Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hùng An

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Hùng An

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 31 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 200351

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở:

Xem đáp án

Đáp án B

Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 200352

Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ vào đâu?

Xem đáp án

Ở côn trùng, sự thông khí trong các ống khí thực hiện nhờ vào sự co dãn của phần bụng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 200353

Hiện tượng nào sau đây gây ra đột biến lệch bội nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Hiện tượng gây ra đột biến lệch bội nhiễm sắc thể do sự không phân li của cặp nhiễm sắc thể ở kỳ sau của quá trình phân bào.

Lưu ý: Phân bào ở đây bao gồm nguyên phân và giảm phân.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 200354

Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến mất một cặp nuclêôtit T-A ở bộ ba mã hóa thứ ba của gen nên bộ ba thứ ba trên phân tử mARN bị đổi thành UUG tương ứng với axitamin mới là Leu do đó khung đọc mã bị dịch chuyển.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 200355

Trong quần thể người có một số bệnh, tật và hội chứng di truyền như sau:    

(1) Bệnh ung thư máu.     (2) Bệnh hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh bạch tạng.    

(4) Hội chứng Claiphentơ.       (5) Tật dính ngón tay số 2 và 3.      (6) Bệnh máu khó đông.

(7) Hội chứng Tớcnơ. (8) Hội chứng Đao. (9) Bệnh mù màu.

Những thể ĐB lệch bội trong các bệnh, tật và hội chứng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

(1) đột biến cấu trúc NST.

(2) đột biến gen trội trên NST thường.

(3) đột biến gen lặn trên NST thường.

(4) đột biến lệch bội dạng XXY (2n + 1).

(5) đột biến gen trên NST giới tính Y không có alen tương ứng trên X.

(6) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

(7) đột biến lệch bội dạng XO (2n - 1).

(8) đột biến lệch bội với 3 chiếc NST số 21 (2n + 1).

(9) đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 200356

Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li là gì?

Xem đáp án

Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li là quá trình giảm phân diễn ra bình thường.

Đáp án B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 200360

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về đột biến gen?

(1) Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là một cặp nuclêôtit trong gen.

(2) Đột biến gen luôn làm phát sinh một alen mới so với alen trước đột biến.

(3) Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.

(4) Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.

(5) Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.

(6) Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.

Xem đáp án

Đáp án D

(1) đúng vì đột biến gen theo định nghĩa SGK, phải biến đổi ít nhất 1 cặp, cho dù thay thế cũng loại thì cũng tính là biến đổi.

(2)  sai, đột biến có thể làm xuất hiện một alen mới hay có thể làm xuất hiện alen có sẵn trong quần thể ban đầu.

(3)  đúng, do hiện tượng đột biến ở các gen đa hiệu.

(4)  sai, vì đột biến có thể xảy ra tại vùng vận hành có thể làm thay đổi lượng sản phẩm của gen (liên quan đến điều hòa hoạt động gen).

(5)  đúng, đột biến gen tạo ra alen mới thì chỉ là 1 trạng thái khác của gen nên không thể làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.

(6)  đúng, đột biến gen là biến đổi ở đơn vị 1 hoặc 1 số cặp nu nghĩa là không thể làm thay đổi nguyên tắc bổ sung (tiền đột biến ko phải là đột biến gen vì chỉ mới biến đổi trên 1 mạch).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 200361

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong KG có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21. 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9.

II. Kiểu hình quả đỏ (A-B-) có tỉ lệ là

(1 - aa) x (1 - bb) = (l - 0,16) x (l - 0,64) = 0,3024 = 30,24%.

Kiểu hình quả xanh (aabb) có tỉ lệ là 0,16 x 0,64 = 10,24%

Kiểu hình quả vàng có tỉ lệ là 100% - (30,24% + 10,24%) = 59,52%.

Tỉ lệ kiểu hình là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là:

\(\frac{{{\rm{AAbb + aaBB}}}}{{{\rm{A - bb + aaB - }}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{0,36 \times 0,64 + 0,16 \times 0,04}}}}{{\left( {{\rm{1 - 0,16}}} \right){\rm{ \times 0,64 + 0,16 \times }}\left( {{\rm{1 - 0,64}}} \right)}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{37}}}}{{{\rm{93}}}}\)

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:

\(\frac{{{\rm{AABB}}}}{{{\rm{A - B - }}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{0,36 \times 0,04}}}}{{\left( {{\rm{1 - 0,16}}} \right){\rm{ \times }}\left( {{\rm{1 - 0,64}}} \right)}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{21}}}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 200363

Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có?

Xem đáp án

Đặc điểm mà không phải cả nhân tố di - nhập gen và nhân tố đột biế n gen đều có là C

Lưu ý: Đột biến gen thường không làm giảm tính đa dạng di truyền trong quần thể. Đột biến làm phong phú vốn gen nên là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 200364

Biện pháp nào sau đây tạo được loài mới?

Xem đáp án

Biện pháp tạo được loài mới là dung hợp tế bào trần.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 200366

Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo?

Xem đáp án

Hệ sinh thái vườn – ao – chuồng là hệ sinh thái nhân tạo

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 200367

Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là:

Xem đáp án

Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá năng lượng là ti thể và lục lạp.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 200368

Những loài nào sau đây hô hấp bằng mang?   

(1) tôm.        (2) cua.                        (3) châu chấu.

(4) trai.         (5) giun đất.                   (6) ốc.

Xem đáp án

Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:

(1) Đúng. Tôm và hầu hết loài giáp xác hô hấp bằng mang.

(2) Đúng. Cua hô hấp bằng mang

(3) Sai. Châu chấu và các loài côn trùng hô hấp bằng hệ thống các ống khí.

(4) Đúng. Trai, thân mềm và động vật hai mảnh vỏ hô hấp bằng mang.

(5) Sai. Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể.

(6) Đúng, ốc thuộc ngành thân mềm hô hấp bằng mang.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 200369

Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN là do đâu

Xem đáp án

rARN có số liên kết hiđrô rất lớn, mạch xoắn phức tạp do đó nó bền vững hơn so với mARN và tuổi thọ lâu hơn. Vì vậy lượng rARN trong tế bào cũng cao hơn. rARN có thời gian sống dài qua các thế hệ tế bào, có hàm lượng tế bào rất lớn khoảng 80% của tổng ARN.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 200370

Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

A sai, vì quá trình dịch mã của cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều có sự tham gia của ribôxôm.

B sai vì, ở sinh vật nhân thực quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.

C đúng, ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi AND xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.

D sai, vì gen phân mảnh thì quá trình phiên mã diễn ra cả ở những đoạn mã hóa (êxôn) và những đoạn không mã hóa (intron).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 200371

Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng được mô tả ở hình dưới đây:

Cho một số nhận xét sau:  (1) Hiện tượng đột biến trên là chuyển đoạn không tương hỗ.

(2) Hiện tượng này đã xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân 2.

(3) Hiện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.

(4) Sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng.

(5) Tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2.

(6) Giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc NST ĐB từ bố nếu quá trình phân li NST diễn ra bình thường.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến  cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.

(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.

(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.

(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.

(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).

(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là đột biến hay bình thường.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 200372

Nghiên cứu thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ra thu được kết quả sau:

Xem đáp án

Thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi trong các thế hệ theo hướng tăng dần tỉ lệ kiếu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể

⇒ Quần thể có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 200373

Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A đúng, vì cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,6°C – 42°C) hẹp hơn cá chép (2°C – 44°C).

C, cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi do có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn.

D đúng, ở nhiệt độ 10°C thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

B sai, cá rô phi có khoảng thuận lợi (20°C – 35°C) rộng hơn cá chép (25°C – 35°C).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 200374

Cho lưới thức ăn đồng cỏ đơn giản như hình bên dưới. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn.   (2) Diều hâu có thể là SV tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. 

(3) Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh duỡng.    (4) Rắn là SV thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.

(5) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.

Xem đáp án

(1) “Lưới thức ăn chỉ có một loại chuỗi thức ăn” là đúng vì quan sát lưới thức ăn ta thấy các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

(2) “Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4” là đúng.

+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu. Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.

+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn → diều hâu. Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.

(3) “Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng” là đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

(4) “Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4” là đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là:

Cỏ → châu chấu → chuột → rắn

Cỏ → kiến → chuột → rắn

Cỏ → kiến → ếch → rắn

(5) “Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái” là đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có sự trùng lặp ô sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu châu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 200375

Một gen cấu trúc của sinh vật nhân thực có vùng mã hóa gồm 5 intron đều dài bằng nhau, mỗi đoạn êxôn có kích thước bằng nhau và dài gấp 4 lần mỗi đoạn intron. Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin. Biết tất cả các đoạn êxôn đều tham gia quá trình dịch mã. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin có 357 liên kết peptit.

(2) Vùng mã hóa của gen có chiều dài 4080

(3) Tổng các đoạn intron có chiều dài 850.

(4) Vùng mã hóa của gen có 5 đoạn êxôn.

(5) Mỗi đoạn êxôn có chiều dài 170. 

Xem đáp án

Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin là chuỗi pôlipeptit không có axitamin mở đầu.

(1) Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin có 357 liên kết peptit.

Theo giả thiết: Chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin.

⇒ Số liên kết peptit trong chuỗi này là: 358 – 1 = 357

⇒ 1) đúng.

(2) Vùng mã hóa của gen có chiều dài 4692 A0.

Do chuỗi pôlipeptit tham gia cấu tạo prôtêin do gen trên mã hóa có 358 axitamin.

⇒ Số bộ ba có chứa trong tất cả các đoạn êxôn là: 358 + 1 bộ ba mở đầu + 1 bộ ba kết thúc = 400

Mà: Mỗi bộ ba có 3 nuclêôtit.

⇒ Số lượng nuclêôtit có chứa trong tất cả các đoạn êxôn là: 400 ´ 3 = 1200

⇒ Chiều dài của tổng các đoạn êxôn là: 1200 x 3,4A0 = 4080A0.

Ta có: vùng mã hóa gồm 5 intron

⇒ Số lượng các đoạn êxôn: 5 + 1 = 6 (vì số đoạn êxôn nhiều hơn số đoạn intron là 1 đơn vị)

⇒ Chiều dài mỗi đoạn êxôn:\(\frac{{4080}}{6} = 680\mathop A\limits^ \circ \)

Mà chiều dài mỗi đoạn êxôn dài gấp 4 lần mỗi đoạn intron

⇒ Chiều dài mỗi đoạn intron: \(\frac{{680}}{4} = 170\mathop A\limits^ \circ\)

⇒ Tổng chiều dài các đoạn intron: 170 x 5 = 850A0

Vậy vùng mã hóa của gen có chiều dài: Tổng chiều dài các đoạn êxôn + tổng chiều dài các đoạn intron = 4080 + 850 = 4930A0 ⇒ (2) không đúng.

(3) Tổng các đoạn intron có chiều dài 850A0 ⇒ (3) đúng.

(4) Vùng mã hóa của gen có 5 đoạn êxôn.

Số lượng các đoạn êxôn: 5 + 1 = 6 ⇒ (4) không đúng.

(5) Mỗi đoạn êxôn có chiều dài 170A0.

Chiều dài mỗi đoạn êxôn: \(\frac{{4080}}{6} = 680\mathop A\limits^ \circ \) ⇒ (5) không đúng.

Vậy các kết luận đúng: (1), (3)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 200376

Người ta sử dụng một gen mạch kép có 1794 nuclêôtit làm khuôn để tổng hợp các phân tử mARN. Biết chiều dài của gen bằng chiều dài của mỗi phân tử mARN, quá trình tổng hợp môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Tính theo lý thuyết, số lượng phân tử mARN được tạo ra là:

Xem đáp án

Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen là: \(\frac{N}{2} = \frac{{1794}}{2} = 897\)

Theo giả thiết: chiều dài của gen bằng chiều dài của mỗi phân tử mARN

⇒ Số ribônuclêôtit tự do cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử mARN: 897

⇒ Số lượng phân tử mARN được tạo ra là: \(\frac{{5382}}{{897}} = 6\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 200378

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?

(1) 100% cây quả tròn.       (2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.      (3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.

(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.     (5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.      (6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.

(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.    (8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.

Xem đáp án

- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:

+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.

+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.

+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.

+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.

+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.

+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 200379

Giả sử có hai quần thể gà rừng ở trạng thái cân bằng di truyền đang sống ở hai bên sườn núi của dãy Hoàng Liên Sơn. Quần thể 1 sống ở sườn phía Đông, quần thể 2 sống ở sườn phía Tây. Quần thể 1 có tần số alen lặn rất mẫn cảm với nhiệt độ (kí hiệu là tsL) là 0,8; trong khi ở quần thể 2 không có alen này. Sau một đợt lũ lớn, một “hẻm núi” hình thành và nối thông hai sườn dãy núi. Do nguồn thức ăn ở sườn phía Tây phong phú hơn, một số lượng lớn cá thể từ quần thể 1 đã di cư sang quần thể 2 và chiếm 30% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tuy nhiên, do nhiệt độ trong môi trường sống ở sườn phía Tây thay đối nên alen tsL trở thành một alen gây chết phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử. Mặc dù, alen này không làm thay đổi khả năng thích nghi của các cá thể dị hợp tử cũng như của các cá thế đồng hợp tử trưởng thành di cư từ quần thể sang. Tần số alen tsL ở quần thể mới phía Tây và ở chính quần thể này sau 5 thế hệ sinh sản ngẫu phối được mong đợi lần lượt là:

Xem đáp án

Kí hiệu tần số alen tsL là a

- Trước đợt lũ:

Quần thể 1: a = 0,8

Quần thể 2: a = 0

- Sau đợt lũ:

Quần thể 1: a = 0,8 (tần số alen không đổi, chỉ có số lượng cá thể giảm đi do chuyển sang quần thể 1)

Quần thể 2: \(a = \frac{{0 \times 0,7 + 0,8 \times 0,3}}{{0,7 + 0,3}} = \frac{6}{{25}} = 0,24\)

- Sau 5 thế hệ, chọn lọc loại bỏ kiểu gen

Quần thể 2: \(a = \frac{{6/25}}{{1 + 5 \times 6/25}} = \frac{6}{{55}} = 0,11\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 200380

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng SV sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm SV dị dưỡng)?

Xem đáp án

Sản lượng sinh vật sơ cấp được sinh vật sản xuất tạo ra trong quá trình quang hợp. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 0,2 đến 0,5% tổng lượng bức xạ để tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp thô. Thực vật tiêu thụ trung bình từ 30 – 40% sản lượng sinh vật sơ cấp thô (hay tổng sản lượng chất hữu cơ đồng hóa được) cho các hoạt động sống, khoảng 60 – 70% còn lại được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Đó là sản lượng sinh vật sơ cấp tinh hay sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.

Công thức tính sản lượng sinh vật sơ cấp thô và tinh

PN = PG – R

Trong đó:

PN là sản lượng sơ cấp tinh

PG là sản lượng sơ cấp thô

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 200382

Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc và vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây:

I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao.

II. Lưới thức ăn trong ao có thể được vẽ như hình trên.

III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước.

IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc.

Xem đáp án

I sai có tối đa 5 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao.

II đúng

III đúng vì nếu thay tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi, lúc đầu số lượng cá giếc tăng tỉ lệ tử vong giảm vì cá giếc con không bị cá lóc ăn thịt.

IV đúng vì cá lóc nằm ở bậc sinh dưỡng cao hơn (sinh vật tiêu thụ bậc 3) bậc dinh dưỡng của cá rô phi (sinh vật tiêu thụ bậc 1) hiệu suất sinh thái khi chuyển đến cá lóc sẽ còn ít hơn làm cho sinh khối trung bình nhỏ đi.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 200383

Cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AbD}}{{aBd}}\). Khi giảm phân có trao đổi chéo kép sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

\(\frac{{AbD}}{{aBd}}\)  khi trao đổi chéo kép sẽ cho 8 loại giao tử là: abD, aBd, AbD, ABd, Abd, aBD, ABD, abd

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 200384

Biết tARN có bộ ba đối 3’ GXU 5’ vận chuyển axitamin Arginin; tARN có bộ ba đối mã 3’ AGX 5’ và 3’ UXG 5’ cùng vận chuyển axitamin Serine; tARN có bộ ba đối mã 3’ XGA 5’ vận chuyển axitamin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’ GXTTXGXGATXG 3’ Đoạn gen này mã hoá cho 4 axitamin, theo lý thuyết, trình tự axitamin tương ứng của quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

Mạch gốc của gen:

⇒ mARN:

⇒ tARN:

⇒ Pôlipeptit:

5’ GXT TXG XGA TXG 3’

3’ GXT                                                AGX GXT TXG 5’

5’ XGA UXG XGA AGX 3’

3’ GXU                                                AGX GXU UXG 5 ’

Arginin-Serine-                                    Arginin-Serine

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 200385

Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:

   37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.      37,5% chuột lông dài, quăn ít

   12,5% chuột lông dài, thắng.       6,25% chuột ngắn, thẳng.      6,25% chuột lông dài, quăn nhiều.

Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?

Xem đáp án

Theo đề bài:

P: ngắn, quăn nhiều ´ dài, thẳng

→ F1: 100% ngắn, quăn nhiều

Chúng ta nên xét từng tính trạng riêng để xác định mỗi tính trạng tuân theo quy luật di truyền nào.

Đầu tiên, ta xét với tính trạng chiều dài lông.

Ta có:

F2: 56,25% dài : 43,75% ngắn → 9 dài : 7 ngắn.

Vậy tính trạng chiều dài lông được quy định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B-: dài; A-bb, aaB-, aabb: ngắn.

Xét tính trạng hình dáng của lông.

Ta có: 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều → 12 quăn ít: 3 thẳng : 1 quăn nhiều.

Từ đó, ta thấy rằng tính trạng quăn – thẳng được quy định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác.

Quy ước:

ddee: quăn nhiều

D-E-, D-ee: quăn ít

eeD-: quăn thẳng

Nếu như 4 gen nằm trên 4 NST khác nhau thì thế hệ lai sẽ được sinh ra từ 64 kiểu tổ hợp giao tử đực và cái. Nhưng theo đề bài chỉ có 16 kiểu tổ hợp giao tử, do đó, 2 tính trạng sẽ được quy định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 200386

Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 500 cá thể cái thân xám, mắt đỏ : 200 cá thể đực thân xám, mắt đỏ: 200 cá thể đực thân đen, mắt trắng : 50 cá thể đực thân xám, mắt trắng : 50 cá thể đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối. Kết luận nào dưới đây không đúng?

Xem đáp án

Chúng ta thấy rằng sự biểu hiện kiểu hình ở hai giới khác nhau nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X.

\(P:X_b^aY{\rm{ }} \times {\rm{ }}X_B^AX_B^A \Rightarrow {F_1}:1X_B^AX_b^a{\rm{ }}:{\rm{ }}1X_B^AY\)

Ta có: \({F_1}:1X_B^AX_b^a{\rm{ }} \times {\rm{ }}1X_B^AY\)

Ở F1 chỉ có hoán vị gen xuất hiện ở giới cái.

Ở F2 XY: 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F1

Tần số hoán vị \(f = \frac{{2.50}}{{2\left( {200 + 50} \right)}} = 20\% \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 200387

Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có 1500 cặp nuclêôtit và tỉ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\). Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về phân tử ADN trên? 

(1) A = T = 600, G = X = 900.                     (2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.

(3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40%.     (4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là 3900.

(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC.

Xem đáp án

(1) A = T = 600, G = X = 900

Ta có: \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{1}{4}\) (giả thiết)

Mà A = T, G = X

\( \Rightarrow \frac{{A + A}}{{G + G}} = \frac{1}{4} \Rightarrow \frac{{2A}}{{2G}} = \frac{1}{4} \Rightarrow G = 4A\)

Ta lại có: \(\% A = \frac{A}{N} \times 100\% \)

Mà: N = 2(A + G)

\(\Rightarrow \% A = \frac{A}{{2\left( {A + G} \right)}} \times 100\%\)

\(\Rightarrow \% A = \frac{A}{{10A}} \times 100\% \Rightarrow \% A = 10\%\)

Mặt khác: %A + %G = 50% Þ %G = 40%

* Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN:

Ta có:

N = 1500 ´ 2 = 3000 nuclêôtit Þ A = T = 10% ´ N = 300

G = X = 40% ´ N = 1200 Þ (1) không đúng.

(2) Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là 2998.

Số liên kết phôtphođieste có chứa trong một mạch của phân tử ADN: \(\frac{N}{2} - 1 = 1499\)

Mà hai mạch của phân tử ADN có số lượng nclêôtit bằng nhau

Þ Tổng số liên kết phôtphođieste có trong phân tử ADN là: 1499 x 2 = 2998 ⇒ (2) đúng. 

 (3) %A = %T = 10%, %G = %X = 40% ⇒ (3) đúng.

(4) Tổng số liên kết hiđrô nối giữa 2 mạch của phân tử ADN là: 3900.

Ta có: H = 2A + 3G = 2 x 300 + 3 x 1200 = 4200 ⇒ (4) không đúng.

(5) Khối lượng trung bình của phân tử ADN là 450000 đvC

Ta có: M = 300đ.v.C x N = 300 x 3000 = 900000 đvC ⇒ (5) không đúng.

Vậy các kết luận đúng là: (2), (3)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 200388

Ở một loài thực vật, nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Phép lai P : AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng với F1?

(1) Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.

(2) Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(3) Tỉ lệ cây đỏ dị hợp một cặp gen trong tổng số cây đỏ là 44,4%.

(4) Tỉ lệ cây hoa tím mang 3 alen trội trong tổng số cây hoa tím là 4,6875%.

Xem đáp án

P : AaBbDd × AaBbDd

F1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3.3 = 9

→ (1) đúng

Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16

→ (2) đúng

Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64

Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16

→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9

→ (3) đúng

Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64

Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8

→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629%

→ (4) sai

Ý 1,2,3 đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 200389

Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là: 0,4 AA : 0,1 aa : 0,5 AA. Biết rằng các cá thể dị hợp từ chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể AA và aa có khả năng sinh sản như nhau, sau 1 thế hệ tự thụ phấn, ẩn số cá thể có kiểu gen dị hợp tử là:

Xem đáp án

P: 0,4AA : 0,5Aa : 0,laa

Do cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng \(\frac{1}{2}\) so với các cá thể đồng hợp

→ Aa sẽ sinh ra: \(AA = 0,25.\frac{1}{4} = \frac{1}{{16}} = aa\)

F1 có: \(Aa = 0,25.\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

\(AA = 0,4 + \frac{1}{{16}} = 0,4625,{\rm{ }}aa = 0,1626\)

→ Tổng = 0,75

→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là

\(\frac{{0,4625}}{{0,75}}AA + \frac{{0,125}}{{0,75}}Aa + \frac{{0,1625}}{{0,75}}a = 1\)

\(\Leftrightarrow \frac{{37}}{{60}}AA + \frac{{10}}{{60}}Aa + \frac{{13}}{{60}} = 1\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 200390

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Bệnh do alen lặn trên NST giới tính X quy định.

(2) Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen.

(3) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp.

(4) Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III. 12 – III. 13 trong phả hệ này là 5/6.

(5) Nếu người số 11 kết hôn với một người bình thường trong một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng có tần số alen gây bệnh là 0,1 thì xác suất họ sinh ra con bị bệnh là 1/22.

Xem đáp án

(1) sai. Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) đúng.

(1)A-

(2)A-

 

(3)A-

 

(4)A-

(5)A-

(6)A-

(7)aa

(8)Aa

(9)Aa

(10)A-

 

(11)-Aa

(12)Aa

(13)1/3 AA : 2/3Aa

(14)aa

 

Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).

(3) sai. Có 9 người có kiểu gen đồng hợp là: (1), (2), (3) hoặc (4), (5), (6), (7), (10), (13), (14).

Lưu ý:  Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa) (mũi tên chỉ vào (3))

(4) đúng. Cặp vợ chồng III. 12: (Aa) x III. 13: (l/3AA32/3Aa) → Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là A- = 1 – aa = 1 – 1/2 x 1/3 = 5/6.

(5) đúng. Người số 11 kết hôn với một người vợ đến từ một quần thể có CTDT: 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1. 

Ta có:

Người chồng (11): Aa x vợ bình thường (9/11AA : 2/11 Aa), xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra con bị bệnh (aa) = 1/2 x 1/11 = 1/22.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »