Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 1

Đề thi thử THPTQG môn Sinh năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 46 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210064

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là 

Xem đáp án

Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit khi 3 loại nu đực sử dụng là G, A, U vì bộ ba mở đầu và kết thúc có G, U, A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210065

Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là 

Xem đáp án

Etylen là  hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210066

Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? 

Xem đáp án

Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập bẩm sinh. Những hoạt động khác là tập tính học được.

→ Đáp án: D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 210068

Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là 

Xem đáp án

Giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

1. Sai ADN pôlimeraza xúc tác nhân đôi còn phiên mã do ARN polimera.

2. Đúng đều theo nguyên tắc bổ sung.

3. Sai phiên mã không hình thành các đoạn Okazaki.

4. Sai phiên mã chỉ xảy ra ở vùng mã hóa.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 210069

Gen không phân mảnh có 

Xem đáp án

Gen không phân mảnh có vùng mã hoá liên tục. Gen phân mảnh có vùng mã hoá không liên tục.

→ Đáp án: A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210071

Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là 

Xem đáp án

Mỗi gen mã hoá protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210072

Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau:

1. Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

2. Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu

3. tARN có anticodon là 3' UAX 5'  rời khỏi r’bôxôm.

4. Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.

5. Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.

6. Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.

7. Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.

8. Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.

9. Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. 

Trình tự nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Trình tự đúng là:

(2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu

(5) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.

(4) Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé.

(9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.

(1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

(3) tARN có anticodon là 3'UAX5' rời khỏi ribôxôm.

(6) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm.

(8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2.

(7) Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210073

Hãy ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?

 

Xem đáp án

Hình ảnh trên mô tả giai đoạn kết thúc quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN (UAA) thì quá trình dịch mã hoàn tất.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 210074

Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: 

Xem đáp án

Thể vàng sản sinh Progesteron.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 210075

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nucleotit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là 

Xem đáp án

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nucleotit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là intron.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210076

Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN 

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, vì chỉ có 1 đơn vị sao chép , xét trên toàn bộ phân tử hai mạch mới được tổng hợp gián đoạn.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210077

Phát biểu nào sau đây đúng

Xem đáp án

Phát biểu đúng là B.
A sai, một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho 1 axit amin (Tính đặc hiệu của mã di truyền)
C sai, ARN không có T
D sai, các ARN đều có mạch đơn.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210078

Trong số các vitamin A, B, C, D, K, E thì vitamin nào tan trong nước? 

Xem đáp án

Trong số các vitamin A, B, C, D, K, E thì vitamin B, C tan trong nước.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 210079

Cho 1 mARN sơ khai ở sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit như sau

5’ …XAGGXAUGUGGXUUGGGUUUAAAUGX…3’.

Hỏi 5 nuclêôtit đầu tiên của mARN được phiên mã từ vùng nào của gen? 

Xem đáp án

Ta thấy bộ ba mở đầu : 5’ ...XAGGXAUGUGGXUUGGGUUUAAAUGX...3’.
5 nucleotit đầu tiên của mARN được phiên mã từ vùng điều hòa của gen (từ bộ ba mở đầu là vùng mã hóa)
Cấu trúc của 1 gen cấu trúc :

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 210080

Hình thức sống của virut là : 

Xem đáp án

Hình thức sống của virut là sống kí sinh bắt buộc.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 210081

Trong cấu trúc chung của gen cấu trúc, ranh giới giữa vùng điều hòa và vùng mã hóa là 

Xem đáp án

Trong cấu trúc chung của gen cấu trúc, ranh giới giữa vùng điều hòa và vùng mã hóa là bộ ba mở đầu.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 210082

Trong quá trình nhân đôi ADN, các enzim tham gia gồm:

(1) enzim ADN pôlimeraza. (2) enzim ligaza. 

(3) các enzim tháo xoắn. (4) enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi.

Trình tự hoạt động của các enzim là:

Xem đáp án

Trong quá trình nhân đôi ADN, thứ tự các enzim tham gia gồm: (3) các enzim tháo xoắn ; (4) enzim ARN pôlimeraza tổng hợp đoạn mồi ; (1) enzim ADN pôlimeraza ; (2) enzim ligaza.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 210085

Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X? 

Xem đáp án

Có 3 loại nucleotit → số bộ ba là : 3= 27

Số bộ ba chứa ít nhất 1 X = 27 – số bộ ba không chứa X
Số bộ ba không chứa X là : 2= 8 (chỉ có 2 loại U,G)

Vậy số bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại X là : 27 – 8 = 19.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 210086

Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến 

Xem đáp án

Trước đột biến : ABCDE*FGH ; MNOPQ*R
Sau đột biến : MNOCDE*FGH và ABPQ*R
Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 210087

Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể là: 

Xem đáp án

Chủng vi khuẩn này không phân giải được lactose mà chỉ phân giải được đường khác → chủng này không có enzyme phân giải lactose. Đột biến có thể xảy ra là :

Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động → ARN pol không bám vào để phiên mã được.
+ Ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac → chuỗi polipeptit không có hoạt tính sinh học.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 210089

Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tựnuclêôtit như sau:

Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2)

Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2)

Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 phân tử prôtêin chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen? 

Xem đáp án

Codon mở đầu là AUG → triplet trên gen: TAX---→ Mạch I là mạch khuôn.
Vì 2 đầu đều có TAX nên ta xét triplet thứ 7 thuộc mạch 1 theo cả 2 chiều:
Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA(2) AXT AAT(1) TTX TAG GTA XAT (2) (các triplet in đậm được đọc theo 1 chiều; triplet gạch chân theo 1 chiều)
Xét triplet (1): (1)AAT(2) → trên mARN:UUA không phải mã kết thúc
Xét triplet (2): (2)AXT(1) → trên mARN:UGA là mã kết thúc → chiều phiên mã là: (2) → (1).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 210090

Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội? 

Xem đáp án

Là sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội.
A: n +1
B: 2n +2
C: 3n
D: 2n -1
Vậy thể C là đa bội, không phải lệch bội.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 210091

Ở vi khuẩn E.Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:

Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hòa R làm cho gen này không phiên mã.

Chủng 2. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.

Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.

Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.

Các chủng đột biến có operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là 

Xem đáp án

Sơ đồ hoạt động của Operon Lac:
+ Khi không có lactose:

+ Khi có lactose:

Operon Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ khi:
+ Đột biến ở gen điều hòa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng → không tổng hợp được protein ức chế → Chủng 1,2
+ Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng → Protein ức chế không gắn được vào→ Chủng 4

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 210092

Trên một chạc chữ Y của đơn vị nhân đôi có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn vị nhân đôi trên là: 

Xem đáp án

Trên một chạc chữ Y của đơn vị nhân đôi có 232 đoạn Okazaki.
Số đoạn mồi trong đơn vị nhân đôi trên là 2×232 +2 = 466 đoạn mồi.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 210094

Một gen mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080 A0. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 nuclêôtit, T1 = 220 nuclêôtit. Gen này thực hiện nhân đôi một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen nói trên là: 

Xem đáp án

Số nucleotit của gen: \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 2400\)nucleotit

Trong đó: A = T = 260 + 220 = 480, G = X = 720.
Số chuỗi polynucleotit: 2 × 2= 64 → n = 5 → 5 lần tự sao.

Số nucleotit cung cấp mỗi loại: A = T = 480 × (25 – 1) = 14880, G = X = 720 × (25 – 1) = 22320.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 210095

Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Phát biểu sai về đột biến đảo đoạn NST là : C. Đảo đoạn NST thường không xảy ra ở đầu mút, có thể xảy ra ở đoạn mang tâm động.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 210096

Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là 

Xem đáp án

NB = 2L/3,4 =1300
HB = 2AB + 3GB = 1669
Ta có hệ phương trình:\(\left\{ \begin{array}{l} 2{A_B} + 2{G_B} = 1300\\ 2{A_B} + 3{G_B} = 1669 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {A_B} = {T_B} = 281\\ {G_B} = {X_B} = 369 \end{array} \right.\)

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin
Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282

Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368

Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 210097

Đột biến–làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng 

Xem đáp án

Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng lặp đoạn nst

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 210098

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Phát biểu sai về đột biến gen là: B, đột biến gen có thể không biểu hiện ra kiểu hình. VD: ở cơ thể Aa, gen a không biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 210099

Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì 

Xem đáp án

Nhiễm sắc thể dài gấp nhiều lần so với đường kính tế bào, nhưng vẫn được xếp gọn trong nhân vì nó được đóng xoắn ở nhiều cấp độ tạo thành nhiễm sắc thể.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 210100

Phát biểu nào sau đây không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? 

Xem đáp án

Phát biểu sai về NST ở sinh vật nhân thực là B: NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 210101

Giả sử một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

3’ GAU - AUG- XXX - AAA- UAG– GUA - XGA–5’

Khi được dị–h mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh hình thành gồm bao nhiêu axit amin? 

Xem đáp án

mARN được dịch mã theo chiều 5’ – 3’; bộ ba mở đầu là 5’AUG3’

3’ GAU - AUG- XXX - AAA- UAG – GUA - XGA–5’
     KT                                                MĐ
Bộ ba kết thúc 5’UAG3’
Protein sẽ có 4 axit amin.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 210102

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là 

Xem đáp án

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là: Claiphentơ (XXY), Đao (3 NST số 21), Tơcnơ (XO).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 210103

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?

(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa. (4) Aaaa. (5) aaaa.

Phương án đúng là: 

Xem đáp án

Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội: AAAA; AAaa;aaaa

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »