Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Chu Trinh
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Chu Trinh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách nào?
Enzim làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian. Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian (enzim - cơ chất). Cuối phản ứng, hợp chất đó sẽ phân giải để cho sản phẩm của phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn. Enzim được giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại. Vậy đáp án của câu hỏi này là: Tạo nhiều phản ứng trung gian.
Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’
Một quần thể có tần số kiểu gen Aa là 0,4, tần số kiểu gen aa là 0,5. Hãy tính tần số alen A của quần thể.
Trong quần thể có cấu trúc di truyền là: x AA : y Aa : z aa (x + y + z = 1). Gọi p là tần số alen A, ta có: p = x + \(\frac{y}{2}\) ;
Theo bài ra, ta lại có y = 0,4; z = 0,5 → x = 0,1 → p = x + \(\frac{y}{2}\) = 0,1+ 0,5.0, 4 = 0,3
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loại thực vật?
A loại vì có chứa nguyên tố đa lượng như Mg, Ca, K.
B đúng
C, D loại vì có chứa nguyên tố đa lượng như C, H, O, N
Người ta tiến hành lấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AabbDd, nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá. Theo lý thuyết, cây con không thể có kiểu gen nào dưới đây?
Vì cây mang kiểu gen AaBBccDd nên các hạt phấn hay giao tử của cây là: AbD, Abd, abD, abd → Khi lấy các hạt phấn của cây này nuôi trong môi trường nhân tạo thành cây đơn bội rồi cho lưỡng bội hoá thì có thể tạo ra các cây lưỡng bội mang kiểu gen theo bảng sau:
Hạt phấn |
Cây lưỡng bội |
AbD |
AAbbDD |
Abd |
AAbbdd |
abD |
aabbDD |
abd |
aabbdd |
Vậy không xuất hiện cây lưỡng bội có kiểu gen là aaBBDD
Những nhân tố nào dưới đấy chi phối sự ra hoa ở thực vật?
1. Tuổi cây và nhiệt độ
2. Quang chu kì và phitôcrôm
3. Hooc môn ra hoa (Florigen)
4. Thời tiết (nắng, mưa, gió...). Phương án đúng là:
Các nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật liên quan đến tuổi cây và nhiệt độ, quang chu kỳ và phitôcrôm và cả hooc môn ra hoa Florigen.
Quá trình cố định nitơ của vi sinh vật là gì?
Quá trình cố định nitơ của vi sinh vật cố định đạm đó là quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3, khi tan trong nước có dạng NH4+ cây hấp thụ được.
Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Máu chảy nhanh hay chậm lệ thuộc vào 2 yếu tố: tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.
Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh thể dị bội nào dưới đây?
Sự kết hợp giữa giao tử (n + 1) và giao tử (n + 1) có thể làm phát sinh 2 thể dị bội: thể bốn nhiễm (2n + 2) nếu NST dư thừa ở mỗi giao tử thuộc một cặp NST tương đồng và thể ba nhiễm kép (2n + 1 + 1) nếu NST dư thừa ở mỗi giao tử khác cặp tương đồng. Dựa vào cơ sở này và đối chiếu với các phương án đưa ra ở đề bài, ta nhận ra đáp án của càu hỏi nêu trên là: Thể bốn nhiễm.
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể dược kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là:
Thể một có bộ NST dạng (2n - 1), tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó. Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: ABbDdEe
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ số cá thể dị hợp cao nhất?
Xem xét các phép lai đưa ra, ta nhận thấy: các phép lai Aaaa x Aaaa; AAaa x Aaaa; AAaa x AAaa đều có thể làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp ở đời con. Riêng phép lai AAAa x Aaaa thì không thể vì hai bên bố mẹ không cho đồng thời giao tử AA (hoặc aa). Như vậy, trong phép lai này, tỉ lệ số cá thể dị hợp ở đời con là 100% → Phương án cần chọn là: AAAa x Aaaa.
Ở pha tối của thực vật C4 diễn ra như thế nào?
Ở pha tối của thực vật C4 thì chu kì C4 xảy ra trước chu kì Canvin.
Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối 2 sản phẩm đó là ATP và NADPH.
Phát biểu nào sau đầy là đúng khi nói về chu trình Canvin?
1. Chu trình Canvin sử dụng ATP và NADPH để biến đổi CO2 thành đường glucôzơ.
2. Chu trình Canvin là dị hoá glucôzơ và dùng năng lượng để tổng hợp ATP.
3. Chu trình tiêu thụ ATP như là nguồn năng lượng và tiêu thụ NADPH như là lực khử.
4. Để tổng hợp được một phân tử G3P, chu trình Canvin tiêu thụ 9 ATP và 3 phân tử NADPH. Phương án đúng là:
Chu kì Canvin sử đụng ATP và NADPH để biến đổi CO2 thành đường glucôzơ. Chu trình này tiêu thụ ATP như là nguồn năng lượng và tiêu thụ NADPH như là lực khử. Để tổng hợp thực một phân tử G3P chu trình Canvin tiêu thụ 9 ATP và 6 phân tử NADPH.
Điểm giống nhau giữa quang hợp thực vật C4 và CAM là gì?
Quang hợp ở thực vật C4 và thực vật CAM, trong cả 2 trường hợp rubisco không được sử dụng để cố định cacbon ban đầu.
Khi nói về nhân tố tiến hoá, di - nhập gen và đột biến có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
II. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
III. Đều có thể dẫn tới làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
V. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
I đúng
II đúng
III sai vì đột biến luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV đúng
V đúng
Vậy có 4 ý đúng
Khi nói về nhân tố tiến hoá, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho đột biến và chọn lọc tự nhiên?
A đúng, cả đột biến và chọn lọc tự nhiên đều làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
B sai vì đột biến là tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
C, D sai đột biến là nhân tố tiến hoá vô hướng.
Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
Quá trình hô hấp kị khí ( lên men) và hô hấp hiếu khí chung giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất.
đáp án B
Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm.
II. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
III. Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng cá thể trong quần thể được đuy trì ở mức độ phù hợp.
IV. Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trở lên đối kháng nhau.
I. đúng
II. đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh?
Quan hệ cộng sinh là mối quan hệ trong đó cả 2 loài đều có lợi và nhất thiết phải có nhau
Quan hệ kí sinh là quan hệ trong đó 1 loài có lợi, 1 loài có hại.
→ Trong mối quan hệ cộng sinh và mối quan hệ kí sinh thì có ít nhất một loài có lợi.
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
B sai vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn sống.
C đúng.
D sai vì cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân thúc đẩy quá trình tiến hóa của quần thể.
Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A, C, D là những phát biểu đúng
B là phát biểu sai vì diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn, chưa có quần xã nào tồn tại.
Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ờ mạch mã hóa là: 5’- ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT- 3’. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
Trình tự phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên là: 3’-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’
Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.
II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN.
II. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
III. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Thứ tự đúng của quá trình tạo phức hệ tiến hành dịch mã gồm các bước II → I → III
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.
II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.
III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ảnh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
I, II, IV là những phát biểu đúng
III là phát biểu sai, dựa vào cấu trúc tuổi không thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy có 3 phát biểu đúng
Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất, còn động vật ăn thực vật có bậc sinh dưỡng cấp 2.
B sai ở từ “tất cả”.
D sai vì nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn có bậc dinh dưỡng thấp nhất.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
1. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể.
2. Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể.
3. Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng.
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể → 1 đúng
Khi mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thì chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thề hơn là cá thể → 2 đúng
Đối tượng tác động chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là cá thể → 3 sai
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định à chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hoá có hướng → 4 đúng
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không cỏ khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thề được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
I đúng vì thể đa bội lẻ số NST trong từng nhóm tương đồng thường lẻ nên gây cản trở quá trình phát sinh giao tử.
II đúng
III đúng, trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, nếu tất cả các NST không phân li thì cũng tạo nên thể tứ bội.
IV sai vì dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng số bộ NST đơn bội của hai loài khác nhau trong một tế bào.
Vậy có 3 phát biểu đúng
Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể \(\frac{{ABD}}{{abd}}\) giảm phân bình thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d, các cặp gen còn lại không có hoán vị. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử ABD chiếm tỉ lệ 7/16.
II. Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Tỉ lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ mẹ chiếm tỉ lệ 7/16.
Tỉ lệ các loại giao tử: (16 - 2): (16 - 2) : 2 : 2 = 7 : 7 : 1 : 1 → III đúng
Giao tử ABD là giao tử liên kết 7/16 à I đúng
Giao tử Abd chiếm tỉ lệ 0% vì chỉ có hoán vị gen giữa D và d → II sai
Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ 7/16 → IV đúng
→ Vậy có 3 phát biểu đúng
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính.
2. Hội chứng tiếng mèo kêu là do đột biến số lượng NST gây nên.
3. Ở động vật bậc cao, thể lệch bội thường gặp hơn thể đa bội.
4. Ở người, hội chứng Macphan phát sinh do đột biến gen trội.
Đột biến chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 với NST số 9 tạo nên NST 22 ngắn hơn bình thường gây nên bệnh ung thư máu ác tính → 1 đúng
Hội chứng tiếng mèo kêu phát sinh do mất một phần vai ngắn ở NST sô 5 (đột biến mất đoạn) → 2 sai.
Khác với thực vật, do có hệ thần kinh nhạy cảm, cấu trúc cơ thể phức tạp nên không thể áp dụng phương pháp gây đột biến đa bội ở động vật bậc cao. Mặt khác, cơ chế phân bào của chúng được kiểm soát rất nghiêm ngặt do đó, sự rối loạn phân li tất cả các cặp NST trong quá trình giảm phân là điều không tưởng
→ Ở động vật bậc cao, thể lệch bội thường gặp hơn thể đa bội → 3 đúng Ở người, hội chứng Macphan phát sinh do đột biến gen trội → 4 đúng Vậy số phát biểu đúng là 3.
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì sao?
Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: B
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
Đáp án cần chọn là: A
Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do đâu?
Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
Đáp án cần chọn là: C
Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa gì?
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: D
Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa nào?
Hoán vị gen mới có ý nghĩa trong lập bản đồ di truyền.
Liên kết hoàn toàn giúp bảo đảm sự di truyền bền vững, duy trì tính ổn định và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Đáp án cần chọn là: B
Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?
Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết khi muốn tạo dòng thuần.
Lai phân tích để xác định có thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp, xác định tần số hoán vị gen (khi cá thể có hiện tuợng hoán vị gen).
Lai thuận nghịch để xác định vị trí gen trong tế bào (gen nằm trên NST thường hoặc trên NST giới tính, gen nằm trong nhân hay ngoài tế bào chất)
Đáp án cần chọn là: C
Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: B
Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng?
Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen
Đáp án cần chọn là: C
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
Hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen. Các gen càng xa nhau thì lực liên kết giữa các gen càng yếu, dễ dàng xảy ra sự hoán vị gen.
Đáp án cần chọn là: D
Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?
Hoán vị gen có thể xảy ra ở 1 bên (VD: ruồi giấm ở giới cái) hoặc 2 bên → B sai
Đáp án cần chọn là: B