Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 2

Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210224

Bộ nhiễm sắc thể (NST) của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí hiệu là I, II, III, IV, V, VI. Khảo sát một quần thể của loài này người ta phát hiện có 4 thể đột biến kí hiệu là A, B, C, D. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên người ta thu được kết quả như sau:

Xem đáp án

Từ bảng trên ta thấy: 2n = 12
Thể đột biến A ở tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc → đây là thể tam bội → đột biến liên quan đến tất cả các cặp NST tương đồng → (1) đúng
Thể đột biến B ở tất cả các cặp NST đều có 4 chiếc → đây là thể tứ bội 4n. Thể tứ bội này có thể được hình thành trong nguyên nhân do thoi vô sắc ko hình thành hoặc hình thành qua giảm phân do sự kết hợp của 2 giao tử 2n ở cả bố và mẹ → (2) sai do liên quan đến tất cả các cặp
Thể đột biến C ở cặp 1 và 3 có 4 chiếc → đây là dạng thể bốn kép có số lượng NST: 2n + 2 + 2 = 12 + 2 + 2 = 16 NST → (3) đúng
Thể đột biến D ở cặp 3 có 1 chiếc → đây là dạng tam nhiễm. → (4) sai

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210225

Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 

 

Xem đáp án

A- thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp

Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9

Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3

Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gốm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa

Aa →1/2 A : 1/2 a

Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1 )× 2 = 0,4

Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 4/9 

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210226

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim: 

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, không có sự tham gia của enzim Restrictaza vì đây là enzyme cắt giới hạn được dùng trong công nghệ gen (tạo ADN tái tổ hợp).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210227

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân  đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d}\,\, \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 

Xem đáp án

+ Ta biết ở ruồi giấm, chỉ con cái mới xảy ra hoán vị gen, con đực không xảy ra hoán vị gen  

+ Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

A-B-D- = 0,525 → A-B- =0,525:0,75 = 0.7 mà A-B- = 0,5 + aabb → aabb = 0,2

Giao tử ab ở con đực là 0,5 → con cái cho ab = 0,2:0,5= 0.4

→ f = 20%

+ Tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng có kiểu gen tương ứng theo đúng bản chất phép lai là:

\(\frac{{aB}}{{aB}}{X^d}Y\) = 0,1 aB × 0,5 ab × 0,25 XdY = 1,25 %.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210230

Điều nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của gen? 

Xem đáp án

Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210231

Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba 

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba 5’AUG3’

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210232

Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? 

Xem đáp án

Restrictaza và ligaza là enzyme cắt và nối được dùng trong công nghệ gen

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210234

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là: 

Xem đáp án

Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng số lượng.  

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210235

Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

Ở quần thể ngẫu phối, tỉ lệ các kiểu gen được duy trì ở trạng thái cân bằng

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210237

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại nào sau đây? 

Xem đáp án

Trong quá trình phiên mã, nucleôtit loại Ađênin liên kết bổ sung với nuclêôtit loại Uraxin

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210239

Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở 

Xem đáp án

Pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở màng tilacôit

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210240

Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là 

Xem đáp án

Quần thể ban đầu: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

Tần số alen: \({p_A} = 0,7 + \frac{{0,2}}{2} = 0,8 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,2\)

Quần thể ngẫu phối nên đời sau cân băng di truyền có cấu trúc: 0,64AA+ 0,32Aa+0,04aa=1

Số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp ở đời sau là: 0,32 × 4000 = 1280

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 210243

Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 

Xem đáp án

Bệnh ung thư máu ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 210244

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua 

Xem đáp án

Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và các ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 210246

Ơstrôgen được sản sinh ở 

Xem đáp án

Ơstrôgen được sản sinh ở buồng trứng

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210247

Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở: 

Xem đáp án

Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở châu chấu

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210249

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể này? 

Xem đáp án

A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. Vậy A đúng.

B. Tần số kiểu gen AaBb = (2 × 0,2 × 0,8) × (0,2 × 0,6 × 0,4) = 0,1536. → B đúng.
C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể A-BB có tỉ lệ = (1-aa)(BB) = (1- 0,04) × 0,36 = 0,3456 → C sai.
D. Trong tính trạng kích thước lông, lông ngắn (aa) chiếm tỉ lệ = 0,8^2 = 0,64. → Lông ngắn chiếm tỉ lệ lớn hơn lông dài.
Trong tính trạng màu lông, lông nâu (Bb) có tỉ lệ = 2×0,6×0,4 = 0,48. → Lông nâu có tỉ lệ lớn hơn tỉ lệ lông đen và lớn hơn tỉ lệ lông vàng.
- Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210250

Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hóa ở người? 

Xem đáp án

Ở ruột già không có tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hoá học yếu. Ruột già có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn, cùng với sự phân hủy cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 210252

Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với: 

Xem đáp án

Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, hoá học đối với vật nuôi vì thể đột biến có sức sống kém do hệ gen của vật nuôi phức tạp.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 210255

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDee tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là: 

Xem đáp án

Cơ thể có kiểu gen AaBbDDee tự thụ phấn:
Xét phép lai: AaBbDDee x AaBbDDee = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(DD x DD)(ee x ee)

Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

DD x DD cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình

Ee x Ee cho đời con 1 kiểu gen, 1 kiểu hình

→ Phép lai: AaBbDDEe x AaBbDDEe cho đời con 3.3.1.1 = 9 kiểu gen; 2.2.1.1 = 4 kiểu hình

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210256

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? 

Xem đáp án

D Sai. NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210257

Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ 

Xem đáp án

Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210258

Bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật là: 

Xem đáp án

Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp ở thực vật 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 210259

Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100%  cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật 

Xem đáp án

F1 x phân tích, F2 thu được 4 tổ hợp giao tử = 4.1 → F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử AaBb
Mà đây là phép lai 1 cặp tính trạng
Fa thu được tỉ lệ 3 trắng : 1 đỏ → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:7

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210260

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? 

Xem đáp án

Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua là thành tựu ứng dụng của công nghệ tế bào

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210261

Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai:\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {De} }}{{de}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\frac{{\underline {de} }}{{de}}\). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Cặp A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM.
\(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{De}{de}\) × \(\dfrac{AB}{ab}\) \(\dfrac{de}{de}\) .
Kiểu gen đồng hợp lặn \(\dfrac{ab}{ab}\) \(\dfrac{de}{de}\)
Xét riêng từng cặp \(\dfrac{AB}{ab}\) × \(\dfrac{AB}{ab}\) , f = 20% → \(\dfrac{ab}{ab}\) = 0,16
\(\dfrac{De}{de}\) × \(\dfrac{de}{de}\) → 0,5 \(\dfrac{de}{de}\)
Tỷ lệ các gen đồng hợp lặn là: 0,16 × 0,5 = 0,08 = 8%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210262

Chọn trình tự nuclêôtit thích hợp của ARN được tổng hợp từ 1 gen, biết gen đó có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: 5’AGXTTAGXA3’ 

Xem đáp án

mạch bổ sung: 5’AGXTTAGXA3’

mạch gốc: 3'TXGAATXGT5'

mARN: 5’AGXUUAGXA3’ 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210263

Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen \(AaBbX_e^DX_E^d\)giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 

Xem đáp án

Tế bào sinh tính thứ nhất: không có hoán vị gen tạo 4 giao tử gồm 2 loại.

Tế bào sinh tính thứ hai: có hoán vị gen tạo 4 giao tử gồm 4 loại.

Số loại giao tử tối đa → 4+ 2 = 6 loại.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »