bệnh Q ( kiểu gen XbY) là
1/2x1/4=18
Vậy xác suất cặp vợ chồng 11 x 12 sinh con trai đầu lòng mắc cả 2 bệnh là:
1/2x1/8=1/16/
Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ kép : 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai trên là:
Đáp án D
P : ?
F1 : 10 đỏ kép : 15 đỏ, đơn: 25 hồng, kép : 25 hồng, đơn: 15 trắng, kép : 10 trắng, đơn
<=> 2AAB- : 3AAbb : 5AaB- : 5Aabb : 3aaB- : 2aabb
Có F1 : 1AA : 2Aa : 1aa <=> P : Aa x Aa
F1 : 1B- : 1bb <=> P : Bb x bb
Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là :
(1 : 2 : 1) x (1 : 1) khác với thỉ lệ đề bài
Vậy 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P : (Aa,Bb) x AbabAbab
Có tỉ lệ aabb = 0,1
Mà kiểu genAb/ab cho giao tử ab = 50%
=> (Aa,Bb) cho giao tử ab = 20% < 25%
=> Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là ab = 40%
Cho những mối quan hệ như sau:
(1) Cá mập con khi mới nở ra trong bụng mẹ sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn.
(2) Ở quần thể cá sống sâu (Edriolychnus schmidri và Ceratiasp) con đực sống kí sinh vào con cái để thụ tinh trong mùa sinh sản, nhằm giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp.
(3) Một số tảo biển khi nở hoa, gây ra thủy triều đỏ làm cho hàng loạt các loài động vật không xương sống, các, chim chết vì nhiễm độc trực tiếp hoặc gián tiếp.
(4) Ba loài chim sẻ có cấu tạo mỏ khác nhau phân bố trên đảo Galapagos.
(5) Các loài tôm, cá nhỏ thường bò lên thân cá lạc, cá dưa để ăn các loại kí sinhm sống trên đây làm thức ăn.
(6) Các loài cỏ dại sống với cây lúa trong quần xã là cánh đồng lúa.
Có bao nhiêu mối quan hệ cạnh tranh?
Đáp án B
Các mối quan hệ là quan hệ cạnh tranh là : (1)(2) (6)
(1) Là cạnh tranh cùng loài
(2) Quan hệ cạnh tranh cùng loài
(3) Là quan hệ ức chế cảm nhiễm
(4) Do các loài cấu tạo mỏ khác nhau => ăn các loại hạt có các kích thước khác nhau=> nguồn thức ăn khác nhau => không cạnh tranh
(5) Quan hệ hợp tác
(6) Cạnh tranh
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Phát biểu không đúng là D
Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân nằm trong tế bào chất, được di truyền cho đời con. Tế bào( nhóm tế bào) tách ra từ cơ thể mẹ sẽ nhận gen trong nhân và gen trong tế bào chất của mẹ
Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa và ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10-12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Peru bị giảm mạnh do có dòng nước chảy qua làm cá chết hàng loạt, số câu trả lời đúng là:
Đáp án B
Ví dụ biến động theo chu kỳ là (2) (4)
Các ví dụ còn lại là biến động không theo chu kì
Đáp án B
Cho các tập hợp sau:
(1) Một đàn sói sống trong rừng (4) Một đàn gà nuôi
(2) Một lồng gà bán ngoài chợ (5) Một rừng cây.
(3) Đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
Những tập hợp nào không phải là quần thể?
Đáp án B
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối tự do với nhau để sinh sản tạo thành những thế hệ mới.Các tập hợp không là quần thể là (2) (3) (5)
2 , 3 không sinh sản được
5 không phải là 1 tập hợp cùng 1 loài
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở phép lai: AB/ab x Ab/aB nếu hoán vị gen đều xảy ra ở hai bên với tần số 30%. Cho các phát biểu sau về đời con của phép lai trên:
(1) Kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 39,5%
(2) Kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 45%.
(3) Kiểu gen AB/ab chiếm tỉ lệ lớn hơn 10%
(4) Có tối đa 9 kiểu gen được tạo ra ở đời con.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án C
P : AB/abxAb/aB
Hoán vị gen f = 30%
AB/ab cho giao tử : AB = ab = 35% và Ab = aB = 15%
Ab/aB giao tử : AB = ab = 15% và Ab = aB = 15%
Có kiểu hình aabb = 0,35 x 0,15 = 0,0525 = 5,25%
Kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - aabb = 19,75%
Kiểu hình A-B- = 50% + aabb = 55,25%
(1) A-bb + aaB- = 39,5% <=> 1 đúng
(2) Kiểu hình bố mẹ là A-B- = 55,25%
Kiêu hình khác bố mẹ là A-bb = aaB- = aabb = 44,75% <45% (2) đúng
(3) Kiểu genAB/ab chiếm tỉ lệ 0,35 x 0,15 + 0,15 x 0,35 = 10,5% <=> (3) đúng
(4) Có tối đa kiểu gen tạo ra ở đời con <=> (4) sai
Ở quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong 2000 các thể ở quần thể F1 sau đó, số cá thể chân ngắn là 480
(2) Quần thể F2 là một quần thể cân bằng.
(3) Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000.
(4) Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960.
Số phát biểu đúng là?
P : Giới đực : A = 0,6 a = 0,4
Giới cái : A = 0,4 a = 0,6
Ngẫu phối,
F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
ở F1, tần số alen đã được san bằng giữa 2 giới đực và cái
tần số alen A là (0,6+0,4)/2
Tần số alen a là 0,5
F1 ngẫu phối,
F2 : 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa
(1) ở F1 , số cá thể chân ngắn aa = 0,24 x 2000 = 480 ⇔ (1) đúng
(2) đúng
(3) dị hợp ở F2 là 0,5 x 4000 = 2000 ⇔ 3 sai
(4) ở F1 , đồng hợp AA + aa là 0,48 x 2000 = 960 ⇔ (4) đúng
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:
Đáp án A
1 tế bào sinh tinh chỉ tạo ra 4 giao tử
Cặp Bb không phân li trong giảm phân I
Kết thúc GP I , tạo ra 2 tế bào : AABBbb, aaO hoặc aaBBbb và AA
Giảm phân II diễn ra bìn thường tạo ra 2 loại giao tử Abb và a hoặc abb và A
Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giởi đực là 0,6 và tần số alen A ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể ngẫu phối thu được thế hệ F1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là:
Đáp án C
P : giới đực : A = 0,6 a = 0,4
Giới cái : A = 0,4 a = 0,6
Ngẫu phối,
F1 : AA = 0,6 x 0,4 = 0,24
Aa = 0,6 x 0,6 + 0,4 x 0,4 = 0,52
aa = 0,6 x 0,4 = 0,24
F1 : 0,24AA : 0,52Aa : 0,24aa
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng.
Đáp án D
Phát biểu đúng là D
A sai, tự thụ phấn, không có nhân tố tiến hóa tác động, không làm thay đổi tần số alen
B sai, tự thụ phấn chưa hẳn đã tạo ra thoái hóa giống, có những loài đã thích nghi với điều này : ví dụ Đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt
C sai, quần thể tự thụ phấn thường không đa dạng bằng quần thể giao phối ngẫu nhiên
Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Biết rằng những người khác trong gia đình trên đều không mắc bệnh. Họ sinh ra được một đứa con trai không bị bệnh. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là:
Đáp án C
Người phụ nữ bình thường, em trai bị bệnh
=> bố mẹ người phụ nữ có kiểu gen Aa
=> Người phụ nữ có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Tương tự, người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh có dạng là (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng : (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Xác suất để họ sinh ra 1 người con không bị bệnh là 1 –1/3x1/3 = 8/9
Xác suất để họ sinh ra người con không mang alen bệnh là2/3 x2/3 =4/9
Vậy xác suất để người con trai bình thường của họ không mang alen bệnh là:
\(\frac{4}{9}x\frac{1}{2}:\frac{8}{9}x\frac{1}{2} = 0,5\)
Đơn phân cấu tạo nên ADN là gì?
Đơn phân cấu tạo nên ADN là nucleotit
Đáp án A
B sai vì ribonucleotit là đơn phân cấu tạo nên ARN
C sai vì acid amin là đơn phân cấu tạo nên chuỗi polipeptit
D sai vì nucleoxom được coi là đơn vị cấu tạo nên NST
Bazonitric dạng hiểm (G*) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua ít nhất mấy lần nhân đôi?
Đáp án : B
Diễn biến cơ chế đột biến thay thế cặp nucleotit
=> Cần phải trải qua ít nhất 2 lần
Liên kết giữa các đơn phân trong phân tử Protein là gì?
Đáp án : B
Các đơn phân trong phân tử protein là acid amin. Liên kết giữa các acid amin ở cạnh nhau là bằng liên kết petit
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
áp án : D
Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 Ao
Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500
Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 20 : 20 => U = 50%
Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 20 : 20 : 50
Vậy A = 150 , G = 300, X = 300, U = 750
Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN , theo nguyên tắc bổ sung nên :
A = T (trên ADN) = A+U (trên mARN) = 900
G = X (trên ADN) = G+X (trên mARN) = 600
Đột biến nhiễm sắc thể là gì?
Đáp án : D
Đột biến nhiễm sắc thể là biến đổi về số lượng và cấu trúc nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc NST là những tahy đổi trong cấu trúc của NST
Biến đổi về số lượng NST gồm đột biến lệch bội ( biến đổi 1 hoặc 1 vài cặp NST) và đội biến đa bội ( bộ NST tăng theo bội số n hoặc 2n)
Nhận định nào sau đây là không đúng?
Đáp án : B
Gen điều hòa không nằm trong Operon Lac => B sai
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0
(3) Số Nu loại G trong gen là: 560
(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;
(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2x
G = X = 5x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
Trong tế bào, mARN có vai trò gì?
Đáp án : A
Vai trò mARN trong tế bào là A. truyền thông tin di truyền từ ADN đến protein
Quan sát tế bào sinh vật ở một loài người ta thấy bộ NST có dạng kí hiệu AABbDDdEE. Tế bào có kí hiệu NST trên là dạng
Đáp án : C
Có 3 chiếc NST tuơng đồng : DDd
Các cặp còn lại bình thường
Thể tam nhiễm 2n +1
Tế bào có kiểu sắp xếp NST nào sau đây theo lí thuyết có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1) Bb (2) BBb (3) Bbb (4) BBBb (5) BBbb (6) Bbbb
Đáp án : B
Các tế bào cho giao tử toàn gen lặn chiếm 50% là (1) , (3) , (6)
Ta có:
Bb => ½ B : ½ b
Bbb => (1/6 bb + 2/6 b )
Bbbb=> ( ½ bb)
Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là:
Đáp án : B
Enzim nối đó là ADN ligaza : xúc tác quá trình tạo thành liên kết phosphodieste giữa đầu 3 hydroxyl ( 3’ ) của mẩu ADN này với với đầu 5 phosphat (5’) của mẩu ADN kia nhờ năng lượng được cung cấp bởi ATP
Một gen có chiều dài 5100A0 có tổng số nuclêôtit là bao nhiêu?
Đáp án : A
Gen dài 5100 Ao có tổng số nu là: \(\frac{{5100.2}}{{3.4}}\) = 3000
Một gen tự sao liên tiếp 4 lần, số gen con có mạch đơn cấu tạo hoàn toàn mới từ nguyên liệu môi trường là:
Đáp án : A
Một gen tự sao liên tiếp 4 lần tạo ra 24 = 16 gen con
Trong các gen con tạo ra có 2 gen mang mạch cũ của ADN ban đầu
Số gen con được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường: 16 – 2 = 14
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D
Phát biểu không đúng là D
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng 1 hoặc 1 vài cặp NST, nguyên nhân là do rối loạn phân bào ở 1 số cặp NST không phân li
Nếu tất cả các cặp NST không phân li thì gây ra đột biến đa bội
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu đúng là B
A sai, chỉ là hầu hết gây hại, một số có lợi hoặc trung tính
B đúng vì trong trường hợp thay thế đồng nghĩa thì thành phần chuỗi polipeptit được tổng hợp không biến đổi
C sai, khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến thay thế 1 cặp nu
D sai, tần số đột biến của các gen là khác nhau vì cấu trúc của các gen cũng như vị trí gen trên NST, độ cuộn xoắn của đoạn NST chứa gen đó là khác nhau
Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
Đáp án : C
Đột biến khác về mặt phân loại là C
Các đột biến A, B, D đều là đột biến cấu trúc NST
A và D là đột biến lặp đoạn
B là đột biến mất đoạn trên NST số 22
C là đột biến mất khả năng tổng hợp sắc tố da => bệnh bạch tạng => do đột biến gen
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
Đáp án : A
Nhận thấy CDEGH bị đảo ngược thành HGEDC => đột biến đảo đoạn
Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit sơ khai gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit sơ khai được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin?
Đáp án : D
Để ARN chỉ mã hóa cho 2 loại aa thì bộ ba mã hóa aa thứ 3 ( UGX) bị biến đôit thành bộ ba kết thúc
Thay thế X ở bộ (UGX) bằng A, bộ ba sẽ trở thành UGA – bộ ba kết thúc
Chỉ còn tổng hợp được 2 acid amin
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến
Đáp án : A
Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào khiến cho số lượng NST phân li về 2 cực tế bào không đều nhau
Đây là cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST
Có 5 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng . Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
Đáp án : B
1 tế bào sinh tinh có thể tạo ra 2 loại giao tử
5 tế bào sinh tinh tạo ra tối đa : 2 x 5 = 10 giao tử
Nhưng kiểu gen trên chỉ có thể cho tối đa 23 = 8 loại giao tử
Vậy 5 tế bào trên chỉ tạo ra tối đa 8 loại giao tử
Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì sao
Đáp án : A
Lactose gắn với protein ức chế làm cho protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian khiến cho nó không có khả năng gắn vào vùng vận hành của Operon nữa (bị bất hoạt) từ đó, quá trình phiên mã, dịch mã của các gen cấu trúc sẽ diễn ra
Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
Đáp án : A
Cấu trúc ADN liên kết với protein histon chỉ có ở sinh vật nhân thực , sinh vật nhân sơ thì ADN dạng trần
Nấm là sinh vật nhân thực nên phân tử ADN liên kết với protein histon
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : C
Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng 1 hoặc 1 vài cặp NST, nguyên nhân là do rối loạn phân bào ở 1 số cặp NST không phân li
Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.
2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1aa.
6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 aa
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
Đáp án : D
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra ở cấp độ phân tử tại một điểm nào đó trên phân tử ADN và có liên quan đến sự thay đổi về số lượng, thành phần, trật tự các cặpnucleotide trong gen
Các trường hợp xếp vào đột biến gen là : 1, 2
3,4 là có thể sai sót trong quá trình phiên mã => biến đổi trên mARN
5,6 là có thể do sai sót trong quá trình dịch mã => biến đổi trong phân tử polipeptit
Chưa thể đảm bảo 2 trường hợp trên do đột biến gen gây ra ( có khả năng do đột biến gen nhưng không chắc chắn 100%)
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
Đáp án : B
Do các cặp NST phân li độc lập nên ta có thể xét riêng từng cặp NST
Aa x Aa cho 3 kiểu gen
Bb x bb cho 2 kiểu gen
Dd x Dd
Cặp Dd ♂ cho giao tử D, d, Dd, 0
Cặp Dd ♀ cho giao tử D, d
Cặp Dd cho số kiểu gen đột biến là 2 x 2 = 4
Vậy phép lai trên cho số kiểu gen đột biến là 3 x 2 x 4 = 24
Các tế bào sinh dục chín của thể tứ bội có kiểu gen BBbb. Theo lý thuyết khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử hữu thụ là:
Đáp án : A
BBbb cho giao tử : 1BB : 4Bb : 1bb