Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Hoàng Mai

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học - Trường THPT Hoàng Mai

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 127 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195797

Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở

Xem đáp án

Đáp án D

Bộ ba mã sao có trên mARN

Bộ ba mã gốc có trên mạch mã gốc của gen

Bộ ba đối mã có trên tARN

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 195798

Điện thế nghỉ là:

Xem đáp án

Đáp án B

- Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài màng tích điện dương.

- Nguyên nhân có điện thế nghỉ chủ yếu là do:

+ Nồng độ ion kali bên trong cao hơn bên ngoài tế bào.

+ Các cổng kali mở (tính thấm chọn lọc đối với K+) nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát mặt ngoài màng tế bào, làm cho mặt ngoài màng tích điện dương so với mặt trong màng tích điện âm.

+ Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bảo giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195799

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:

Xem đáp án

Đáp án D

Mã di truyền có tính phổ biến: Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195800

Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được tóm tắt theo sơ đồ:

Xem đáp án

Đáp án C

Mối liên hệ giữa ADN, ARN, Protein được thể hiện:

Gen sao mã tạo ra mARN

mARN dịch mã tạo protein

Proten quy định sự hình thành tính trạng

→ Gen → ARN → Protein → Tính trạng

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 195801

Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạ ( tiếp nhận và trả lời các kích thích)

Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống gồm phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Số lượng phản xạ có điều kiện ngày một tăng →giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện môi trường

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195802

Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các dạng đột biến gen, dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc do nó gây ra đột biến dịch khung, làm thay đổi tất cả trình tự axit amin từ điểm bị đột biến. Đột biến này xảy ra ở càng gần bộ ba mở đầu thì càng gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Đột biến thay thế một cặp Nu chỉ làm ảnh hưởng đến 1 axit amin hoặc có thể không gây ảnh hưởng gì nếu bộ ba sau đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axit amin.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195803

Hướng động là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.

- Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.

- Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195804

Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn để tổng hợp mạch mới có chiều 5' → 3'

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195805

Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi

Xem đáp án

Đáp án A

Vùng vận hành (O) : là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

B sai vì mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế là chức năng của gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon

C sai vì chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc là chức năng của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A

D sai vì ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã là chức năng của vùng khởi động.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195806

Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là:

Xem đáp án

Đáp án B

Một số loại virus như virut hecpet, virut viêm gan B... có thể gây ra đột biến gen

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195807

Sinh trưởng ở thực vật là:

Xem đáp án

Đáp án B

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

Ví dụ : sự tăng kích thước chiều cao và đường kính thân của cây

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195809

3 bộ ba không mã hóa axit amin trong 64 bộ ba là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 64 bộ ba tạo bởi 4 nucleotit có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195810

Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn ?

Xem đáp án

Đáp án A

A sai vì Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ nên các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ không còn chứa axit amin metiônin

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 195811

Gen là:

Xem đáp án

Đáp án C

Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phầm xác định (1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha (Hb α) là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử tARN …

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195812

Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN mới liên tục là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì enzim ADN polymeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3' nên trên mạch đơn có chiều 3’ → 5’, còn trên mạch khuôn có chiều 5' → 3', mạch mới được tổng hợp gián đoạn theo từng đoạn okazaki

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195813

Nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các phát biểu trên, B đúng vì sinh trưởng và phát triển có mối liên quan mật thiết và tương tác lẫn nhau.

Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình liên tiếp nhau của quá trình trao đổi chất. Sự biến đổi về số lượng ở rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả và hạt.

Hai quá trình này gọi là pha sinh trưởng phát triển sinh dưỡng và pha sinh trưởng phát triển sinh sản (mốc là sự ra hoa).

Một cơ quan hay bộ phận của cây có thể sinh trưởng nhanh nhưng phát triển chậm hay ngược lại. có thể cả hai đều nhanh hay đều chậm

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195814

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án B

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli,gen điều hòa có vai trò tổng hợp protein ức chế.

Khi môi trường không có Lactose: Protein ức chế sẽ bám vào vùng vận hành → ngăn cản quá trình phiên mã

Khi môi trường có Lactose, Lactose đóng vai trò như chất cảm ứng làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế, làm protein ức chế không bám được vào vùng vận hành → Quá trình phiên mã diễn ra

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195815

Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền?

Xem đáp án

Tính thoái hóa của mã di truyền có ý nghĩa bảo hiểm thông tin di truyền.

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195816

Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm:

Xem đáp án

Đáp án D

Hooc môn kích thích sự phát triển của thực vật gồm: Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

Hooc môn ức chế sự phát triển của thực vật gồm: Etylen, AAB

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 195817

Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?

Xem đáp án

Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. Không có trong quá trình truyền tin qua xinap

Đáp án A

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 195818

Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở E.coli, đường lactozo có vai trò:

Xem đáp án

Trong điều hoà hoạt động gen của ôperon Lac ở E.coli, đường lactozo có vai trò: vô hiệu hoá protein ức chế, giải phóng gen vận hành.

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195819

Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các phát biểu trên, D sai vì trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 5’→3’

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195820

Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:

Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 60+60+60+60=240

Số bộ ba trên mARN trưởng thành là:  240/3=80

 → Số axit amin trong 1 phân tử polypeptit do mARN trên tổng hợp là: 80-1=79( trừ mã kết thúc)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195821

Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề bài ta có: 2A + 2G = 3000

2A + 3G = 3900

Giải hệ trên ta được: A = T = 600; G = X = 900 → D đúng

Chiều dài của gen là: L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 Nu → C sai

Số chu kì xoắn là: 3000 : 20 = 150 chu kì xoắn → A sai

Số liên kết photphodieste là: 2N - 2 = 5998 liên kết

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195822

Phát biểu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.

B sai vì cả 3 phân tử tARN, rARN, mARN đều có cấu trúc mạch đơn.

C đúng. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metiônin. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là foocmyl - metiônin.

D sai. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazơ nitơ A, U, G, X.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 195824

Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền

Xem đáp án

Đáp án C

Mã di truyền có tính thoái hoá: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin (trừ AUG và UGG).

→ Ví dụ C thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 195825

Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit (A+G)/(T+X=)1/2. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là

Xem đáp án

Đáp án C

Vì ADN được nhân đôi theo NTBS:

A1=T2, T1=A1, G1=X2, X1=G2

nên nếu (A1+G1)/(T1+X1)=0,5

thì (A2+G2)/(T2+X2)

=(T1+X1)/(A1+G1)=1/0,5=2,0

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195826

Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3’TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT - XGG- GUG - GXX - GAA - ATT 5’
Nếu đột biến thay thế nuclêotit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung cấp để gen trên tổng hợp chuỗi polipeptit là

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn mạch gen cấu trúc: bị thay thế nucleotide thứ 19 là X thay bằng A.

Nucleotide bị đột biến thuộc bộ ba thứ 7. XXT → AXT.

Khi phiên mã ra mARN: AXT → UGA - mã kết thúc. Quá trình phiên mã sẽ dừng lại ở bộ ba thứ 7.

Vì vậy: chuỗi polypeptide do gen đột biến tổng hợp sẽ có 6 acid amine

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195827

Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: AUGAXUAAXUAXAAGXGA. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là:

Xem đáp án

Đáp án B

mARN ban đầu: AUG AXU AAX UAX AAG XGA.

Sau đột biến: X được thay bằng U thì bộ ba trên mARN UAX chuyển thành UAG → Đây là bộ ba kết thúc

→ Chuỗi polipeptit được tổng hợp có 3 axit amin

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 195828

Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Gen ban đầu có G=900, A = 600. Vậy gen ban đầu có số liên kết hidro là 3900 liên kết.

Sau đột biến số liên kết hidro là 3897.

Vậy gen đột biến giảm 3 liên kết so với gen ban đầu → Đột biến mất một cặp G-X

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195829

Hãy cho biết: Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là?

Xem đáp án

Đáp án A

Với 3 loại Nu là A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 bộ ba. Trong 27 bộ ba đó, có 3 bộ ba kết thúc là: UAA, UAG, UGA.

Vậy tối đa chỉ có thể có 24 bộ ba mã hóa.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195830

Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử ADN nhân đôi 4 lần

→ tạo ra 2^4 =16 phân tử ADN con.

Số phân tử ADN còn giữ N15 của mẹ =2

→ Số phân tử chứa N15 chiếm: 2/16 × 100 = 12,5 %

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195831

Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:

 …5’AAT GTA AXG ATG GXX 3’....

Thứ tự các bộ ba:                   

        1       2       3       4         5 

Phân tử tARN như hình vẽ  giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?

Xem đáp án

Đáp án C

- Trình tự các nuclêôtit trên mạch gốc của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung, đồng thời chiều của mARN ngược chiều với chiều của mạch gốc. Mặt khác các anticondon trên tARN sẽ khớp bổ sung và ngược chiều với các codon trên mARN nên ta có :

Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5

Mạch gốc : 5’ AAT GTA AXG ATG GXX

3’.... mARN : 3’ UUA XAU UGX UAX XGG 5’

Trong cấu trúc của phân tử tARN thì đầu mang aa là đầu 3’ nên anticodon của phân tử tARN như hình vẽ có chiều là 3’GUA 5’ , anticodon này sẽ khớp bổ sung với codon trên mARN có chiều là 5’XAU3’. Như vậy trong 5 codon của mARN thì chỉ có codon thứ 4 thõa mãn.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 195832

Một gen có chiều dài 5100 Ao và có số nuclêôtit loại A bằng 2/3 số nuclêôtit khác. Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng số nucleotit của gen là: (5100 . 2) : 3,4 = 3000 Nu

Có: A + G = 3000 : 2

= 1500; A = 2/3G

Giải hệ phương trình ta được: A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu

Gen nhân đôi liên tiếp 5 lần. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:

Amt = Tmt

= A.( 25 - 1) = 18600

Gmt = Xmt

= A.( 25 - 1) = 27900

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195833

Một gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC. Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án A

gen có khối lượng 720.000 đvC, biết rằng mỗi nuclêôtit nặng trung bình 300 đvC nên tổng số nucleotit của gen là: 720000 : 300 = 2400 Nu

Số axit amin môi trường cung cấp khi tổng hợp 1 phân tử protein là: (2400:6) - 1 = 399 axit amin

Gen này tiến hành phiên mã 4 lần, mỗi bản mã sao lại được 3 riboxom dịch mã một lần, số axit amin mà môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã là: 399 . 3. 4 = 4788 aa

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195834

Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi

Xem đáp án

Đáp án D

Có 6 phân tử ADN → 12 mạch đơn.

Gọi k là số lần nhân đôi. Số mạch đơn môi trường cung cấp 12x(2k – 1) = 180

-> k = 4

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195835

Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%.

Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Hàm lượng ADN có 4 loại nucleotide A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%. → Không theo nguyên tắc bổ sung → không phải ADN dạng mạch kép.

Loại ADN mạch đơn này có ở một số loại virus. Khi gây bệnh, nó cài xen vật chất di truyền của mình vào ADN của người bệnh, do đó khi lấy mẫu ADN của người này thì thu được một đoạn ADN của virus

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195836

Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào phép lai: ♂ AabbCcdd x ♀ AaBbCbDD, ta nhận thấy các cá thể ở đời con luôn mang 1 alen lặn b, 1 alen trội D và 1 alen lặn d.

Cây có chiều cao giống bố (AabbCcdd) là cây mang 2 alen trội và 6 alen lặn mà cây con luôn mang 2 alen lặn và 1 alen trội như phân tích ở trên → tỉ lệ cây có chiều cao giống bố ở đời con của phép lai trên là: 8−3C1 : 2^(8−3) =15,625%

Vậy theo lý thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ: 15,625% x 2 = 31,25%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »