Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Gò Công Đông

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Gò Công Đông

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 16 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 201391

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15  chỉ bị một bệnh  trong hai bệnh nói trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Bệnh thứ nhất do gen lặn trên NST thường quy định  A:bình thường,a : bị bệnh

Bệnh thứ hai do gen lặn trên NST thường quy định  B:bình thường,b : bị bệnh

Người 14 bình thường có bố bị bệnh thứ nhất,mẹ bị bệnh thứ hai nên người 14 có kiểu gen dị hợp AaBb

=> Tần số alen a = A = 1/2 

=> Tần số alen B là B = b = 1/2

Người 9,10 đều bình thường sinh con 16 bị cả hai bệnh nên có kiểu gen dị hợp AaBb x AaBb

=> Người mẹ bình thường có thể có các kiểu gen 1/9 AABB :2/9AaBB : 4/9AaBb : 2/9AABb 

=> Tần số alen b = a = 1/3

=> Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 chỉ bị một bệnh trong hai bệnh nói trên là:

\(\frac{1}{3}x\frac{1}{3}x\left( {1 - \frac{1}{3}x\frac{1}{2}} \right)x2 = \frac{5}{{18}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 201392

Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, phép lai AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn cả về 5 gen chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

AaBbCcDdEe x aaBbccDdee  = (Aa x aa )( Bb x Bb ) ( Cc x cc) (Dd x Dd ) (Ee x ee)

Xác suất kiểu hình lặn ở 5 tính trạng là: \(\frac{1}{2}x\frac{1}{4}x\frac{1}{2}x\frac{1}{4}x\frac{1}{2} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^7}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 201393

Biện pháp nào sau đây không nhằm mục đích tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống:

Xem đáp án

A, B , D đều tạo ra các biến dị di truyền

C làm giảm tính đa dạng của di truyền, loại bỏ bớt các biến dị di truyền

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 201394

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã ở sinh vật nhân sơ.

Xem đáp án

Vì gen của sinh vật nhân thực là gen phân mảnh nên phiên mã sẽ tạo ra  các phân tử mARN chứa cá vùng mã hóa aa và vùng không mã hóa aa , nên cần  cắt bỏ những vùng không mã hóa

Gen ở sinh vật nhân sơ là gen không phân mảnh nên tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã, không phải cắt bỏ

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 201396

Một gen tổng hợp một phân tử protein có 498 aa, trong gen có tỉ lệ A/G  = 2/3. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,85%. Đây là đột biến:

Xem đáp án

Xét gen ban đầu có số nucleotit là : (498 + 2) × 6 = 3000

và A/G=  2/3

=> A= 600 ; G = 900

Các dạng đột biến không thay đổi số lượng A  và G trong gen, tỉ lệ A/G = 66,85%( tăng)  => lượng A tăng G giảm  nên ta có

\(\frac{{600 + x}}{{900 - x}}\)=> x ≈1

Thay thế 1 cặp G-X bằng A- T

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 201397

Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

Xem đáp án

Ta có: Aa xử lí coxixin thì thu được AAaa

AAaa ×AAaa = ( 1AA : 4 Aa : 1 aa ) ( 1AA : 4 Aa : 1 aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 201399

Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi nào?

Xem đáp án

Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 201400

Theo mô hình Operon Lac nếu có một đột biến mất một đoạn ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ làm cho tất cả các gen cấu trúc mất khả năng phiên mã

Xem đáp án

Mất vùng khởi động thì ARN polimeaza  không bám vào => không phiên mã các gen cấu trúc

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 201401

Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\frac{{Eh}}{{eH}}\). Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:

Xem đáp án

Ta có tỉ lệ giao tử AB d EH  là : 0,45 x 0,5 x 0,1 = 0,0225 =  2,25%

Ta có : \(\frac{{ab}}{{ab}}\) = 0.225

dd = 0.25

\(\frac{{eh}}{{eh}}\) =  0,01

Xác suất xuất hiện cá thể có tất cả các cặp gen mang tính trạng lặn là:

\(\frac{{ab}}{{ab}}\)dd\(\frac{{eh}}{{eh}}\) = 0.225 x 0.25 x 0.01

Xác suất cá  thể có ít nhất một tính trạng trội là : 1 – (0.225 x0.25 x0.01) =0. 99949 = 99,949%

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 201402

Ở loài đậu thơm sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ các tổ hợp gen khác sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn sẽ thu được kết quả nhân tính ở F2:

Xem đáp án

Cây dị hợp hay cặp  gen  tự thụ phấn cho ra 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

Aa Bb x AaBb => ( 3 A- : 1 aa) ( 3 B- : 1 bb) = 9 A-B - : 3 aaB- : 3 A-bb : 1 aabb = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 201403

Đưa gen vào hợp tử để tạo động vật chuyển gen bằng cách

1. Vi tiêm   

2. Cấy nhân có gen đã cải biến.  

3. Dung hợp tế bào trần.   

4. Dùng súng bắn gen.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

Các phương pháp tạo ra hợp tử chuyển gen ở động vật là vi tiêm và cấy nhân có gen đã cải biến

Dùng súng bắn gen chỉ áp dụng ở thực vật

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 201404

Cơ quan nào sau đây tương đồng với tay người

Xem đáp án

Cánh chim và tay người đều là chi trước của động vật  có xương => là cặp cơ quan tương đồng

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 201405

Quá trình nào sau đây không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm phát sinh đột biến gen

Xem đáp án

Quá trình nhân đôi , phiên mã , dịch mã đền  tuần theo nguyên tác bổ sung nhưng chỉ khi quá trình nhân đôi không tuần theo nguyên tắc bổ sung  mới phát sinh đột biến gen  ( biến đổi vật chất di truyền trên ADN)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 201406

Đối với y học di truyền học có vai trò gì?

Xem đáp án

Đối với y học di truyền học có vai trò tìm hiểu nguyên nhân, phòng ngừa và điều trị cho một số bệnh tật di truyền bẩm sinh trên người.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 201407

Trứng cá hồi bắt đầu phát triền ở 00C. Nếu nhiệt độ nước tăng dần đến 20C thì sau 205 ngày trứng mới nở thành cá con. Xác định tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển từ trứng đến cá con

Xem đáp án

Theo công thức:  T = (x – k).n

T là tổng nhiệt hữu hiệu (độ.ngày).

x là nhiệt độ môi trường (oC).

k là ngưỡng nhiệt phát triển (oC).

n là thời gian cho một quá trình phát triển hoặc một chu kì sống (ngày

Thay các giá trị ta có: S = (2 – 0).205 = 410 (độ/ngày).

Vậy tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá hồi là 410 (độ/ngày)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 201408

Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ, đại nào dưới đây?

Xem đáp án

Bắt đầu xuất hiện ở kỉ Than đá ( Cacbon )

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 201410

Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới điều gì?

Xem đáp án

Theo Dacuyn CLTN thực chất là quá trình  phân hóa khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong  quần thể

Kết quả của chọn lọc tự nhiên chính là  sự hình thành các nhóm sinh vật có khả năng thích nghi tốt với điều kiện môi trường

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 201411

Theo Dacuyn kết quả của CLTN sẽ dẫn tới điều gì?

Xem đáp án

Theo Dacuyn CLTN thực chất là quá trình  phân hóa khả năng sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong  quần thể

Kết quả của chọn lọc tự nhiên chính là  sự hình thành các nhóm sinh vật có khả năng thích nghi tốt với điều kiện môi trường

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 201412

Khi các cá thể của một quần thể giao phối lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Ở một số tế bào sinh giao tử giảm phân 1 diễn ra hoàn toàn bình thường nhưng giảm phân 2 có một nhiễm sắc thể kép thuộc cặp nhiễm sắc thể thường không phân li. Sự tổ hợp tự do giữa các giao tử trong quần thể sẽ tạo ra các kiểu tổ hợp giao tử là:

Xem đáp án

Ta có nhóm tế bào giảm phân bình thương tạo ra giao tử n

Nhóm tế bào bị rối loạn tạo ra hai kiểu giao tử n và n+1

Sự tổ hợp tự do tạo ra các kiểu hợp tử sau:

n + n = 2n;

n+n+1 = 2n+1;

n+n-1 = 2n-1;

n+1+n-1 = 2n+1-1;

n+1+n+1= 2n+1+1;

n-1+n-1 = 2n - 1 - 1

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 201414

Một quần thể có thành phần kiểu gen 30%AA : 70% aa, sau nhiều thế hệ thành phần kiểu gen cũng không thay đổi. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

D- sai, nếu quần ngẫu phối thì thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu gen Aa, nhưng trong quần thể chỉ có hai loại kiểu gen AA và aa nên không thể là ngẫu phối

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 201415

Ở một vùng biển năng lượng chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo Silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015% năng lượng của giáp xác. Tính hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng:

Xem đáp án

Tảo silic đồng hóa được mức năng lượng là : 0,03 x 3. 000.000  kcal/m2/ngày.

Năng lượng giác xáp khai thác được là : 0,4 x 0,03 x 3 000.000  kcal/m2/ngày

Năng lượng cá ăn giác xáp tích lũy được là : 0.000015 x 0,4 x 0,03 x 3 000.000  kcal/m2/ngày

Hiệu suất sử dụng năng lượng là : 0.000015 x 0,4 x 0,03 x 3 000.000 : 3 000.000  = 1.8- 7  = 0,000018%

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 201416

Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?

Xem đáp án

B sai ví dụ như tháp số lượng của các sinh  vật sống kí sinh ( số lượng sinh vật kí sinh >> số lượng vật chủ )  .

Tháp năng lượng  bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 201417

Khi đi từ vùng cực đến vùng xích đạo, cấu trúc về thành phần loài của quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài trong đó và một số đặc tính sinh học quan trọng khác sẽ thay đổi. Điều nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Từ vùng cực đến quần xã thì độ đa dạng về loài trong quần xã tăng lên, số lượng các cá thể trong một loài giảm đi

Khi số loài trong quần xã tăng lên thì các quần thể khác loài sẽ cạnh tranh với nhau nhiều hơn để tranh giành nguồn sống bị giới hạn trong môi trường

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 201418

Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt đới với điều kiện khô nóng được thể hiện là:

Xem đáp án

Các động vật sống trong điều kiện khô nóng thì thích nghi với điều kiện khô nóng bằng cách  hạn chế làm mất nước, giảm tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 201419

Cho quả bí tròn lai với quả bí tròn được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có 56,25% quả dẹt : 37,5% quả tròn : 6,25% quả dài. Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu hình phân li ở đời con là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

=> 16 tổ hợp giao tử => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen

=> Quy ước gen A-B = dẹt ; A- bb = aaB- =  tròn ; aabb = dài

=>Tính trạng do hai gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 201420

Nguyên nhân dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử là gì?

Xem đáp án

Cặp alen của một gen nằm trên 2 NST khác nguồn gốc trong cặp tương đồng => alen phân li về các giao tử là do các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li về hai cực tế bào.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 201421

Từ một quần thể thực vật ban đầu sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của P là:

Xem đáp án

Ta có Aa ở thế hệ ban đầu là : 0,05 x 23  = 0.4

Tỉ lệ AA ở thể hệ ban đầu là  = 0,525 – \(\frac{{0,4 - 0.05}}{2}\)  = 0.35

Tỉ lệ aa ở thể hệ ban đầu là  = 1 – 0.35 – 0.4 = 0.25

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 201424

Cho sơ đồ phả hệ trên, mô tả sự di truyền một bệnh ở người do gen lặn s quy định, alen tương ứng S không quy định bệnh. Cho biết bố/ mẹ của những người II5, II7, II10 và III13 đều không có ai mang alen gây bệnh. Theo lý thuyết, những kết luận nào sau đây đúng?

1. Xác suất để cặp bố  mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh là 1/96.

2. xác suất để cặp bố mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con trai không bị bệnh là 39/80.

3. Xác suất để cặp bố  mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con bị bệnh, một đứa con bình thường là 3/80.

4. Xác suất để cặp bố  mẹ IV17 – IV18 sinh một đứa con gái đầu lòng bình thường, con trai sau bị bệnh là 95/36864.

5. người IV16 có thể có kiểu gen dị hợp với xác suất 2/3

Xem đáp án

S bình thường >> s bị bệnh

Người II.6 bình thường ( S-) có bố bị bệnh ( ss )

ð Vậy người II.6 có kiểu gen Ss

Mà bố mẹ người II.5 không mang alen gây bệnh <=> người II.5 cũng không mang và có kiểu gen là : SS

Cặp vợ chồng II. 5 x II.6 : SS  x  Ss

Người III.11 có dạng là ( 1/2 SS : 1/2Ss )

Tương tự, người III.12 và III.14 cũng có dạng là (1/2SS : 1/2Ss)

Cặp vợ chồng III.11 x III.12 : (1/2SS : 1/2Ss) x (1/2SS : 1/2Ss)

          Người IV.17 có dạng là (3/5SS : 2/5Ss)

Cặp vợ chồng III.13 x III.14 : SS  x  (1/2SS : 1/2Ss)

          Người IV.18 có dạng là (3/4SS : 1/4Ss)

Cặp vợ chồng IV.17 x IV.18 : (3/5SS :2/5Ss) x (3/4SS : 1/4Ss)

          Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 đứa con bị bệnh là  1/5 x 1/8 = 1/40

          Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh được 1 đứa con trai không bị bệnh là

\(\frac{{1 - \frac{1}{{40}}}}{2} = \frac{{39}}{{80}}\)

          Để cặp vợ chồng trên sinh được 1 đứa con bị bệnh, 1 đứa bình thường phải có 2 điều kiện

cặp vợ chồng phải có kiểu gen Ss x Ss ⇒ có xác suất là \(\frac{2}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{10}}\) cặp vợ chồng Ss x Ss sinh 1 đứa bị bệnh, 1 đứa bình thường

xác suất là: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times 2 = \frac{3}{8}\)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 đứa bị bệnh, 1 đứa bình thường là:

\(\frac{1}{{10}} \times \frac{3}{8} = \frac{3}{{80}}\)

Xác suất để cặp vợ chồng sinh đứa con gái đầu long bình thường, đứa con trai sau bị bệnh là :

\(\frac{1}{{10}}.\left( {\frac{3}{4}.\frac{1}{2}} \right).\left( {\frac{1}{4}.\frac{1}{2}} \right) = \frac{3}{{640}}\)

Người IV có thể có kiểu gen dị hợp Ss với xác suất là 2/5

Vậy các kết luận đúng là 2,3

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 201425

Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:

Xem đáp án

P: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.

Tự thụ qua 3 thế hệ

AABb tự thụ qua 3 thế cho kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ là : \(\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2} = \frac{7}{{16}}\)

AaBb tự thụ qua 3 thế hệ:

Aa tự thụ qua 3 thế hệ cho AA = \(\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2} = \frac{7}{{16}}\)

Bb tự thụ qua 3 thế hệ cho BB = \(\frac{{1 - \frac{1}{{{2^3}}}}}{2} = \frac{7}{{16}}\)

Vậy AaBb tự thụ qua 3 thế hệ cho AABB  =  \(\frac{7}{{16}}.\frac{7}{{16}} = \frac{{49}}{{256}}\)

Vậy F3 có tổng AABB = 0,4. 7/16 +  0,5.49/256 = 161/640

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 201426

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế nào?

Xem đáp án

Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng ở đời cá thể con nhờ cơ chế : nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 201427

Phát biểu nào sau đây là đúng về bằng chứng tế bào?

Xem đáp án

A sai. gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, gia xương rồng là biến dạng của lá – Đây là 2 cơ quan tương tự

B sai, tuyến nọc độc của rắn và tuyến nọc độc của bọ cạp là 2 cơ quan tương tự

C sai, cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương tự

D đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 201429

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là gì?

Xem đáp án

Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là khoảng chống chịu

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 201430

Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng tỉ lệ nào?

Xem đáp án

Tần số tương đối của một alen trong quần thể tại một thời điểm xác định được tính bằng. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »