Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 10
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 10
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
53 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 khí quyển trong pha tối ở nhóm thực vật C3 là gì?
Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 trong pha tối ở nhóm thực vật:
+ C3 là axit photphoglyceric (APG) (hợp chất 3C).
+ C4, CAM là axit ôxalô axêtic (AOA), (hợp chất 4C).
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Giun hô hấp qua bề mặt da.
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã?
ADN không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã, mà thông qua phiên mã tạo mARN.
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại đột biến thể ba tối đa có thể phát sinh ở loài này là
Một loài sinh vật có bộ NST 2n thì:
+ số loại đột biến thể ba tối đa là n.
+ Số loại đột biến thể ba kép tối đa là Cn2
Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc:
Để khởi động quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ nhận biết và bám vào các trình tự đặc biệt trong vùng điều hòa của gen.
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, ở những giai đoạn nào sau đây chưa có sự xuất hiện của cơ thể sinh vật?
- Khoa học hiện đại chia lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất thành 3 giai đoạn tiến hóa là giai đoạn tiến hóa học, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và giai đoạn tiến hóa sinh học.
- Ở giai đoạn tiến hóa hóa học, có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ. Ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, có sự hình thành tế bào sơ khai đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ. Như vậy, ở giai đoạn tiến
hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, Trái Đất chưa có sinh vật.
- Ở giai đoạn tiến hóa sinh học, có sự hình thành các loài mới từ các loài ban đầu. Giai đoạn tiến hóa sinh học đang tiếp tục diễn ra cho đến khi nào toàn bộ sự sống trên Trái Đất bị hủy diệt.
Thường biến là
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền).
Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?
Những sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình được xếp vào các sinh vật sản xuất.
Trong các sinh vật trên, thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình từ nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời nên thực vật được xếp vào sinh vật sản xuất
Lúa nước có 2n = 24. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Giao tử có bộ NST n =12.
Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
B sai vì mức phản ứng do kiểu gen quy định nên nó có khả năng di truyền
Hệ tuần hoàn của loài động vật nào sau đây không có mao mạch?
Cua có hệ tuần hoàn hở nên không có mao mạch.
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đã đạt được thành tựu nào sau đây?
Chỉ có đáp án C là thành tựu của phương pháp tạo giống bằng gây đột biến.
Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ cũ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực. Đây là một ví dụ về đặc trưng nào của quần thể?
Thông tin trên nói về tỉ lệ đực, cái trong quần thể.
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1?
Sâu là động vật tiêu thụ bậc 1.
Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
Nội dung quy luật phân li theo quan điểm di truyền của Menden là:
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định (theo quan niệm hiện đại là alen).
- Các nhân tố di truyền (alen) của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền (alen) phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử có nguồn gốc từ bố và 50% số giao tử có nguồn gốc từ mẹ.
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi mà nó chỉ làm nhiệm vụ sàng lọc những kiểu gen đã có trong quần thể. (Giao phối và đột biến tạo ra kiểu gen thích nghi).
B sai. Vì chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên quần thể mà tác động lên cả quần thể.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chỉ cho phép làm giảm tần số alen lặn chứ không loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. Các alen lặn vẫn tồn tại trong quần thể dưới dạng các thể dị hợp.
Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây?
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Phân bố theo nhóm xuất hiện ở nhiều loài sinh vật, đặc biệt khi chúng sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư…
Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó
A sai là vì alen đột biến lặn tổ hợp với alen trội thì sẽ tạo ra thể dị hợp. Vì alen đột biến là alen lặn nên chưa biểu hiện thành kiểu hình đột biến chưa tạo thành thể đột biến).
B sai là vì đột biến lặn sẽ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
C đúng là vì alen đột biến được phát tán trong quần thể thông qua quá trình giao phối.
D sai là vì chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn alen đột biến lặn ra khỏi quần thể.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen
Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách các gen.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu B sai. Vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
theo một hướng xác định, dẫn tới quy định chiều hướng hình thành đặc điểm thích nghi (quy định chiều hướng tiến hóa).
Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
B. sai vì bậc dinh dưỡng cấp 1 là sinh vật sản xuất.
C. sai vì sinh vật khởi đầu là bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. sai vì trong 1 chuỗi thức ăn, 1 loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng.
Vì sao tăng diện tích lá cây lại làm tăng năng suất cây trồng?
Lá là cơ quan quang hợp. Trong lá có lục lạp với hệ sắc tố quang hợp hấp thụ nắng lượng ánh sáng và truyền năng lượng đã được hấp thụ đến pha cố định C02 tạo vật chất hữu cơ cho cây. Do vậy, tăng diện lích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây. tăng năng suất cây trồng.
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu?
Ban đầu có 100% Bb thì đến F2, tỉ lệ Bb = (1/2)2 = 25%
Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, phát biểu nào sau đây là sai?
A sai vì số lần phiên mã của các gen là khác nhau.
Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
Nhận xét đúng là C, hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên bình chứa hạt sống, nồng độ oxi giảm, CO2 tăng, làm cho nến tắt
Một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n =48. Quan sát một tế bào sinh dưỡng của loài dưới kính hiển vi người ta thấy có 46 NST. Đột biến này thuộc dạng?
Có 46 NST = 2n – 1 – 1 (một kép)= 2n – 2 (thể không, khuyết nhiễm)
Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng?
A Sai vì giun đất: hệ tuần hoàn kín; Châu chấu: hệ tuần hoàn hở.
B Sai. Máu tim trái luôn giàu oxi, máu tim phải luôn nghèo oxi.
Thất trái bom máu vào ĐMC, nhĩ trái nhận máu từ TM phổi.
Thất phải bom máu vào ĐM phổi, nhĩ trái nhận máu từ TMC.
C Đúng.
D Sai, vì bò sát có tim 3 ngăn, có vách hụt tâm thất (trừ cá sấu 4 ngăn), có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhưng ít pha hơn do có vách hụt.
Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen và IA, IB, IO.Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
Có 3 + C32 = 6 kiểu gen
Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ
B. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
C. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng
D. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, hoa đỏ
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?
Dù có đột biến thay thế bộ ba mở đầu thì gen vẫn được phiên mã nhưng không được dịch mã.
Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm x ♀ Cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh x ♂ cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
Tính trạng này do gen nằm ngoài nhân quy định nên di truyền theo dòng mẹ.
Nếu cho hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá đốm → đời F2 sẽ có kiểu hình 100% lá đốm.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và kiểu gen AABB bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Tiếp tục cho cây hoa đỏ ở F1 lai với cây hoa vàng ở F1 thu được F2. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
P: AaBb x AaBb
F1: Các cây hoa đỏ có kiểu gen với xác suất: 1AaBB : 1AABb: 2AaBb.
Cây hoa vàng có kiểu gen với xác suất: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:1aaBb
Tỉ lệ giao tử cây hoa đỏ là: 3/8 AB : 2/8 Ab : 2/8 aB : 1/8 ab
Tỉ lệ giao tử cây hoa vàng là: 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab
Tỉ lệ cây hoa trắng ở F2 = 1/8 x 1/3 = 1/24
Tỉ lệ cây hoa đỏ = 3/8 x 1 + 2/8 x 1/3 + 2/8 x 1/3 = 13/24
Tỉ lệ cây hoa vàng = 1 - (1/24 + 13/24) = 10/24
13 cây hoa đỏ : 10 cây vàng : 1 cây trắng
Ở một loài có 2n = 20. Trong quá trình giảm phân của đực thấy có 20% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Trong quá trình giảm phân của cái thấy có 10% tế bào có cặp NST số 5 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể tạo ra tối đa 4 loại hợp tử đột biến ở đời con. II. Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 73%.
III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0,5%. IV. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 5,5%.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I đúng. Loại giao tử n+1 kết hợp với giao tử n+1 → Thể ba kép (2n+2).
Loại giao tử n-1 kết hợp với giao tử n-1 → Thể không kép (2n-2).
Loại giao tử n+1 kết hợp với giao tử n → Thể ba (2n+1).
Loại giao tử n-1 kết hợp với giao tử n → Thể một (2n-1).
II đúng. Tỉ lệ hợp tử không đột biến = \((1 - x)(1 - y) + \frac{{xxy}}{2} = (1 - 0,2)(1 - 0,1) + \frac{{0,2x0,1}}{2} = 73\% \)
III. Tỉ lệ hợp tử thể bốn = \(\frac{{xxy}}{4} = \frac{{0,2x0,1}}{4} = 0,5\% \)
IV sai. Tỉ lệ hợp tử thể ba = 0,8 × 0,05 + 0,1×0,9 = 0,13 = 13%.
Ở một loài thực vật, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Trong phép lai trên, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.
Ta thấy tỷ lệ cao/ thấp = 9:7; đỏ/ vàng = 3:1 → tính trạng chiều cao thân do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 3 cặp gen.
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
\(\frac{{Ad}}{{Ad}}BBx\frac{{aD}}{{aD}}bb \to F1:\frac{{Ad}}{{aD}}Bbx\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → f= 40%
Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng: \(\frac{{AD}}{{AD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}bb + \frac{{aD}}{{aD}}BB = 0,2x0,2x0,25 + 2x0,3x0,3x0,25 = 0,055\)
Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gen lặn qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
Gen qui định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất nên sự biểu hiện kiểu hình của đời con phụ thuộc vào mẹ.
A đúng vì mẹ bất thụ đực thì con sinh ra sẽ giống mẹ.
B sai vì trong chọn giống, cây bất thụ đực được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ, đối với cây làm bố không nhất thiết phải hủy bỏ nhụy.
C sai vì cây ngô bất thụ đực vẫn tạo được noãn bình thường nên vẫn sinh sản hữu tính.
D sai vì ý nghĩa của cây bất thụ đực là sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm tạo hạt lai mà không tốn công hủy bỏ nhị của cây làm mẹ.
Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là:
Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử => 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.
• 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.
• 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.
→ chỉ có phương án A đúng. Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB.
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
C sai, nếu P có kiểu gen khác nhau: \(P:{\rm{Aa}}\frac{{Bd}}{{bD}}xAa\frac{{BD}}{{bd}};f = 20\% \)
Trong quần thể của một loài thú, xét ba locut: locut một có 3 alen là A1, A2, A3; locut hai có 2 alen là B và b; locut 3 có 4 alen: C1,C2,C3,C4. Cả ba locut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của ba locut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai locut bên trong quần thể này là:
Lôcut 1 có 3 alen; lôcut 2 có 2 alen; lôcut 3 có 4 alen
Cả 3 lôcut nằm trên đoạn không tương đồng X và không liên kết hoàn toàn nên số kiểu gen tối đa về cả 3 lôcut này là 324 kiểu gen.
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tưong đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
II. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/4.
IV. Người số 13 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
Cặp vợ chồng số 6 - 7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P→Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bênh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
- Xác suất sinh con của cặp 12 – 13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 1/3 AA; 2/3 Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
=> Sinh con bị bệnh P =1/6; Sinh con không bị bệnh P = 5/6.
+ Bệnh M: Người số 12 có kiểu gen ; XBY
Người số 13 có kiểu gen 1/2XBXB :1/2XBXb , phát biểu IV sai
Xác suất sinh con bị bệnh M = 1/2 x 1/4 = 1/8, Không bị bệnh M = 7/8.
Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P = 7/8 x 1/6 = 7/48 → III sai.
Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh P = 3/8 x 1/6 = 1/16→I đúng.
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 10
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-