Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh - Trường THPT Nguyễn Văn Linh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Đáp án B
+ Hệ tuần hoàn kép: thằn lằn, vịt trời, ếch đồng.
+ Hệ tuần hoàn đơn: cá chép
Trong quá trình quang hợp, sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật C3 là gì?
Đáp án C
+ Ở thực vật C3, chất nhận CO2, đầu tiên là RiDP, sản phẩm cố định CO2, đầu tiên là APG.
+ Ở thực vật C4, chất nhận CO2, đầu tiên là PEP, sản phẩm cố định CO2, đầu tiên là AOA
Trong quá trình địch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là gì?
Đáp án B
Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN, hiện tượng này được gọi là pôliribôxôm hay polixôm.
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là bao nhiêu?
Đáp án C
Tần số alen A là: 0,04 + 0,32:2 = 0,2.
Tần số alen a là: 1-0,2 = 0,8.
Nuclêôtit nào không tham gia cấu tạo nên rARN?
Đáp án D
rARN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là Ađênin Xitozin, Guanin, Uraxin.
Các bộ ba UUU, UUX đều mã hóa phenylalanin; UUA, UUG, XUU, XUX, XUA, XUG đều mã hóa lơxin; GXU, GXX, GXG, GXA đều mã hóa alanin. Điều này chứng tỏ mã di truyền có tính gì?
Đáp án A
Tính thoái hóa của mã di truyền là một axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ ba.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
Đáp án C
- AB/aB là kiểu gen dị hợp một cặp gen.
- AB/AB, Ab/Ab là kiểu gen đồng hợp
- АВ/ab là kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
Theo Menden, mỗi tỉnh trạng của cơ thể do đâu?
Đáp án B
Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố này không hòa trộn vào nhau.
Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Đáp án D
Cách viết đúng là XAY, do gen nằm trên Xvà không có alen tương ứng trên Y.
Phương pháp tạo giống đa bội lẽ không áp dụng đối với loại cây trồng nào?
Đáp án D
Thể đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên những cây đa bội lẽ thường không cho hạt, do đó không áp dụng với lúa.
Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh thực vật ở đại nào?
Đáp án A
Vào kỷ Ocđovic của đại Cổ sinh, đã điễn ra phát sinh thực vật.
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố nào có thể làm thay đổi vốn gen của 2 quần thể cùng lúc?
Đáp án C
Di nhập gen do trao đổi cả thế giữa các quần thể cùng loài, do đó nó làm thay đổi vốn gen của 2 quần thể cùng lúc.
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu hình thông qua đó tác động lên kiểu gen của quần thể.
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là gì?
Đáp án C
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Mối quan hệ giữa hai loại nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
Đáp án D
+ Quan hệ cộng sinh là quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa các loài trong đó các loài đều có lợi.
+ Cỏ đại và lúa là mối quan hệ cạnh tranh.
+ Giun đũa và lợn; tầm gửi và cây thân gỗ đều là mối quan hệ kí sinh.
Một số cây cũng loài sống gần nhau có hiện tượng rễ của chúng nối với nhau (liền rễ). Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ nào?
Đáp án D
Hiện tượng liền rễ ở nhiều cây cùng loài sống cùng nhau giúp chúng chống chọi lại thiên tai tốt hơn, tìm kiếm nguồn nước, khoáng tốt hơn. Đây là ví dụ của mối quan hệ hỗ trợ cùng loại.
Khí oxi được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào?
Đáp án B
Quá trình quang phân li nước ở pha sáng quang họp diễn ra tại xoang tilacôit tạo ra 02, H+ và điện tử. Điện tử được bù cho diệp lục a mất đi
Người bị các bệnh về tim mạch, cần hạn chế ăn các loại thức ăn có nhiều ...(1)... Người bị bệnh cao huyết áp cần hạn chế ăn các loại thức ăn có chứa nhiều .(2)... Người thường xuyên bị thiếu ...(3)... trong khẩu phần ăn có thể bị bệnh quáng gà. Người thường xuyên bị thiếu ... (4)... trong khẩu phần ăn có thể bị bệnh loãng xương.
Các từ, cụm từ phù hợp có thể điền vào các chỗ trống tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) trong các câu | trên lần lượt là:
Đáp án A
- Hàm lượng Cholesterol cao có thể gây xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, không tốt cho người có bệnh tim mạch
- Người bị bệnh cao huyết áp nên hạn chế thức ăn nhiều muối, do hàm lượng muối trong máu cao gây tăng huyết áp.
- Thiếu Vitamin A khả năng nhìn trong bóng tối của mắt giảm, gây bệnh quáng gà.
- Canxi cần cho cấu tạo xương nên khẩu phần ăn cần đủ canxi.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là bao nhiêu?
Đáp án C
Trong một phân tử ADN: %A+%G = 50% → %G = 50%-%A = 50%-20% = 30%
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng dạng đột biến nào?
Đáp án B
Trong nông nghiệp, để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng người ta sử dụng đột biến mất đoạn nhỏ.
Đột biến mất cặp nuclêôtit xảy ra ở vị trí nào sau đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen?
Đáp án A
Đột biến mất cặp nuclêôtit làm thay đổi toàn bộ trình tự nuclêôtit, bộ ba mã di truyền từ điểm xảy ra đột biến đến hết gen, chính vì thế mà vị trí đột biến càng ở gần đẩu gen thì sự thay đổi càng lớn.
Một cá thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\), tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Giao tử Abd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án B
Giao tử Abd =1/ 2A x 35%bd =17,5%.
Phép lai nào cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?
Đáp án D
- Ab/ab x ab/ab cho 2 kiểu gen: Ab/ab; ab/ab.
- aaBb x aabb cho 2 kiểu gen: aaBb, aabb.
- XaXa x XAY cho 2 kiểu gen: XAXa, XaY.
AB/ab x Ab/aB cho ít nhất 4 kiểu gen: AB/Ab ; AB/aB ; Ab/ab ; aB/ab
Theo lí thuyết, phép lai nào cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
Đáp án C
- aaBb x aabb --> 1aaBb : laabb
- Aabb x AaBb --> 1AABb : 1AAbb: 2AaBb: 2Aabb : 1aaBb : 1aabb
- Aabb x aaBb --> 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
- AABb x AaBb --> 1AABB : 2AABb:1AAbb: 1AaBB : 2AaBb: 1Aabb
Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau?
I. Cấy truyền phôi
II. Lại hữu tính
III. Công nghệ gen
IV. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
Đáp án B
I. Cây truyền phôi là phương pháp từ một phối ban đầu được chia thành nhiều phôi nhỏ, mỗi phối nhỏ được cây vào các tử cung con cái khác nhau, các phối này đều có kiểu gen giống nhau. – Đúng
II. Lai hữu tính thường tạo biến dị tổ hợp nên không được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
III. Công nghệ gen là quy trình tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi
IV. Nuôi cấy mô tế bào thực vật, cơ sở của quá trình này là nguyên nhân từ tế bào sinh dưỡng nên các cá thể sinh ra có kiểu gen giống nhau – Đúng
Khi nói về quá trình hình thanh loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
- A. Yếu tố ngẫu nhiên chỉ là 1 trong những nhân tố tiến hóa, quá trình hình thành loài mới không nhất thiết cần đủ tất cả các nhân tố tiến hóa.
- B. Cách lí địa lí chưa chắc đã dẫn đến hình thanh loài mới, nó có thể hình thành quân thể thích nghi mới nhưng vẫn cùng loại.
- C. Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, nếu không có đột biến thì quá trình hình thành loài mới không thể xảy ra.
- D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi chi dẫn đến hình thành loài mới khi sự tích lũy các đặc điểm thích nghi mới đủ để làm xuất hiện cách li sinh sản giữa quần thể gốc và quần thể mới. Do đó hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Kích thước của quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa, phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu thì mức sinh sản của quần thể giảm do khả năng gặp gỡ các cá thể giảm.
Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Loại nào trong chuỗi thức ăn đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Đáp án A.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là rắn.
Lưu ý: Cần tránh nhầm lẫn giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 3. Trong lưới thức ăn này bậc dinh dưỡng cấp 3 là carô, rắn là bậc dinh dưỡng cấp 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AbD/abd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
II. Hai tế bào sinh tinh của ruồi giấm có kiểu gen abd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 2 loại giao từ
III. Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
IV. Ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu gen AB/abXDXd giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 8 loại giao từ.
Đáp án D
I. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường tạo tối đa 2 loại giao tử. --> ý I sai
II. Hai tế bào sinh tình của ruồi giấm có kiểu gen AbD/abd giảm phân bình thưởng có thể tạo ra tối đa 2 loại giao tử, vì ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen, các gen liên kết hoàn toàn tạo tối đa 2 loại giao tử --> II đúng.
- III. Kiểu gen AaBbDd có thể cho tối đa 8 loại giao tử, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân binh thường tạo tối đa 2 loại giao tử --> Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd giảm phân binh thường có thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử. --> ý III đúng
IV. Kiểu gen AB/abXDXd khi có hoán vị tạo tối đa 8 loại giao tử gồm 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao tử hoán vị. Tế bào có kiểu gen này ở ruồi giấm là tế bào sinh trứng, mỗi tế bào sinh trúng giảm phân bình thường chỉ tạo ra 1 trứng. Do đó ba tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có kiểu giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa 3 loại giao từ --> ý IV sai
Cho biết mỗi tỉnh trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn, ở phép lai: AB/abDd x Ab/aBDd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình (aa, B, D-) ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án A
- AB/Ab x Ab/aB --> (aa, B-) = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,4 ab x 0,1 ab = 0,21
- Dd x Dd --> 3/4D- : 1/4dd --> (aa, B-, D-) = 0,21x3/4 = 15,75%
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a, B), bộ phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa vàng ởFị, cây hoa vàng đồng họp chiếm tỉ lệ
Đáp án B
- Cho cây hoa đỏ P(A-B-) tự thụ, F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình trong đó có kiểu hình aabb --> P có kiểu gen AaBb.
- Ta có phép lai: P: AaBb x AaBb --> F1: 9A -B- : 3A- bb: 3aaB-: laabb
Hoa vàng F1, bao gồm các kiểu gen: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb
--> Tỉ lệ hoa vàng đồng hợp trong số các cây hoa vàng là: \(\frac{{2AAbb + 1aaBB}}{{3A - {\rm{ }}bb{\rm{ }} + {\rm{ }}3aaB - }} = \frac{1}{3}\)
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdE sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
Đáp án C
Xét mỗi phép lai riêng rẽ (Aa x Aa; Bb x Bb; Dd x Dd; Ee xEe) đều cho tỉ lệ đời con: 3/4 trội và 1/4 lặn. --> AaBbDdEe x AaBbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình 3 trội và 1 lặn ở đời con là: \(\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times C_4^1 = \frac{{27}}{{64}}\)
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Đáp án B
- Ta nhận thấy thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và đồng hợp lặn tăng dần qua các thế hệ, tỉ lệ dị hợp giam, tần số alen không đổi. Đây là dấu hiệu quần thể thực vật đang chịu tác động của nhân tố tự thụ phấn.
- Thế hệ p ban đầu gồm: 0,4AA : 0,5 Aa : 0,1 đã không thỏa mãn theo định luật Hacđi - Vanbec do đó quần thể P không cân bằng di truyền
--> Ý I, II sai. Ý III, IV đúng
Lưới thức ăn gồm các loài sinh vật được mô tả ở hình sau:
Cho biết loại A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 bậc dinh dưỡng.
II. Loài E thuộc nhiều bậc dinh dưỡng hơn loại F.
III. Quan hệ giữa loài B và loài D thuộc quan hệ cạnh tranh.
IV. Nếu loại B bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì loại E sẽ bị mất đi.
Đáp án C
I. Đúng, lưới thức ăn này có tối đa 6 bậc dinh dưỡng, chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích: A --> C --> D --> F --> E --> H.
II. Đúng, loài E có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, cấp 4, cấp 5. Loài F có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, cấp 4.
III. Đúng, loài B và D cạnh tranh do cùng sử dụng loại A làm thức ăn.
IV. Sai, loài B bị loại bỏ hoàn toàn thì loại E không mất đi do loài E sử dụng loại F làm thức ăn.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lại (P) ♂AAAA x ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1, tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng thể từ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là:
Đáp án A
Phép lại (P): ♂AAAA x ♀aaaa --> F1: 100%AAaa
F1 x F1: AAaa x AAaa --> F2: 1AAAA: 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : laaaa
Thân cao ở F2 bao gồm: 1AAAA: 8AAAa :18AAaa: 8Aaaa --> cho giao phấn ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử AA = 1/35 + 1/2 x 8/35 +1/6 x 18/35 = 8/35
--> F3: AAAA =8/35x8/35 = 64/1225
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến
Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân, cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
Đáp án C
Cho các cây thân cao, hoa trắng bao gồm \(x\frac{{Ab}}{{Ab}}:y\frac{{Ab}}{{ab}}\left( {x + y = 1} \right)\) giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng ab/ab
F1 thu được \(12,5\% \frac{{ab}}{{ab}} \to 12,5\% \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{1}{2}y\underline {ab} \times 1\underline {ab} \to y = 25\% \)
Vậy P gồm: \(0,75\frac{{Ab}}{{Ab}}:0,25\frac{{Ab}}{{ab}}\)
Cho p giao phấn ngẫu nhiên --> Tỉ lệ giao tử ở P: 0,875Ab : 0,125ab
--> Số cây thân cao, hoa trắng đời con chiếm tỉ lệ: 1-0,125 x 0,125 = 98, 4375%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alenD quy định mắt đó trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/abXDXd x AB/abXDY thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đó chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruổi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F, chiếm 52,5%.
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh đài, mắt đô F, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
Đáp án B
+ Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
F1: ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%
[A - bb]XDY = 1,25%[A- bb] = 1,25% :1/4(XDY) = 5% → ab/ab = 20%
Ta có: 20% ab/ab = 40%ab x1/2ab --> f = (0,5-0,40)x2 = 20% --> ý II đúng
+ Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
Trong đó AB/ ab x AB/ab hoán vị 1 bên F1 cho 7 loại kiểu gen, 8 tổ hợp giao tử
XDXd x XDY cho 4 loại kiểu gen, 4 tổ hợp giao từ
--> F1 cho 7 x 4 = 28 kiểu gen, 8 x 4 = 32 tổ hợp giao từ --> Ý I sai
- Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F là:
[A-B-D-] = (0,5+ab/ab) x 3/4 = (0,5+0,2)x3/4 = 52,5% --> Ý III đúng
- Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: Ti lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 = [A-B-]XDX- = 0,7 x 1/2 = 0,35
Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F, thuần chủng = AB/ABXDXD = 0,4 x ½ x ¼ = 0,05
-Tỉ lệ cần tìm là: 0,05 : 0,35 =1/7 --> Ý IV đúng.
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây F1 và cây N có kiểu gen giống nhau.
II. Nếu F1 lai phân tích thì đời con có 50% số cây hoa hồng, quả dài.
III. Nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có 25% số cây hoa đỏ, quả tròn.
IV. Nếu cây F1 giao phấn với cây M dị hợp 2 cặp gen thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu hình trung gian → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1.
→ Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : . → Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 → Cây N là Bb;
Như vậy, cây N và cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau → I đúng.
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\).
F1 lai phân tích \(\left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {ab} }}{{ab}}} \right)\) thì tỉ lệ kiểu hình là \(11\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}:1\frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\)
→ cây hoa hồng, quả dài chiếm 50% →II đúng.
F1 lai với cây N \(\left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right)\) thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: \(1\frac{{\underline {Ab} }}{{Ab}}:2\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}:1\frac{{\underline {aB} }}{{aB}}\).
→ Khi F2 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ, hoa tròn chiếm tỉ lệ là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = 25\%\) → III đúng.
Nếu cây M có kiểu gen \(\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}} \right)\) thì khi giao phấn với cây F1 sẽ có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là \(1\frac{{\underline {AB} }}{{Ab}}:1\frac{{\underline {AB} }}{{aB}}:1\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}:1\frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) → Tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 → IV đúng.
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 15% số cây lá nguyên, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
II. F1 có 5% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
III. F1 có 40% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
IV. F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.
« Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá xẻ, hoa đỏ (aaB-).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa trắng chiếm tỉ lệ 15%
→ P có kiểu gen (Aa,Bb) × (aa,B-) và A, B liên kết với nhau.
- Aa × aa tạo ra đời con có 50% lá nguyên; 50% lá xẻ.
- Bb × Bb tạo ra đời con có 75% hoa đỏ; 25% hoa trắng.
Lá nguyên, hoa trắng (A-bb)=15% thì lá xẻ, hoa trắng là
\(\left( {\frac{{ab}}{{ab}}} \right) = 0,25 - 0,15 = 0,1 = 0,5 \times 2 \to \)Tần số hoán vị là 2 x 0,2 = 0,4 = 40% --> I sai.
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng \(\left( {\frac{{Ab}}{{Ab}}} \right)\) có tỉ lệ = 0% → II sai.
Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ là 0,5 – 0,10 = 0,40 → III đúng.
F1 có 2 loại kiểu gen quy định lá xẻ, hoa đỏ là aB/aB và aB/ab → IV đúng.
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30 cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là 17,5%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.
Đáp án B
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.
I đúng vì có 8 người nam và người nữ số 5. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
II đúng vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ 1/2 x 0,35 = 0,175 = 17,5%
III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 5 có kiểu gen XABXab; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ là 0,35XABXAB : 0,35XABXab : 0,15XABXAb : 0,15XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (XabY) bị cả hai bệnh là \(0,35 \times 0,35 \times \frac{1}{2} = 6,125\%.\)
IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là → Xác suất đứa thứ 2 bị bệnh là 0,35 x 1/2 = 0,175 = 17,5%