Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 198997

Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Di truyền liên kết được phát hiện thông qua ruồi giấm.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 198999

Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li
 

Xem đáp án

Cách ly thời gian là hiện tượng đực và cái có thời gian chín sinh dục cách xa nhau.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 199001

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là

Xem đáp án

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là mất đoạn, có thể gây chết hoặc giảm sức sống. 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 199002

Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ

Xem đáp án

Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 199003

Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

Xem đáp án

Cây lúa là nhân tố hữu sinh, các ý khác là nhân tố vô sinh. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 199005

Trong quan hệ giữa 2 loài, có một loài bị hại và một loài được lợi thì đó là mối quan hệ nào sau đây ?

Xem đáp án

Trong quan hệ giữa 2 loài, có một loài bị hại và một loài được lợi thì đó là mối quan hệ Kí sinh.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 199006

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng

Xem đáp án

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 199007

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?

Xem đáp án

Đáp án B
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố không phải là nhân tố tiến hoá là “Giao phối ngẫu nhiên” vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 199008

Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C
Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng hạt đang nhú mầm, vì chúng hô hấp mạnh.
B: hô hấp yếu
A, D: không hô hấp.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 199009

Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có dạng
 

Xem đáp án

Đột biến cấu trúc NST bao gồm: lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, mất đoạn

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 199012

Ôxi (O2) giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây?

Xem đáp án

Oxy trong quang hợp được giải phóng ở pha sáng có nguồn gốc từ nước. 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 199013

Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?

 

Xem đáp án

Đáp án A.
Các động vật có manh tràng phát triển: ngựa, thỏ.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 199014

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B
Theo chiều từ 5’ -> 3’

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 199015

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A
HD: Đặc trưng không phải đặc trưng của quần thể là đa dạng loài

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 199019

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. => sai, có thể xảy ra ở cả NST giới tính

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 199020

Một gen có tổng số 1200 nuclêôtít và chứa 15% xitôzin. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12989 ađênin và 5580 xitôzin. Dạng đột biến gen đã xảy ra là

Xem đáp án

Đáp án B
Gen ban đầu: G=X=180
A=T= 420
Gọi số nu loại A sau đột biến là x
X sau đột biến là y
x(25 – 1) = 12989
 x=A=419
y(25 – 1) = 5580
 y=X=180

=> đột biến mất một cặp A-T

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 199024

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 199025

Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để:

Xem đáp án

Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin tự do được hoạt hóa gắn với tARN tương ứng với bộ ba đối mã của tARN đó.
Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 199026

Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm?

Xem đáp án

Ở hệ tuần hoàn kín, đơn, máu rời tâm thất là máu đỏ thẫm (nghèo O2). Trong các loài trên thì cá có hệ tuần hoàn kín, đơn.
Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 199029

Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?

(I) Aabbdd x AaBbdd.
(III) AaBbDD x AABbdd.
(II) AaBbdd x aaBbdd.
(IV) AaBBdd x AabbDD.

Xem đáp án

Đáp án B.
Xét từng phép lai:
(I) Aabbdd x AaBbdd → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 2 : 1)(1 : 1)(1) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
(II) AaBbdd x aaBbdd → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 1)(1 : 2 : 1)(1) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
(III) AaBbDD x AABbdd → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 1)(1 : 2 : 1)(1) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
(IV) AaBBdd x AabbDD → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 2 : 1)(1)(1) = 1 : 2 : 1.
Vậy có 3 phép lai thỏa mãn là I, II, III.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 199030

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Đáp án D
Ta thấy: aabb = 3/16 = 0,5ab × 0,375ab
Mặt khác cây A-bb chiếm tỉ lệ 7/16 < 0,5 => Ở đời P có một cây dị hợp hai cặp gen và một cây dị hợp một cặp gen.
F1 cây có kiểu hình A-bb = 5/16 = 0,5 - 3/16 => Cây dị hợp một cặp gen ở P là Ab/ab
Cây dị hợp hai cặp gen ở P cho giao tử ab = 0,375 => Cây này có kiểu gen là AB/ab và f = 25%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 199032

Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
(II) Cách li địa lí là nhân tố tạo sự phân hóa trong loài.
(III) Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới.
(IV) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hơn loài gốc.

Xem đáp án

Đáp án D
(I) Sai. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật, ít xảy ra ở động vật.
(II) Sai. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí, do đó không chịu sự chi phối của cách li địa lí.
(III) Sai. Vì loài bố mẹ phải sinh sản hữu tính thì hai loài đó mới lai với nhau (lai xa) để tạo thành hợp tử, sau đó mới đa bội hóa phát triển thành loài mới.
(IV) Đúng. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới luôn lớn hơn loài gốc (chứa 2 bộ NST của 2 loài).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 199033

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu một trong hai gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu cả hai gen trội cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(I) Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao.
(II) Trong quần thể, có tối đa 30 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng.
(III) Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
(IV) Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 13%.

Xem đáp án

GIẢI :
A-B- : hoa đỏ; A-bb;aaB- : hoa vàng; aabb: hoa trắng.
D - thân cao; d - thân thấp.
Nếu cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn
AaBb × AaBb → 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
Dd × Dd → 3 cao: 1 thấp.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ hoa vàng, thấp chiếm: 6/16×1/4 # 10,75% (đề cho) → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa liên kết với cặp gen Dd.
A-ddbb+aaddB-=(0,25-aadd)×0,25bb+aadd×0,75B-=0,1075→aadd=0,09→ad_=0,3 là giao tử liên kết, f = 40%
P: AD/ad Bb×AD/ad Bb; f=40%AD/ad Bb×AD/ad Bb;f=40%
AD/ad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2 AD/ad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Xét các phát biểu:

I đúng. Cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen A-D-B- có số loại kiểu gen là 2 × 5 = 10 (A-D- có 5 loại kiểu gen là: AD/AD;AD/ad;AD/Ad;AD/aD;Ad/aD)
II đúng, P có HVG ở 2 bên → số loại kiểu gen = 10 × 3 = 30.
III đúng.
IV đúng.P: AD/ad Bb×AD/ad Bb;f=40%
AD/ad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2ADad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen (2×0,32+2×0,22)×0,5(BB,bb)=13%
=> Đáp án D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 199034

Cho sơ đồ phả hệ sau :

Biết một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định; không có đột biến mới xảy ra với tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con đau lòng bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét bệnh P.
(1),(2) bình thường mà (5)bệnh vậy bệnh do alen lặn qđ
(3) bệnh mà (9)bình thường vậy gen thuộc NST A
Quy ước: A bt>>>a bệnh
(7): (1/3AA:2/3Aa)
(8) :Aa
Vậy (13): (2/5AA:3/5Aa)
(14): (1/3AA:2/3Aa)
Vậy XX con bị bệnh P là 1/10
Xét bệnh Q

(13)XBY
(14)(1/2XBXB:1/2XBXb)
Vậy xx bệnh Q là 1/8
Vậy xx bị cả 2 bệnh là 1/80
Đáp án C


Bệnh do gen qđ thuộc NST X
B bt>>>b bệnh

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 199035

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
(II) Tần số hoán vị gen là 8%.
(III) Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
(IV) F1 có 16 kiểu gen.

Xem đáp án

P : ♀ xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt, đỏ ab/ab XDY

F1 : xám, dài, trắng = 1%
Do P : ♀ mắt đỏ × ♂mắt đỏ (cho F1 có mắt trắng)
→ P : XDXd × XDY
→ F1 mắt trắng (XdY) chiếm tỉ lệ 0,25
Ta có: F1: ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% =A_B_XdY→A_B-= 0,01/0,25 =0,04

Do P : xám dài × đen cụt (ab/ab )
Đây có thể coi như phép lai phân tích
→ Tỉ lệ kiểu hình đời con chính là tỉ lệ giao tử của P xám dài
→ P xám dài cho AB = 4% < 25% ↔ giao tử mang gen hoán vị => f = 8%

P: Ab/aB XDXd x ab/ab XDY

II đúng.
III đúng. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 

0,04ab x 1ab×0,5=2%

IV đúng Ab/aB XDXd x ab/ab XDY f=8%→ KG:4×4=16

I sai, Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm

0,46Ab × 1ab ×0,5 =0,23

 

 

 

 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 199036

Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
(I) Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
(II) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80.

(III) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%.
(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%.

Xem đáp án

Đáp án D
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt
(P): 0,3AABb ∶ 0,2AaBb ∶ 0,5Aabb
F1: 0,3 AA (1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb)
0,2 (1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa) (1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb)
0,5 (1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa) bb
(I) Sai. F1 có 9 kiểu gen.
(II) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm:
aabb = 0,2 x 1/16 + 0,5 x 1/4 = 11/80
(III) Sai. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm:
A_bb + aaB_ = 0,3 x 1/4 + 0,2 x 6/16 + 0,5 x 3/4 = 52,5%
(hoặc A_bb + aaB_ = 1 - aabb - A_B_ = 52,5%)
(IV) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm:
AAbb + aaBB + AaBb = 0,3 x 1/4 + 0,2 x C24/24 + 0,5 x 1/4 = 27,5%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »