Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 2
Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
47 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:
Từ bảng trên ta thấy: 2n = 12
Thể đột biến A ở tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc → đây là thể tam bội → đột biến liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng → (1) đúng
Thể đột biến B ở tất cả các cặp NST đều có 4 chiếc → đây là thể tứ bội 4n. Thể tứ bội này có thể được hình thành trong nguyên nhân do thoi vô sắc ko hình thành hoặc hình thành qua giảm phân do sự kết hợp của 2 giao tử 2n ở cả bố và mẹ → (2) sai do liên quan đến tất cả các cặp
Thể đột biến C ở cặp 1 và 3 có 4 chiếc → đây là dạng thể bốn kép có số lượng NST: 2n + 2 + 2 = 12 + 2 + 2 = 16 NST → (3) đúng
Thể đột biến D ở cặp 3 có 1 chiếc → đây là dạng tam nhiễm. → (4) sai
Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp
Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9
Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3
Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gốm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa
Aa →1/2 A : 1/2 a
Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1 )× 2 = 0,4
Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9
Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim:
Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim Restrictaza vì đây là enzyme cắt giới hạn được dùng trong công nghệ gen (tạo ADN tái tổ hợp).
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\, \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen
+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2
Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4
→ f = 20%
+ Tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:
\(\frac{{aB}}{{aB}}{X^d}Y\) = 0,1 aB × 0,5 ab × 0,25 XdY = 1,25 %.
Một loài thực vật lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể một và thể tam bội này lần lượt là
Số nhóm gen liên kết bằng 7 →2n = 14
Thể một: 2n -1 = 13; tam bội: 3n = 21
Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
I – sai đột biến thay thế có thể không dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã nếu như đột biến thay thế không làm xuất hiện bộ ba kết thúc
II. Đúng , đột biến gen có thể làm xuất hiện thêm các alen mới trong quần thể
III. Đúng
IV. Đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen?
Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba
Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba 5’AUG3’
Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
Restrictaza và ligaza là enzyme cắt và nối được dùng trong công nghệ gen
Gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen khác tỉ lệ kiểu hình?
Phép lai Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Phân li kiểu hình 3:1
Phân li kiểu gen: 1:2:1
Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:
Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng.
Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở quần thể ngẫu phối, tỉ lệ các kiểu gen được duy trì ở trạng thái cân bằng
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}Dd\), trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ.
-Tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng A_B_D_=0.5073→\(\dfrac{ab}{ab}\)=0.5073:0.75-0.5=0.1764→ab=0.42→f=(0.5-0.42)x2=0.16=16%
-Kiểu gen lặn về 1 trong ba tính trạng: A_bbD_+aaB_D_+A_B_dd=(0.25-0.1764)x2x0.75+(0.5+0.1764)x0.25=0.2795=27.95%
Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây?
Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại Uraxin
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{DE}}\), biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lý thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ
áp dụng CT: gt liên kết=(1-f)/2, gt hoán vị-f/2
\(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{DE}}\) biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM
→ AB=ab=0,35; DE=1
→ ab DE = 0.35x1=0,35
Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở
Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở màng tilacôit
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
Quần thể ban đầu: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
Tần số alen: \({p_A} = 0,7 + \frac{{0,2}}{2} = 0,8 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,2\)
Quần thể ngẫu phối nên đời sau cân băng di truyền có cấu trúc: 0,64AA+ 0,32Aa+0,04aa=1
Số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp ở đời sau là: 0,32 × 4000 = 1280
Ở người, alen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là
Các con có KG: XbXb và XBY --> KG của bố và mẹ: XBXb x XbY
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ:
thân thấp,hoa vàng, quả dài (ab//ab dd) = 0,04 => ab//ab = 0,04/0,25 = 0,16 => tỉ lệ cao,đỏ( A-B-) = 0,16 + 0,5 = 0,66 => tỉ lệ cao,đỏ, tròn ( A-B-D-) = 0,66. 0,75= 0,495
Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
Bệnh ung thư máu ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút
Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ mẹ.
Ơstrôgen được sản sinh ở
Ơstrôgen được sản sinh ở buồng trứng
Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:
Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở châu chấu
Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
(I) 100% Aa. (IV) 0,5 AA : 0,25 Aa : 0,5 aa.
(II) 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. (V) 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa.
(III) 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. (VI) 100% aa.
Quần thể cân bằng là quần thể có thành phần kiểu gen như sau: p2AA + 2 pq Aa + q2aa = 1 và p + q = 1
Phù hợp điều kiện: p2(AA) x q2(aa) = (2pq : 2 )2(Aa)
Trong các quần thể trên thì các quần thể : 2, 5 và 6 thỏa mãn các điều kiện của quần thể ở trạng thái cân bằng
Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể này?
A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. Vậy A đúng.
B. Tần số kiểu gen AaBb = (2 × 0,2 × 0,8) × (0,2 × 0,6 × 0,4) = 0,1536. → B đúng.
C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể A-BB có tỉ lệ = (1-aa)(BB) = (1- 0,04) × 0,36 = 0,3456 → C sai.
D. Trong tính trạng kích thước lông, lông ngắn (aa) chiếm tỉ lệ = 0,8^2 = 0,64. → Lông ngắn chiếm tỉ lệ lớn hơn lông dài.
Trong tính trạng màu lông, lông nâu (Bb) có tỉ lệ = 2×0,6×0,4 = 0,48. → Lông nâu có tỉ lệ lớn hơn tỉ lệ lông đen và lớn hơn tỉ lệ lông vàng.
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người?
Ở ruột già không có tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hoá học yếu. Ruột già có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn, cùng với sự phân hủy cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân.
Cơ thể có kiểu gen \(AABb\frac{{DE}}{{de}}\) giảm phân tạo ra 8 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ lệ 10%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là
AABb → 1/2 AB : 1/2 Ab
Ab \(\underline{De}\) = 1/2 Ab . % \(\underline{De}\) = 10%
→ % \(\underline{De}\) = 10% .2 = 20%
Tần số HVG = 2. 20% = 40%
Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với:
Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với vật nuôi vì thể đột biến có sức sống kém do hệ gen của vật nuôi phức tạp.
Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Phép lai Aabb × aaBb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Loại axit nuclêic được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm là
mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDee tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
Cơ thể có kiểu gen AaBbDDee tự thụ phấn:
Xét phép lai: AaBbDDee x AaBbDDee = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x DD)(ee x ee)
Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
DD x DD cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình
Ee x Ee cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình
→ Phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe cho đời con 3.3.1.1 = 9 kiểu gen; 2.2.1.1 = 4 kiểu hình
Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
D Sai. NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ
Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là:
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật
Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
F1 x phân tích, F2 thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử AaBb
Mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng
Fa thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:7
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua là thành tựu ứng dụng của công nghệ tế bào
Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {De} }}{{de}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {de} }}{{de}}\). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
Cặp A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM.
\(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{De}{de}\) × \(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{de}{de}\) .
Kiểu gen đồng hợp lặn \(\dfrac{ab}{ab}\) \(\dfrac{de}{de}\)
Xét riêng từng cặp \(\dfrac{AB}{ab}\) × \(\dfrac{AB}{ab}\) , f = 20% → \(\dfrac{ab}{ab}\) = 0,16
\(\dfrac{De}{de}\) × \(\dfrac{de}{de}\) → 0,5 \(\dfrac{de}{de}\)
Tỷ lệ các gen đồng hợp lặn là: 0,16 × 0,5 = 0,08 = 8%
Chọn trình tự nuclêôtit thích hợp của ARN được tổng hợp từ 1 gen, biết gen đó có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: 5’AGXTTAGXA3’
mạch bổ sung: 5’AGXTTAGXA3’
mạch gốc: 3'TXGAATXGT5'
mARN: 5’AGXUUAGXA3’
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen \(AaBbX_e^DX_E^d\)giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
Tế bào sinh tính thứ nhất: không có hoán vị gen tạo 4 giao tử gồm 2 loại.
Tế bào sinh tính thứ hai: có hoán vị gen tạo 4 giao tử gồm 4 loại.
Số loại giao tử tối đa → 4+ 2 = 6 loại.