Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Trần Phú

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - THPT Trần Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 16 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 202625

Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất vì

Xem đáp án

- Tim của bò sát là tim bốn ngăn, có vách ngăn không hoàn toàn ở tâm thất, tim lưỡng cư là tim ba ngăn.
- Ở lưỡng cư, máu tâm nhĩ trái giàu O2 và máu tâm nhĩ phải giàu CO2 cùng đổ xuống tâm thất chung trong chu kỳ co tim, nên có sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất.
- Ở bò sát, máu tâm nhĩ trái giàu O2 đổ xuống tâm thất trái; máu tâm nhĩ phải giàu CO2 đổ xuống tâm thất phải; do vách ngăn không hoàn toàn giữa tâm thất phải và tâm thất trái nên máu giàu O2 từ tâm thất trái di chuyển sang tâm thất phải (giàu CO2) và ngược lại gây ra sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 202627

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là

Xem đáp án

Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là đậu Hà Lan

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 202628

Phép lai nào sau đây giúp Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân:

Xem đáp án

Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ Lai thuận nghịch.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 202629

Một nucleoxom có cấu tạo gồm:

Xem đáp án

Một nucleoxom có cấu tạo gồm: lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 3/4 vòng.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 202630

Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?

Xem đáp án

Nuclêôtit là đơn phân của ADN.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 202631

Cơ sở tế bào học của liên kết gen là:

Xem đáp án

Cơ sở tế bào học của sự liên kết gen hoàn toàn là các gen trong nhóm liê kết cùng nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể và cùng phân li với NST trong quá trình phân bào

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 202633

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Nhân tố vô sinh là các yếu tố vật lý, hóa học, khí hậu... trong môi trường.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 202634

Nhóm loài có ưu thế là

Xem đáp án

Nhóm loài có ưu thế là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 202635

Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?

Xem đáp án

- Hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm chuỗi β-hemoglobin thay thế Valin thành Axit Glutamic.
- Máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
- Bạch tạng, Phêninkêtô niệu do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 202637

Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào

Xem đáp án

Cừu đoly là ứng dụng đầu tiên của công nghệ tế bào
Dolly là kết quả của một quá trình nghiên cứu lâu dài của Viện Roslin dưới sự tài trợ của Chính phủ Anh. Việc tạo Dolly sử dụng công nghệ chuyển nhân tế bào soma, trong đó nhân tế bào từ một tế bào trưởng thành (lấy từ một con cừu cái giống cừu Dorset Phần Lan - Finn Dorset) được chuyển sang một noãn bào chưa thụ tinh (tức tế bào trứng đang phát triển - lấy từ một con cừu cái giống Blackface). Tế bào lai sau đó được kích thích phân chia bằng phương pháp sốc điện và phát triển sang dạng phôi bào
(blastocyst) rồi được cấy vào tử cung của một con cừu thứ ba. Sau khi được sinh ra, Dolly giống hệt mẹ Finn Dorset về cả hình dáng lẫn tính tình

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 202638

Vai trò của hóa thạch là

Xem đáp án

Vai trò của hóa thạch là bằng chứng phản ánh chính xác nhất về về sự hình thành và phát triển sinh giới qua cácđai địa chất

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 202639

Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?

Xem đáp án

Tế bào biểu bì của rễ biến dạng kéo dài tạo lông hút.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 202641

Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là

Xem đáp án

Gen trên NST Y di truyền thẳng, chỉ biểu hiện ở giới XY (giới dị giao tử)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 202644

Cho biết các cođon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly ; XXX – Pro ; GXU – Ala ; XGA – Arg ; UXG – Ser ; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Xem đáp án

Muốn xác định trình tự của các axit amin trên chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định trình tự các bộ ba trên mARN thì phải dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen được đọc theo chiều từ 3’ đến 5’.
- Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’ thì viết đảo mạch gốc lại thành 3’GGGXXXAGXXGA5’.
- Mạch ARN tương ứng là 5’XXXGGGUXGGXU3’.
- Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba trên mARN quy định 1 axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
Trình tự các bộ ba trên mARN là 5’XXX GGG UXG GXU3’.
Trình tự các axit amin tương ứng là Pro –Gly –Ser – Ala.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 202645

Khi nói về điều hòa hoạt động gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động, chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
II. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
III. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
IV. Vùng vận hành là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
V. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử này liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của protein, tạo điều kiện cho ARN polimeraza tiến hành dịch mã.

Xem đáp án

- I sai. Vì ở mỗi tế bào đều có các gen quy định tất cả các tính trạng của cơ thể đó nhưng trong mỗi tế bào chỉ có 1 số ít các gen ở trạng thái hoạt động còn đa phần không hoạt động hoặc giữ chức năng điều hòa.
- II đúng. Vì phiên mã tạo ra ARN cho nên điều hòa hoạt động phiên mã sẽ quyết định lượng mARN được tạo ra.
- III sai. Vì Operon Lac không có gen điều hòa.
- IV sai. Vì vùng vận hành là nơi protein ức chế bám vào chứ không phải nơi ARN polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
- V sai. Vì khi môi trường có lactôzơ, các phân tử này liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của protein, tạo điều kiện cho ARN polimeraza tiến hành phiên mã chứ không phải dịch mã.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 202647

Trong hoạt động sống của mình, khả năng tích tụ năng lượng dưới dạng sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất thuộc về hệ sinh thái nào sau đây?

Xem đáp án

Hệ sinh thái còn non là hệ sinh thái đang phát triển, các sinh vật tiêu thụ bậc cao chưa được hình thành, do vậy sản lượng sơ cấp tinh lớn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 202649

Hiện tượng con lai có năng suất ,phẩm chất,sức chống chịu khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

Xem đáp án

Hiện tượng con lai có năng suất ,phẩm chất,sức chống chịu khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là Ưu thế lai 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 202651

Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi liên tiếp 4 lần.
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.

Xem đáp án

Có 3 phát biểu đúng đó là: I, III và IV.
- Các ADN con có cấu trúc giống nhau → I đúng.
- Phân tử ADN sau khi nhân đôi đã tạo ra 30 mạch pôlinuclêôtit mới → Tổng số mạch tạo ra sau khi nhân đôi là 30 + 2 (mạch ban đầu) = 32 mạch.
Vậy sau khi nhân đôi đã tạo ra 16 phân tử ADN.
Phân tử ADN ban đầu nhân đôi k lần tạo 2k phân tử ADN → k = 4 → III đúng.
- Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 2 phân tử ADN mang 1 mạch có nguồn gốc từ môi trường ban đầu, do đó chỉ có 14 phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào → IV đúng, II sai.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 202652

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen , có liên kết gen không hoàn toàn
Ta có AB/AB + ab/ab = 2% => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab

P: Ab/aB x Ab/aB

Loại kiểu gen có 2 alen trội = AB/ab + Ab/aB + Ab/Ab + aB/aB = 66%

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 202653

Câu 30: Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng tham gia vào quá trình khử nito?

Xem đáp án

Khử nitơ là một quá trình tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật, trong đó nitrat được phân giải và cuối cùng tạo ra nitơ phân tử (N2) thông qua một loạt các sản phẩm khí nitơ oxit trung gian.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 202654

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Theo bài ra ta quy ước 2 cặp gen trên là A,a và B,b,
Ở F1 có: (AAbb + aaBB) = 50%. 
Để đời F1 tạo ra cả aa và bb thì cả hai cây P phải có tạo ra được giao tử có a và giao tử có b. 2 cây P đều dị hợp tử 2 cặp gen.
Cây P dị hợp 2 căp gen tạo ra: AAbb + aaBB = 50%. => P : Ab/aB x Ab/aB ; liên kết hoàn toàn.
Nội dung I đúng. Chỉ có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng là Ab/aB
Nội dung II đúng.
Nội dung III đúng. F1 có tổng tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là 50%. 50% còn lại là tỉ lệ của kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Nội dung IV sai. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng Ab/aB chiếm tỉ lệ 50%
Vậy có ba phát biểu đúng.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 202656

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × AAaa. (2) Aaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
(4) Aaaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa. (6) Aaaa × Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng là

Xem đáp án

Ở loại bài này, chúng ta phải xác định tỉ lệ kiểu hình của từng tổ hợp lai, sau đó mới chọn được đáp án đúng. Muốn xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai thì phải xác định được tỉ lệ của loại giao tử chỉ mang gen lặn aa. Sau đó dùng tích tỉ lệ của giao tử lặn để suy ra tỉ lệ kiểu hình lặn.
Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tổ hợp lai:
- Ở tổ hợp lai thứ nhất (1) AAaa × AAaa, bố và mẹ đều cho giao tử lặn aa chiếm 1/6 → kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/6 x 1/6 = 1/36  → Tỉ lệ kiểu hình là 35 đỏ : 1 vàng.
- Ở tổ hợp lai thứ hai (2) Aaa × Aaaa ; cơ thể Aaa cho giao tử lặn a, aa chiếm 1/2, cơ thể Aaaa cho giao tử lặn aa chiếm 1/2 → kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/2 x 1/2 = 1/4 → Tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 vàng.
- Ở tổ hợp lai thứ ba (3) AAaa × Aa ; cơ thể AAaa cho giao tử lặn aa chiếm 1/6, cơ thể Aa cho giao tử lặn a chiếm 1/2 → kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/6 x 1/2 = 1/12 → Tỉ lệ kiểu hình là 11 đỏ : 1 vàng.
- Ở tổ hợp lai thứ tư (4) Aaaa × Aaaa ; bố và mẹ đều cho giao tử lặn aa chiếm 1/2 → kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/2 x 1/2 = 1/4 → Tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 vàng.
- Ở tổ hợp lai thứ năm (5) AAAa × aaaa ; cơ thể AAAa không cho giao tử lặn aa, cơ thể aaaa cho giao tử lặn aa chiếm 100% → kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 0 x 1 = 0 → Tỉ lệ kiểu hình là 100% quả đỏ.
- Ở tổ hợp lai thứ sáu (6) Aaaa × Aa ; cơ thể Aaaa cho giao tử lặn aa chiếm 1/2, cơ thể Aa cho giao tử lặn a chiếm 1/2 → kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/2 x 1/2 = 1/4 → Tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 1 vàng.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 202657

Nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau:
I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là tác động trực tiếp lên kiểu hình,gián tiếp lên kiểu gen của các các thể trong quần thể và phân hóa khả năng sống sót của các cá thể đó
II. Giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hóa vì nó duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen nhưng lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa
III. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là 2 nhân tố tiến hóa quan trọng nhất qui định chiều hướng tiến hóa và chiều hướng biến đổi tần số kiểu gen của quần thể
IV. Hình thành quần thể thích nghi chính là kết quả của chọn lọc tự nhiên mà học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đề ra giống với học thuyết tiến hóa của Đacuyn đã nêu ra trước đó
V. Điểm giống nhau giữa yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là chắc chắn làm nghèo vốn gen và làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể
Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Câu a sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu c sai vì qui định chiều hướng tiến hóa chỉ có chọn lọc tự nhiên.
Câu d sai vì kết quả học thuyết tiến hóa của Đacuyn là hình thành loài mới.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 202659

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên dựa trên mô tả sự di truyền của một ca bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết không có đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ? Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con gái mắc bệnh

Xem đáp án

Vì con gái số 5 bị bệnh mà bố không bị bệnh → không có hiện tượng di truyền chéo → gen nằm trên NST thường
Vì cặp vợ chồng số 1 và số 2 bình thường nhưng sinh con số 5 và số 6 bị bệnh → bệnh do gen lặn qui định
Qui ước gen: A : bình thường
a : bị bệnh
Vì số 5 và số 6 bị bệnh nên có kiểu gen aa → số 1 và số 2 đều có kiểu gen Aa
Người số 8 có kiểu gen: A_ với tỉ lệ (1/3 AA : 2/3 Aa)
Người số 9 có kiểu gen: A_ với tỉ lệ (1/3 AA : 2/3 Aa)
Số 8 và số 9 kết hôn : (1/3AA : 2/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa)
→ Con: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
→ Người số 15 có kiểu gen A_ với tỉ lệ ( 4/9AA : 4/9Aa) ↔ ( 1/2AA : 1/2Aa )
Số 15 kết hôn với số 16 :
15: (1/2AA : 1/2Aa) × 16: aa
15: (3/4A : 1/4a) × 16: a
Xác suất con bệnh (aa) = 1/4
Xác suất con gái = 1/2
Xác suất con gái bị bệnh = 1/2 × 1/4 = 1/8

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 202660

Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 16.
II. Số mạch polinucleotit chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.

Xem đáp án

Sau 5 lần nhân đôi tạo 480 phân tử chỉ có N14 (chỉ có nguyên liệu mới) = a×(25 – 2) → a = 16
Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ có N15 → nhân đôi thêm 2 lần nữa.
Sau cả quá trình trên :
+ Số phân tử ADN là : 16×27=2048
+ Số mạch N14 là : 16×2. (25-1)= 992
+ Số mạch N15 là : 2048 ×2 – 992 =3104
+ Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số mạch N14 = 992
+ Số phân tử chỉ có N15 là : 2048 – 992 =1056
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng
(4) đúng.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 202663

Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 lai với cá thể đồng hợp lặn, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là:

Xem đáp án

P(tc): Cao, ngọt x thấp, chua
F1: 100% cao, ngọt
F1 x F1 : cao, ngọt x cao, ngọt
F2: 27 cao, ngọt.
21 thấp, ngọt.
9 cao, chua.
7 thấp, chua.
- Cao : thấp = 36 : 28 = 9 : 7 = 16KTH = 4 giao tử ♂ x 4 giao tử ♀ ( và tỉlệ 9 : 7 → tương tác gen bổ sung)
→ KG F1: AaBb , F1 x F1 : AaBb x AaBb
→ F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. (9 cao : 7 thấp).
- Ngọt : chua = 48 : 16 = 3 : 1= 4KTH = 2 giao tử ♂ x 2 giao tử ♀ ( vì đề nói tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy
định nên không thể có trường hợp 4 giao tử x 1 giao tử ).
Quy ước: D quy định quả ngọt > d quy định quả chua.
→ KG F1: Dd , F1 x F1 : Dd x Dd
* Xét chung:
( Cao : thấp )( Ngọt : chua ) = ( 9 : 7 )( 3 : 1 ) = 27 : 21 : 9 : 7
4 loại kiểu hình đề cho giống với 4 loại kiểu hình khi xét chung
→ 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau và phân li độc lập với nhau.
Kiểu gen F1: AaBbDd.
- Khi F1 lai với đồng hợp lặn: AaBbDd x aabbdd
(AaBb x aabb)(Dd x dd)
(1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb)( 1Dd : 1dd)
→ Fa: 1AaBbDd : 1AabbDd : 1aaBbDd : 1aabbDd : 1AaBbdd : 1Aabbdd: 1aaBbdd : 1aabbd
→ Kiểu hình Fa: 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »