Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Duy Tân
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Duy Tân
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
33 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
Đáp án D
Tế bào khí khổng (tế bào hạt đậu) làm nhiệm vụ điều tiết đóng mở khí khổng nên sẽ điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào?
Đáp án A
Động vật đơn bào (ví dụ trùng amip, trùng đế dày) có hình thức tiêu hoá nội bào. Thức ăn được thực bào vào trong tế bào hình thành không bào tiêu hoá để thuỷ phân thành các chất đơn giản.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
Đáp án C
Cây tam bội là 3n = 48.
Phép lai nào được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Đáp án A
Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phép lai khác dòng đơn hoặc phép lai khác dòng kép.
Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dEXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:
Đáp án B
Số loại giao tử tối thiểu là 1 tế bào (nếu đây là tế bào sinh trứng).
Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu?
Đáp án B
Nếu có 80 tế bào trong số 200 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen
→ tần số hoán vị gen = \(\frac{{80 \times 2}}{{200 \times 4}} = 0,2\)
Ví dụ nào thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
Đáp án C
A và B là các ví dụ về sự hỗ trợ cùng loài.
D là ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm giữa 2 loài.
Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:
Đáp án B
Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung.
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là là gì?
Đáp án A
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng 4.
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có gen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
Đáp án A
- Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
→ Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB.
Moocgan đx phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?
Đáp án B
Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai thuận nghịch (SGK Sinh 12 trang 51).
Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB?
Đáp án C
Để cho đời con có nhóm máu O → P phải mang IO.
Để đời con có nhóm máu AB → 1 bên P mang IA; 1 bên mạng IB.
→ Kiểu gen của P: IAIO x IBIO.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
Đáp án B
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Cổ sinh.
Dạng đột biến nào sẽ làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào?
Đáp án D
Đột biến mất đoạn NST làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào.
Cơ thể nào khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
Đáp án D
Cơ thể dị hợp càng nhiều cặp gen thì giảm phân càng tạo nhiều loại giao tử.
Cơ thể AaBb tạo ra 4 loại giao tử.
Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp?
Đáp án B
Phát biểu sai là B, glucose bị biến đổi thành axit pyruvic qua quá trình đường phân. Quá trình đường phân không cần tới oxi.
Trong cơ thể người, hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH?
Đáp án C
Trong cơ thể người, hệ đệm protein có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH do có thể điều chỉnh được cả độ toàn và độ kiềm.
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nucleotit loại X là bao nhiêu?
Đáp án A
Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\)
A = 20% → X = 30% → Số nucleotit loại X = 30% x 2400 = 720.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác?
Đáp án C
Phát biểu sai về hệ tuần hoàn ở người là C, máu trong động mạch phổi nghèo oxi hơn tĩnh mạch phổi.
Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp gì?
Đáp án B
Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến: dùng conxixin gây đột biến trên thế lưỡng bội.
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm 10%.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng.
Vì F1 có 4% đồng hợp lặn à Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2 à Tần số hoán vị = 40% à I đúng.
Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% à II đúng.
Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn à III đúng.
Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.
IV. Khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
I sai vì CLTN thường không làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên thường không tiêu diệt quần thể.
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai vì kích thước quần thể quá lớn thì không thể tiêu diệt quần thể.
B đúng vì kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì dễ rơi vào tuyệt chủng.
C sai vì kích thước quần thể biến động theo tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, nhập cư và xuất cư.
D sai vì kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Do đó, các quần thể của cùng một loài sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thường có kích thước quần thể khác nhau.
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai vì có 2 loại chuỗi thức ăn, đó là chuỗi bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.
B sai vì ở vĩ độ thấp (vùng xích đạo) thì hệ sinh thái có độ đa dạng cao nên lưới thức ăn phức tạp. Ở vùng có vĩ độ cao (vùng cực) thì độ đa dạng của hệ sinh thái thấp nên lưới thức ăn đơn giản.
D sai vì quần xã càng đa dạng thì chuỗi thức ăn càng phức tạp.
Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau; nhưng gen trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác nhau à I đúng.
Các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau à II sai.
Tế bào phân bào k lần thì các phân tử ADN trong nhân tế bào sẽ nhân đôi k lần. Tuy nhiên, gen trong tế bào chất (ở ti thể hoặc lục lạp) thì thường sẽ nhân đôi nhiều lần. Nguyên nhân là vì, khi tế bào đang nghỉ (khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào) thì các bào quan ti thể, lục lạp vẫn tiến hành phân đôi. Do đó, gen trong tế bào chất thường nhân đôi nhiều lần hơn so với gen trong nhân à III sai.
Trong quá trình nhân đôi, nếu có chất 5BU thì có thể sẽ phát sinh đột biến gen à IV đúng.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Đáp án C.
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa thì sẽ không làm thay đổi axit amin trong chuỗi pôlipeptit.
II đúng. Đột biến gen tạo nguyên liệu sơ cấp.
Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
Đáp án C.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen: A-B- quy định thân đen;
A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).
→F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng
II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3 → Số con cái: 1-1/3=2/3.
IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/8.
Cho phép lai \((P)\frac{{AB}}{{\overline {ab} }}\frac{{MNpQ}}{{\overline {mnpq} }}GG \times \frac{{AB}}{{\overline {ab} }}\frac{{MNpQ}}{{\overline {mnpq} }}GG\), thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.
II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về 5 cặp gen.
III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I và II.
Cho phép lai \((P)\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {MNpQ} }}{{mnpq}}x\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {MNpQ} }}{{mnpq}}\), thu được F1.
Bài toán trở về dạng \(\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}x\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}} \right)\left( {\frac{{\underline {MNpQ} }}{{mnpq}}x\frac{{\underline {MNpQ} }}{{mnpq}}} \right)\) phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.
I đúng. Số loại kiểu gen đồng hợp = 22 x 23 = 32 loại kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là \(C_2^2x{2^{2 - 1}}xC_3^3x{2^{3 - 1}} = 8\).
III sai. Số loại KG dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là \(C_2^2x{2^{2 - 1}} = 2\).
Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất = \(C_3^2x{2^{3 - 1}} = 12\).
Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là \(C_2^2x{2^{2 - 1}}xC_3^1x{2^{3 - 1}} = 48\).
→ Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 = 62.
IV sai. Số loại kiểu gen tối đa là \({2^2}x\frac{{{2^2} + 1}}{2}x{2^4}x\frac{{{2^4} + 1}}{2} = 1360\) loại kiểu gen.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,55AA : 0,4Aa: 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng.
I đúng. Sau khi nhập cư thì tần số \(a = \frac{{0,4x1000 + 200}}{{1200}} = 0,5\).
→ Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaa.
II đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số kiểu gen của quần thể
III đúng vì:
- Tần số alen của quần thể ở thế hệ \(P:A = 0,36 + \frac{{0,48}}{2} = 0,6\).
- Tần số alen của quần thể ở thế hệ \({F_1}:A = 0,5 + \frac{{0,3}}{2} = 0,65\).
- Tần số alen của quần thể ở thế hệ \({F_2}:A = 0,5 + \frac{{0,4}}{2} = 0,7\).
- Tần số alen của quần thể ở thế hệ \({F_3}:A = 0,6 + \frac{{0,3}}{2} = 0,75\).
→ Quần thể có xu hướng tăng dần tần số alen A, chứng tỏ quần thể đang chịu sự chi phối của nhân tố chọn lọc tự nhiên (chọn lọc chống alen lặn).
IV đúng vì quá trình tự phối sẽ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Khi nói về kích thước quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
II. Nếu không có di – nhập cư và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
III. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
IV. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì khi xuống dưới kích thước tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào tuyệt chủng.
II đúng vì không có di – nhập cư, tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể được duy trì ổn định.
IV đúng vì khi được bổ sung thêm nguồn sống thì sẽ làm tăng tỉ lệ sinh sản.
Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275x105kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28x105kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21x104kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165x102kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là:
Đáp án D
Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng lần lượt như sau:
- SVTT bậc 2 / SVTT bậc 1 \(= \left( {{{28.10}^5}:{{275.10}^5}} \right) \times 100 = 10,18\% \)
- SVTT bậc 3 / SVTT bậc 2 \(= \left( {{{21.10}^4}:{{28.10}^5}} \right) \times 100 = 7,50\% .\)
- SVTT bậc 4 / SVTT bậc 3 \(= \left( {{{165.10}^2}:{{21.10}^4}} \right) \times 100 = 7,86\% .\)
- SVTT bậc 5 / SVTT bậc 4 \(= \left( {1490:{{165.10}^2}} \right) \times 100 = 9,03\% .\)
Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất giữa các bậc dinh dưỡng là trường hợp hiệu suất sinh thái thấp nhất là giữa SVTT bậc 3 / SVTT bậc 2 (7,50%), tương ứng với bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3 (vì sinh vật sản xuất nằm bậc dinh dưỡng bậc 1, các sinh vật tiêu thụ xếp từ bậc dinh dưỡng bậc 2 trở lên).
Diễn biến nào không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
Đáp án C
Tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm là diễn biến không phù hợp
Trong những trường hợp nào dưới đây, những trường hợp nào tính trội được xem là trội không hoàn toàn?
1. Các con lai đồng loạt biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
2. Tự thụ phấn cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình khác nhau.
3. Đem lai phân tích cho con lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
4. Có 3 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
5. Trên cơ thể biểu hiện đồng thời cả kiểu hình của mẹ và kiểu hình của bố.
Đáp án C
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trùng với tỉ lệ phân li kiểu gen (1:2:1). F1 có kiểu gen dị hợp và mang kiểu hình trung gian nên khi lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp lặn) sẽ cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 trung gian : 1 lặn.
Dựa vào đặc điểm nêu trên, ta xác định được các ý đúng là: 1, 3, 4.
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài , với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
Đáp án A
Phân tử mARN dài \(0,51\;\mu m = 5100\;A^\circ\).
→ Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500.
→ Tỉ lệ A:G:X lần lượt là 10:30:40 → U=20%.
Tỉ lệ A:G:X:U = 10:30:40:20 .
→ Vậy A=150; G=450; X=600; U=300.
Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung nên:
A=T (trên ADN) AU (trên mARN) =450
G=X (trên ADN) GX (trên mARN) =1050
Khi nói về gen trên NST giới tính của người, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại thành cặp alen.
(2) Gen nằm trên đoạn tương đồng trên NST X và Y luôn tồn tại thành cặp alen.
(3) Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST giới tính Y.
(4) Ở giới đồng giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X luôn tồn tại theo cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y không có alen tương ứng trên NST X.
(6) Ở giới dị giao tử, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại thành cặp alen.
Đáp án B
(1) : sai. Vì NST Y không tồn tại thành cặp tương đồng nên gen trên nó không thể tồn tại thành cặp alen được.
(2): đúng. Vì cặp NST XY là cặp không tương đồng tuy nhiên chúng có một vùng mà gen trên đó tồn tại thành cặp alen gọi là vùng tương đồng XY.
(3): sai. Vì NST X có kích thước lớn hơn, vùng không tương đồng của nó chứa nhiều gen hơn vùng không tương đồng của NST Y.
(4): đúng. Vì giới đồng giao tử là giới có cặp NST XX, là cặp tương đồng nên gen trên nó luôn tồn tại thành cặp alen.
(5): đúng. Vì vùng không tương đồng trên NST X là vùng không tương đồng trên NST Y là vùng mang gen đặc hiệu cho từng NST.
(6): đúng. Vì giới dị giao tử là giới có cặp NST XY, là cặp không tương đồng nên gen trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc X không có alen tương ứng trên NST Y.
Ở người xét 3 gen quy định tính trạng, cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án C
\(P:AaBbdd \times AaBbDd\) sinh ra người con mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-Dd).
Xác suất sinh người con thứ 2 có kiểu hình giống người con đầu là: 3/4.3/4.1/2=9/32.
Xác suất để người con này dị hợp về 3 cặp gen trên là: 1/3.1/3=1/9.
Xác suất để người con này mang 3 alen trội (vì luôn có 1 alen trội D) người con có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng nên phải có kiểu gen AaBbDd và tỉ lệ là 2/3.2/3=4/9.
Xác suất để người con này đồng hợp về cả 3 cặp gen là 0 vì Ddxdd đã không thể tạo ra DD.
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài . Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit. Dạng đột biến của alen A là:
Đáp án C
Số Nu của gen A là: \(3060.2:3,4 = 1800\;Nu\).
Khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nuclêôtit nên số Nu của gen a là: 1802 Nu.
→ Gen a nhiều hơn gen A 2 nuclêôtit, tương ứng 1 cặp Nu → Gen A bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông đen (P), thu được gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Tính trạng màu lông do gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.
(2) Cho giao phối với nhau, có kiểu hình phân bố đồng đều ở 2 giới.
(3) Cho giao phối với nhau tạo ra , cho giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được có tỉ lệ kiểu hình là 13 đen : 3 trắng.
(4) Nếu cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng sẽ thu được đời con gồm toàn con lông đen.
Đáp án D
Ta thấy F1 có gà mái có màu lông giống bố, gà trống có màu lông giống mẹ → màu lông di truyền chéo → Nằm trên vùng không tương đồng của NST X → (1) đúng.
Ở gà trống là XX; gà mái là XY, mà gà trống F1 có lông màu đen giống mẹ → lông đen là trội so với lông trắng.
Quy ước:
A- lông đen; a- lông trắng
\(\to P:{X^a}{X^a};{X^A}Y\)
\(\to {F_1}:50\% {X^A}{X^a}:50\% {X^a}Y\) (con trống đen, con mái trắng).
Cho F1 giao phối với nhau \(\left( {{X^A}{X^a} \times {X^a}Y} \right)\) ta được:
\({F_2}:1{X^A}{X^a}:1{X^a}{X^a}:1{X^a}Y:1{X^A}Y\) tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là đồng đều → (2) đúng.
Cho F2 ngẫu phối tức là \(\left( {1{X^A}{X^a}:1{X^a}{X^a}} \right) \times \;\left( {1{X^a}Y:1{X^A}Y} \right)\).
Kết quả thu được: \(\left( {1{X^A}:3{X^a}} \right) \times \;\left( {1{X^A}:1{X^a}:2Y} \right)\).
Tỉ lệ trắng là: \(3/16\;{X^a}{X^a} + 6/16\;{X^a}Y = 9/16 \to \) (3) sai.
(4) Cho gà mái lông trắng X gà trống lông đen thuần chủng \(\left( {{X^a}Y \times {X^A}{X^A}} \right)\) thì 100% đời con có lông đen.
Các ý đúng là 1, 2, 4.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.
(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
Đáp án B
Ta thấy, cặp vợ chồng 12 – 13 bị bệnh nhưng sinh con bình thường, do đó tính trạng bệnh do alen trội gây nên (Quy ước: AA, Aa quy định bệnh và aa quy định bình thường).
(1) Đúng, trừ người 17 và 18 không xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Sai, có ít nhất 11 người có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Sai, những người bệnh trong phả hệ này có thể mang kiểu gen đồng hợp tử hoặc dị hợp.
(4) Đúng, vì tính trạng bệnh do alen trội gây nên.
Ở một loài động vật ngẫu phối, xét 2 gen: gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen. Theo lý thuyết, trong trường hợp nào sẽ tạo ra trong quần thể loài này nhiều kiểu gen nhất?
Đáp án A
A cho \(\left( {2 + C_2^2} \right) \times \left( {3 + C_3^2 + {3^2}} \right) = 60\) (kiểu gen).
B cho \(6 + C_6^2 + {6^2} = 57\) (kiểu gen).
C cho \(6 + C_6^2 + 6 = 27\) (kiểu gen).
D cho \(6 + C_6^2 = 21\) (kiểu gen).
Vậy trường hợp cho nhiều kiểu gen trong quần thể nhất là A.