Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học - Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Di truyền liên kết được phát hiện thông qua ruồi giấm.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen ?
AA x aa cho đời con đồng nhất 1 kiểu gen Aa
Chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. Đây là hiện tượng cách li
Cách ly thời gian là hiện tượng đực và cái có thời gian chín sinh dục cách xa nhau.
Một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B thì hoa có màu vàng. Nếu không có alen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
A-B- quy định hoa đỏ, do đó hoa đỏ thuần chủng là cây AABB
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất là mất đoạn, có thể gây chết hoặc giảm sức sống.
Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ
Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Cây lúa là nhân tố hữu sinh, các ý khác là nhân tố vô sinh.
Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen a là 0,7 thì tần số alen A của quần thể này là?
Đáp án D
pA = 1 - qa = 1 – 0,7 = 0,3
Trong quan hệ giữa 2 loài, có một loài bị hại và một loài được lợi thì đó là mối quan hệ nào sau đây ?
Trong quan hệ giữa 2 loài, có một loài bị hại và một loài được lợi thì đó là mối quan hệ Kí sinh.
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng
Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
Đáp án B
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố không phải là nhân tố tiến hoá là “Giao phối ngẫu nhiên” vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây?
Đáp án C
Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng hạt đang nhú mầm, vì chúng hô hấp mạnh.
B: hô hấp yếu
A, D: không hô hấp.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không có dạng
Đột biến cấu trúc NST bao gồm: lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, mất đoạn
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
gen lặn a quy định bệnh do đó người nữ bị mù màu là XaXa
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại?
Thực vật có hoa xuất hiện ở đại Trung sinh.
Ôxi (O2) giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây?
Oxy trong quang hợp được giải phóng ở pha sáng có nguồn gốc từ nước.
Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?
Đáp án A.
Các động vật có manh tràng phát triển: ngựa, thỏ.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Theo chiều từ 5’ -> 3’
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể?
Đáp án A
HD: Đặc trưng không phải đặc trưng của quần thể là đa dạng loài
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim nào sau đây được sử dụng để gắn gen cần chuyển với ADN thể truyền?
Enzim ligaza được sử dụng để nối gen.
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh không phải là hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
Đáp án C
tỉ lệ kiểu gen AaBbDd = 1/2x1/2x1/2 = 1/8
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. => sai, có thể xảy ra ở cả NST giới tính
Một gen có tổng số 1200 nuclêôtít và chứa 15% xitôzin. Sau khi bị đột biến điểm, gen đã tiến hành nhân đôi bình thường 5 lần và đã sử dụng của môi trường 12989 ađênin và 5580 xitôzin. Dạng đột biến gen đã xảy ra là
Đáp án B
Gen ban đầu: G=X=180
A=T= 420
Gọi số nu loại A sau đột biến là x
X sau đột biến là y
x(25 – 1) = 12989
x=A=419
y(25 – 1) = 5580
y=X=180
=> đột biến mất một cặp A-T
Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là :
Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, gà bậc 2
Ở cà chua, tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ, sau đó cho F1 lai với nhau thu được F2. Khi cho lai giữa các cây quả vàng ở F2 với nhau sẽ thu được kết quả là:
Đáp án B
Vì quả vàng có kiểu gen aa nên lai với nhau sẽ cho ra 100%aa
Một loài thực vật, cho 2 cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
F1 cho 4 loại giao tử, đời con 2 loại kiểu hình => tương tác bổ sung
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa phát biểu nào sau đây đúng?
Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để:
Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin tự do được hoạt hóa gắn với tARN tương ứng với bộ ba đối mã của tARN đó.
Đáp án D
Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẫm?
Ở hệ tuần hoàn kín, đơn, máu rời tâm thất là máu đỏ thẫm (nghèo O2). Trong các loài trên thì cá có hệ tuần hoàn kín, đơn.
Đáp án B
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
(I) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
(II) Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(III) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(IV) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Đáp án B
HD: Xét các phát biểu của đề bài:
I. Đúng
II. Sai vì Enzym ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN, chúng chỉ lắp ráp các nucleotit của môi trường vào mạch mới.
III. Đúng
IV. Đúng
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể trội mang alen A.
(II) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
(III) Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(IV) Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
Đáp án D
I.Đúng.
II.Sai. Vì đột biến có thể tạo ra các alen mới cho quần thể nên không làm giảm đa dạng di truyền.
III.Đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
IV Đúng Di nhập gen có thể làm tăng tần số alen A trong quần thể.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?
(I) Aabbdd x AaBbdd.
(III) AaBbDD x AABbdd.
(II) AaBbdd x aaBbdd.
(IV) AaBBdd x AabbDD.
Đáp án B.
Xét từng phép lai:
(I) Aabbdd x AaBbdd → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 2 : 1)(1 : 1)(1) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
(II) AaBbdd x aaBbdd → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 1)(1 : 2 : 1)(1) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
(III) AaBbDD x AABbdd → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 1)(1 : 2 : 1)(1) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
(IV) AaBBdd x AabbDD → Xét từng cặp gen thì tỉ lệ phân li kiểu gen là (1 : 2 : 1)(1)(1) = 1 : 2 : 1.
Vậy có 3 phép lai thỏa mãn là I, II, III.
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
Đáp án D
Ta thấy: aabb = 3/16 = 0,5ab × 0,375ab
Mặt khác cây A-bb chiếm tỉ lệ 7/16 < 0,5 => Ở đời P có một cây dị hợp hai cặp gen và một cây dị hợp một cặp gen.
F1 cây có kiểu hình A-bb = 5/16 = 0,5 - 3/16 => Cây dị hợp một cặp gen ở P là Ab/ab
Cây dị hợp hai cặp gen ở P cho giao tử ab = 0,375 => Cây này có kiểu gen là AB/ab và f = 25%
Cho sơ đồ một lưới thức ăn như sau:
(I) Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng.
(II) Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài nhất.
III. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu chim gõ kiến bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì chắc chắn số lượng xén tóc sẽ tăng lên.
Trong các phát biểu về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án C
(I) Đúng
(II) Đúng
(III) Sai, 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
(IV) Sai, xén tóc có thể tăng
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
(II) Cách li địa lí là nhân tố tạo sự phân hóa trong loài.
(III) Từ các loài thực vật sinh sản vô tính, có thể sẽ làm phát sinh loài mới.
(IV) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới lớn hơn loài gốc.
Đáp án D
(I) Sai. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật, ít xảy ra ở động vật.
(II) Sai. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài cùng khu vực địa lí, do đó không chịu sự chi phối của cách li địa lí.
(III) Sai. Vì loài bố mẹ phải sinh sản hữu tính thì hai loài đó mới lai với nhau (lai xa) để tạo thành hợp tử, sau đó mới đa bội hóa phát triển thành loài mới.
(IV) Đúng. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của loài mới luôn lớn hơn loài gốc (chứa 2 bộ NST của 2 loài).
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu một trong hai gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu cả hai gen trội cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(I) Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao.
(II) Trong quần thể, có tối đa 30 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng.
(III) Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
(IV) Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 13%.
GIẢI :
A-B- : hoa đỏ; A-bb;aaB- : hoa vàng; aabb: hoa trắng.
D - thân cao; d - thân thấp.
Nếu cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn
AaBb × AaBb → 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
Dd × Dd → 3 cao: 1 thấp.
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ hoa vàng, thấp chiếm: 6/16×1/4 # 10,75% (đề cho) → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa liên kết với cặp gen Dd.
A-ddbb+aaddB-=(0,25-aadd)×0,25bb+aadd×0,75B-=0,1075→aadd=0,09→ad_=0,3 là giao tử liên kết, f = 40%
P: AD/ad Bb×AD/ad Bb; f=40%AD/ad Bb×AD/ad Bb;f=40%
AD/ad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2 AD/ad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Xét các phát biểu:
I đúng. Cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen A-D-B- có số loại kiểu gen là 2 × 5 = 10 (A-D- có 5 loại kiểu gen là: AD/AD;AD/ad;AD/Ad;AD/aD;Ad/aD)
II đúng, P có HVG ở 2 bên → số loại kiểu gen = 10 × 3 = 30.
III đúng.
IV đúng.P: AD/ad Bb×AD/ad Bb;f=40%
AD/ad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2ADad→AD=ad=0,3;Ad=aD=0,2
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb
Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen (2×0,32+2×0,22)×0,5(BB,bb)=13%
=> Đáp án D
Cho sơ đồ phả hệ sau :
Biết một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định; không có đột biến mới xảy ra với tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13 – 14 sinh con đau lòng bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?
Xét bệnh P.
(1),(2) bình thường mà (5)bệnh vậy bệnh do alen lặn qđ
(3) bệnh mà (9)bình thường vậy gen thuộc NST A
Quy ước: A bt>>>a bệnh
(7): (1/3AA:2/3Aa)
(8) :Aa
Vậy (13): (2/5AA:3/5Aa)
(14): (1/3AA:2/3Aa)
Vậy XX con bị bệnh P là 1/10
Xét bệnh Q
(13)XBY
(14)(1/2XBXB:1/2XBXb)
Vậy xx bệnh Q là 1/8
Vậy xx bị cả 2 bệnh là 1/80
Đáp án C
Bệnh do gen qđ thuộc NST X
B bt>>>b bệnh
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.
(II) Tần số hoán vị gen là 8%.
(III) Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.
(IV) F1 có 16 kiểu gen.
P : ♀ xám, dài, đỏ x ♂ đen, cụt, đỏ ab/ab XDY
F1 : xám, dài, trắng = 1%
Do P : ♀ mắt đỏ × ♂mắt đỏ (cho F1 có mắt trắng)
→ P : XDXd × XDY
→ F1 mắt trắng (XdY) chiếm tỉ lệ 0,25
Ta có: F1: ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% =A_B_XdY→A_B-= 0,01/0,25 =0,04
Do P : xám dài × đen cụt (ab/ab )
Đây có thể coi như phép lai phân tích
→ Tỉ lệ kiểu hình đời con chính là tỉ lệ giao tử của P xám dài
→ P xám dài cho AB = 4% < 25% ↔ giao tử mang gen hoán vị => f = 8%
P: Ab/aB XDXd x ab/ab XDY
II đúng.
III đúng. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
0,04ab x 1ab×0,5=2%
IV đúng Ab/aB XDXd x ab/ab XDY f=8%→ KG:4×4=16
I sai, Ở F1, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
0,46Ab × 1ab ×0,5 =0,23
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về F1?
(I) Ở F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
(II) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm 11/80.
(III) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm 54,5%.
(IV) Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm 32,3%.
Đáp án D
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt
(P): 0,3AABb ∶ 0,2AaBb ∶ 0,5Aabb
F1: 0,3 AA (1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb)
0,2 (1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa) (1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb)
0,5 (1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa) bb
(I) Sai. F1 có 9 kiểu gen.
(II) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen ở F1 chiếm:
aabb = 0,2 x 1/16 + 0,5 x 1/4 = 11/80
(III) Sai. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 2 tính trạng trội chiếm:
A_bb + aaB_ = 0,3 x 1/4 + 0,2 x 6/16 + 0,5 x 3/4 = 52,5%
(hoặc A_bb + aaB_ = 1 - aabb - A_B_ = 52,5%)
(IV) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 2 alen trội trong quần thể chiếm:
AAbb + aaBB + AaBb = 0,3 x 1/4 + 0,2 x C24/24 + 0,5 x 1/4 = 27,5%