Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Thoại Ngọc Hầu

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Thoại Ngọc Hầu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 17 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 202784

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên

Xem đáp án

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại thì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen → C đúng

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202785

Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là

Xem đáp án

Cỏ là sinh vật sản xuất, bắt đầu từ sâu mới là sinh vật tiêu thụ bậc 1, gà sinh vật tiêu thụ bậc 2, cáo sinh vật tiêu thụ bậc 3 → A đúng

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 202786

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
 

Xem đáp án

Nhân tố tiến hóa có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202787

Sự thay đổi mạnh mẽ và đột ngột tần số các alen trong một quần thể thường xảy ra do nhân tố nào dưới đây?
 

Xem đáp án

Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen, đột biến gen làm phát sinh alen mới nhưng làm thay đổi một cách chậm chạp → loại B, C, D.
Chỉ có yếu tố ngẫu nhiên (thiên tai, địch bệnh,...) là làm thay đổi tẩn số alen một cách đột ngột

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202788

Nước bị đẩy từ rễ lên thân là nhờ yếu tố nào?
 

Xem đáp án

Nước bị đẩy từ rễ lên thân là nhờ lực đẩy của rễ gọi là áp suất rễ.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202789

Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hoá, nitrat sẽ bị chuyển hoá trực tiếp thành

Xem đáp án

Dưới tác dụng của vi khuẩn phản nitrat hóa, nitrat sẽ bị chuyển hóa trực tiếp thành nitơ khí quyển.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202790

Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- A sai vì đây là đường con tăng trưởng thực tế của quần thể.
- B đúng, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất sau đó tăng trưởng lại giảm dần.
- C sai, vì ngược lại thì đúng
- D sai, vì sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi môi trường.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202791

Chất nào dưới đây là tác nhân chính gây nên phản ứng hướng sáng ở thực vật?
 

Xem đáp án

Trong các chất đưa ra, AIA (auxin tự nhiên) là tác nhân chính gây nên phản ứng hướng sáng ở thực vật.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 202792

Phần lớn khối lượng các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ

Xem đáp án

Phần lớn khối lượng các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ CO2.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202793

Trong ống tiêu hoá của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật

Xem đáp án

Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành Xenlulozơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202794

Giai đoạn nào là quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa?
 

Xem đáp án

Giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa thức ăn là giai đoạn tiêu hóa ở ruột.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202795

Hình ảnh nào sau đây minh họa cho hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới?

Xem đáp án

Quan sát hình ảnh ta thấy
- Hình 1 minh họa cho hệ sinh thái rừng ngập mặn
- Hình 2 minh họa cho hệ sinh thái hoang mạc
- Hình 3 minh họa cho hệ sình thái thảo nguyên
- Hình 4 minh họa cho hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 202796

Giai đoạn cơ thể phát dục còn được gọi là
 

Xem đáp án

Giai đoạn cơ thể phát dục còn được gọi là giai đoạn có khả năng sinh sản

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202797

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

Xem đáp án

2n = 24 → n = 12
Thể một có bộ NST dạng 2n - 1 (mất một chiếc NST ở 1 cặp NST nào đó)
Đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể → Số dạng thể ba khác nhau thuộc loài này là n = 12 .

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202798

Một nuclêôxôm được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là:

Xem đáp án

Mỗi nuclêôxôm gồm 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 1 3/4
vòng xoắn ADN (khoảng 146 cặp nuclêôtit.)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202799

Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- A, B, D đúng
- C sai vì nấm hoại sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 202800

Một phân tử m ARN chỉ được tạo bởi ba loại ribônuclêôtit là A, U, G. Hỏi trong phân tử mARN có thể có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa?

Xem đáp án

Ba loại ribônuclêôtit là A, U, G tạo ra số bộ ba là 33 = 27
Trong đó có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là: UAA, UAG, UGA.
→ Số bộ ba mã hóa axit amin là: 27-3 =24

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202801

Cho chuỗi thức ăn sau : Tảo → Tôm he → Cá khế → Cá nhồng → Cá mập. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về chuỗi thức ăn trên là đúng?
I. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải.
II. Chuỗi thức ăn này ngồi 5 mắt xích.
III. Sinh khối lớn nhất trong chuỗi thức ăn trên thuộc về tảo.
IV. Tôm he là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn trên.

Xem đáp án

- I sai vì tảo có khả năng quang hợp nên tảo là sinh vật sản xuất.
- II đúng vì chuỗi thức ăn trên có 5 mắt xích (tảo, tôm he, cá khế, cá nhồng, cá mập).
- III đúng vì tảo là sinh vật sản xuất trên chuỗi thức ăn trên nên tảo là sinh vật sản xuất.
- IV sai vì tôm he ăn tảo (sinh vật sản xuất) nên tôm he là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Vậy có 2 phát biểu đưa ra là đúng

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 202802

Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự → Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự
- B loại vì ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật là cơ quan thoái hóa.
- C, D loại vì đây là những cặp cơ quan tương đồng.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 202803

Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có loài A và loài C là sinh vật sản xuất → A và C phải đứng ở đầu sơ đồ.
- Sơ đồ I: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, D, F mất đi → A sai
- Sơ đồ IV : Nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài D, F mất đi phù hợp với kết quả bài toán → B đúng.
- Sơ đồ III: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài G, F mất đi → C sai.
- Sơ đồ II: nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì loài B, G mất đi → D sai

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202804

Điểm khác nhau giữa nhân bản vô tính tự nhiên với phương pháp cấy truyền phôi ở động vật là:

Xem đáp án

Điểm khác nhau cơ bản giữa nhân bản vô tính tự nhiên với  phương án cấy truyền phôi ở động vật là các phôi được phát triển cùng trong một cơ thể mẹ. Cấy truyền phôi thì các phôi được cấy vào tử cung các con vật khác nhau.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202805

Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau:

Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
 

Xem đáp án

- A. sai vì nếu tăng số lượng cá mương trong ao thì cá mương sẽ tăng cạnh tranh thức ăn với cá mè hoa → cá mè hoa sẽ giảm.
- B. sai vì nếu loại bỏ giáp xác ra khỏi ao thì cá mè hoa và cá mương đều mất đi nguồn thức ăn → sẽ dẫn đến cá mè hoa và cá mương bị diệt vong.
- C. sai vì nếu hạn chế thực vật phù du trong ao thì giáp xác mất đi nguồn thức ăn → giáp xác bị diệt vong → cá mương và cá mè hoa bị diệt vong.

- D. đúng vì khi ta thả thêm cá quả vào ao thì cá quả sẽ lấy cá mương làm nguồn thức ăn → cá mương giảm → cá mè hoa có nhiều thức ăn hơn → số lượng cá mè hoa sẽ tăng lên.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 202806

Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người thu được kết quả bảng dưới đây

Xem đáp án

- A, B, C sai vì nam và nữ đều chứa NST giới tính X và không phụ thuộc vào số lượng NST giới tính X.
- D đúng, kiểu gen chứa NST giới tính Y luôn quy định giới nam.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202807

Dựa vào số lượng NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng, em hãy cho biết hội chứng di truyền nào dưới đây không cùng nhóm với nhũng hội chứng di truyền còn lại?

Xem đáp án

- A, C, D đều phát sinh do đột biến số lượng NST dạng thể 3 (2n +1) = 47 NST
- B chọn vì Macphan (hội chứng người nhện) phát sinh do đột biến gen trội trên NST thường → nên bộ NST là 2n = 46 NST.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202809

Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Quy định : A : cao >> a: thấp
P: aa - 0,1; gọi tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế thệ P là x ta có: P: (0,9 - x)AA : xAa : 0,1 aa = 1
F1 : aa = 0,09; vì quần thể là giao phấn ngẫu nhiên nên qua một thế hệ ngẫu phối quần thể cân bằng di truyền, mà aa = 0,09 → tần số alen a = 0,3 → tần số alen A = 1 - 0,3 = 0,7
- Theo bài ra ta có: tần số alen A = (0,9 - x) + x/2 = 0,7 → x = 0,4
→ P : 0,5AA : 0,4Aa : 0,laa = 1
- Trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: 0,4/0,5 = 4/5

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 202810

Cho một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F0: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do điều kiện môi trường thay đổi nên các cá thể có kiểu gen aa không sinh sản được nhưng vẫn có sức sống bình thường. Xác định cấu trúc di truyền ở F3 của quần thể?

Xem đáp án

- Trong quần thể ngẫu phối nếu kiểu hình nào đó bị đào thải → Giả sử kiểu hình lặn bị đào thải công thức tính tấn số alen a là : q(a) = q0 : (1 + nq0)

Trong đó q0 : tần số a ở thế hệ (P); n: số thế hệ ngẫu phối.
F0 : 0,25AA 0,5Aa 0,25aa 
Do cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nhưng vẫn sống
Áp dụng công thức đào thải alen a:
q3 (a) = 0,5 : (1 + 3x0,5) = 0,2 => p3 (A) = 0,8
Cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 của quần thể là:
Quần thể ngẫu phối nên tuân theo định luật Hacđi – vanbec
p2 AA : 2pqAa : q2 aa = 1 => 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa  = 1

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202811

Trong thí nghiệm lai hai thứ lúa mì thuần chủng có hạt màu đỏ đậm và trăng, thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình : 15 đỏ : 1 trắng. Biết rằng tính trạng do hai cặp alen A, a và B, b tương tác với nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định màu hạt trắng?
 

Xem đáp án

Kiểu kình của F2 :15 đỏ : 1 trắng → ta nhận thấy tính trạng màu hạt lúa mì chịu sự chi phối của quy luật tương tác cộng gộp của các gen không alen : Khi trong kiểu gen có cả hai alen trội hoặc có một trong hai alen trội sẽ quy định kiểu hình hạt đỏ; khi trong kiểu gen không có alen trội nào sẽ quy định kiểu hình hạt trắng.

Ta có sơ đồ lai:

P : AAbb x aaBB
G : Ab aB
F1 : AaBb x AaBb
G : AB,Ab,aB,aB AB,Ab,aB,ab
F2 :9A B :3A bb :3aaB :1aabb
→ Vậy kiểu gen quy định kiểu hình hạt trắng là: aabB.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202813

Thực hiện phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là bao nhiêu?

Xem đáp án

Trong phép lai: ♂ AabbCcDdee x ♀ aaBBCCDdEe
Nhìn vào phép lai ta thấy, mỗi cá thể đời con luôn mang 1 alen lặn a; 1 alen trội B; 1 alen lặn b; 1 alen trội C; 1 alen lặn e (bao gồm 5 alen trong đó có 2 alen trội và 3 alen lặn) mà kiểu gen của mỗi cá thể mang 10 alen về các gen đang xét.
→ Tỉ lệ cá thể mang 4 alen trội ở đời con là:
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGdbWaa0baaSqaaiaaigdacaaIWaGaeyOeI0IaaGynaaqaaiaaisda % cqGHsislcaaIYaaaaaGcbaGaaGOmamaaCaaaleqabaGaaGymaiaaic % dacqGHsislcaaI1aaaaaaakiabg2da9maalaaabaGaaGymaiaaicda % aeaacaaIZaGaaGOmaaaaaaa!449E! \frac{{C_{10 - 5}^{4 - 2}}}{{{2^{10 - 5}}}} = \frac{{10}}{{32}}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 202814

Ở một loài động vật, cho P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ toàn con đực. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

- P thuần chủng mắt đỏ lai với mắt trắng thu được F1 100% mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng
- Con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ → xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung và tính trạng màu sắc mắt do hai cặp gen quy định và F1 dị hợp 2 cặp gen → loại C và D.
- Mắt đỏ toàn con đực → tính trạng phân bổ không đều ở hai giới một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, một cặp gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.
Xét phương án A và B thì chỉ có phương án A thỏa mãn.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 202815

Cho P : Ab/aB x AB/ab thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, ở cá thể có kiểu gen ab/ab chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen aB/ab ở đời con trong phép lai trên.
 

Xem đáp án

P : Ab/aB x AB/ab (gọi tần số hoán vị gen của phép lai là f = 2x

G : Ab = aB = 0,5 - x           Ab = aB = x

     AB = ab = 0,5                 AB = ab = 0,5 - x
Ta có: ab/ab =  x.( 0,5 - x) = 0,06 => x = 0,2 

=> aB/aB = (0,5 - x) . (0,5 - x) + x.x = (0,5 - 0,2) . (0,5 - 0,2) +  0,2.0,2 = 13% 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202816

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Sau khi tiến hành tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể là 30%. Hãy tính tần số alen A và alen a trong quần thể nêu trên.

Xem đáp án

Trong quần thể có cấu trúc di truyền là: xAA : yAa : zaa. Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a, ta có:

p = x + y/2 ; q = z + y/2 

Gọi n là số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chúng (AA) sau n thế hệ tự thụ phấn là:

x + 3/8y = 0,3

theo đề ta có z = 0,2 => x + y = 0,8

=> x = 0 ; y = 0,8

=> tần số A = 0,4 ; a = 0,6 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202817

Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định hoa trắng. Khi xử lí các hạt có kiểu gen AaBb bằng côsixin người ta thấy thoi phân bào mang cặp gen Aa bị tác động. Cho cây ở thế hệ P lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?
 

Xem đáp án

- Ta có P sau khi bị tác động côsixin thì AaBb → AaaaBb (vì côsixin có tác dụng ngăn cản hình thành thoi vô sắc, dẫn đến NST nhân đôi nhưng không phân li).
F1 : Lai AaaaBb x AaBb
Xét phép lai từng cặp gen có:
- AAaa x Aa => F2 :1AAA :5AAa :5Aaa :1aaa 11A :1aaa
- Bb x Bb =>  F2 :1BB: 2Bb :1bb 3B :1bb
Kết quả phân li chung kiểu gen của phép lai là F2 : 1:5:5:1:1: 2:1:2
→ Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1 → B đúng

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 202818

Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1: 1:1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?

(1) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaa % dggacaWGHbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaaa % aa!4160! {\rm{AA}}\frac{{BD}}{{bd}}xaa\frac{{bd}}{{bd}}\) (2) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaa % dggacaWGHbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaai % aacUdacaWGMbGaeyypa0JaaGynaiaaicdacaGGLaaaaa!4632! {\rm{AA}}\frac{{BD}}{{bd}}xaa\frac{{bd}}{{bd}};f = 50\% \) (3) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeiwamaaCa % aaleqabaGaaeyqaaaakiaabIfadaahaaWcbeqaaiaabgeaaaGcdaWc % aaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaadIfada % ahaaWcbeqaaiaadggaaaGccaWGzbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqa % aiaadkgacaWGKbaaaaaa!4490! {{\rm{X}}^{\rm{A}}}{{\rm{X}}^{\rm{A}}}\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}Y\frac{{bd}}{{bd}}\) (4) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eacaqGybWaaWbaaSqabeaacaWGcbGaamiraaaakiaabIfadaahaaWc % beqaaiaadkeacaWGebaaaOGaamiEaiaadggacaWGHbGaamiwamaaCa % aaleqabaGaamOyaiaadsgaaaGccaWGzbaaaa!4346! {\rm{AA}}{{\rm{X}}^{BD}}{{\rm{X}}^{BD}}xaa{X^{bd}}Y\)

Xem đáp án

A-B-: lông đen; A-bb và aaB-: lông xám; aabb: lông trắng; D: đuôi dài >> d: đuôi ngắn
Ở chim: chim trống (XX); chim mái là (XY).
Vì đề bài cho nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng (AA, BB,DD) → loại (1) và (2) vì không thuần chủng
- Xét phép lai (4) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeyqaiaabg % eacaqGybWaaWbaaSqabeaacaWGcbGaamiraaaakiaabIfadaahaaWc % beqaaiaadkeacaWGebaaaOGaamiEaiaadggacaWGHbGaamiwamaaCa % aaleqabaGaamOyaiaadsgaaaGccaWGzbaaaa!4346! {\rm{AA}}{{\rm{X}}^{BD}}{{\rm{X}}^{BD}}xaa{X^{bd}}Y\) => F1 : AaXBDXbd : AaXBDY, tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:
AaXBDY x aaXbdXbd => 1AaXBDXbd :1AaXbdY :1aaXBDXbd :1aaXbdY  → thỏa mãn

- Xét phép lai (3) \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaaeiwamaaCa % aaleqabaGaaeyqaaaakiaabIfadaahaaWcbeqaaiaabgeaaaGcdaWc % aaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaamiEaiaadIfada % ahaaWcbeqaaiaadggaaaGccaWGzbWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqa % aiaadkgacaWGKbaaaaaa!4490! {{\rm{X}}^{\rm{A}}}{{\rm{X}}^{\rm{A}}}\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}Y\frac{{bd}}{{bd}}\), tiếp tục cho con cái F1 giao phối với con lông trắng, đuôi ngắn ta có sơ đồ lai như sau:

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaaCa % aaleqabaGaamyqaaaakiaadMfadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGa % amOyaiaadsgaaaGaamiEaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadggaaaGcca % WGybWaaWbaaSqabeaacaWGHbaaaOWaaSaaaeaacaWGIbGaamizaaqa % aiaadkgacaWGKbaaaiabgkziUkaaigdacaWGybWaaWbaaSqabeaaca % WGbbaaaOGaamiwamaaCaaaleqabaGaamyyaaaakmaalaaabaGaamOq % aiaadseaaeaacaWGIbGaamizaaaacaGG6aGaaGymaiaadIfadaahaa % WcbeqaaiaadgeaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGHbaaaOWaaSaa % aeaacaWGIbGaamizaaqaaiaadkgacaWGKbaaaiaacQdacaaIXaGaam % iwamaaCaaaleqabaGaamyyaaaakiaadMfadaWcaaqaaiaadkeacaWG % ebaabaGaamOyaiaadsgaaaGaaiOoaiaaigdacaWGybWaaWbaaSqabe % aacaWGHbaaaOGaamywamaalaaabaGaamOyaiaadsgaaeaacaWGIbGa % amizaaaaaaa!6763! {X^A}Y\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}{X^a}\frac{{bd}}{{bd}} \to 1{X^A}{X^a}\frac{{BD}}{{bd}}:1{X^A}{X^a}\frac{{bd}}{{bd}}:1{X^a}Y\frac{{BD}}{{bd}}:1{X^a}Y\frac{{bd}}{{bd}}\)→ thỏa mãn
Vậy có 2 phù hợp với P

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202819

Ở một loài động vật, người ta thực hiện phép lai P : \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamiEamaalaaaba % GaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!4455! \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số là 40%. Tính theo lý thuyết, lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1, xác suất thu được một cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiuaiaacQ % dadaWcaaqaaiaadgeacaWGcbaabaGaamyyaiaadkgaaaGaamiEamaa % laaabaGaamyqaiaadkgaaeaacaWGHbGaamOqaaaaaaa!3F53! P:\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)

=> ab/ab = 0,3 x 0,2 = 0,06

=> A-bb = 25% - 6% = 19%

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiuaiaacQ % dacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGebaaaOGaamiwamaaCaaaleqabaGa % amizaaaakiaadIhacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGebaaaOGaamywai % abgkziUkaaigdacaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGebaaaOGaamiwamaa % CaaaleqabaGaamiraaaakiaacQdacaaIXaGaamiwamaaCaaaleqaba % GaamiraaaakiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadsgaaaGccaGG6aGaaGym % aiaadIfadaahaaWcbeqaaiaadseaaaGccaWGzbGaaiOoaiaaigdaca % WGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamywaaaa!5351! P:{X^D}{X^d}x{X^D}Y \to 1{X^D}{X^D}:1{X^D}{X^d}:1{X^D}Y:1{X^d}Y\)

→ Cá thể có kiểu hình A-bbD- = 0,19.0,75 = 14,25% 
→ Cá thể có kiểu hình thuần chủng là: Ab/Ab XDX= 0,2 x 0,3 x 0,25 = 1,5%

Vậy trong số các cây có kiểu hình A-bbD- thì cây có kiểu hình thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1,5 : 14,25 = 2/19

→ cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1 - 2/19 = 17/19

Lấy ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình A-bbD- ở F1, xác suất thu được một cá thể thuần chủng là: 2/19 x 17/19 x C12

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202820

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.


Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về phả hệ trên?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
(2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15x16) trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 1/3.
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp.

Xem đáp án

(8) và (9) bình thường mà sinh con gái (14) bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → (1) đúng
Quy ước gen
A bình thường >> a: bệnh
Xác định kiểu gen trong phả hệ là

Nhìn vào phả hệ ta thấy có 5 người chưa xác định được chính xác kiểu gen là: (7), (10), (11), (13), (15)
→ (2) đúng
- (8) x (9): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → (15) có kiểu gen là: (1/3AA: 2/3Aa) hay (15) cho giao tử với tỉ lệ là (2/3A : l/3a)
(15) x (16): (2/3A : l/3a) xaa → 2/3Aa : l/3aa
→ Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai bình thường về bệnh trên là 2/3.1/2 = 1/3 → (3) đúng
- (4) đúng, (8) và (9) đều có kiểu gen là Aa
Vậy có 4 phát biểu đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 202821

Loại đột biến nào sau đây không làm kích thước nhiễm sắc thể thay đổi so với ban đầu?

Xem đáp án

- Lặp đoạn, mất đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ đều làm kích thước NST tăng lên hoặc giảm đi so với NST ban đầu → loại A, C, D
- B đúng

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 202822

Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, chất đóng vai trò là chất cảm ứng là

Xem đáp án

Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, chất đóng vai trò là chất cảm ứng là Lactôzơ

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202823

Có bao nhiêu tập hợp dưới đây là quần thể?

I. Tập hợp những con hổ trong vườn thú.

II. Tập hợp cây thông nhựa trên một đồi.

III. Tập hợp cây lúa trên một cánh đồng.

IV. Tập hợp cá trong hồ Tây.

Xem đáp án

Tập hợp cá thể được xem là quần thể khi thỏa mãn là những cá thể cùng loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào thời điểm nhất định và có khả năng giao phối nhau tạo ra thế hệ sau.
- I không phải là quần thể vì những con hổ này có thể nhốt riêng nên không thể chắc chắn là một quần thể.
- II, III là thỏa mãn là quần thể.
- IV không phải là quần thể vì những con cá này có thể gồm nhiều loài cá khác nhau.
Vậy có 2 tập hợp không được xem là quần thể sinh vậy.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »