Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 5

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020 - Tuyển chọn số 5

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 96 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 210984

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là:

Xem đáp án

Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là đậu Hà Lan

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 210985

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là:

Xem đáp án

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là: Ưu thế lai

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 210986

Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào?

Xem đáp án

Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào pha S của kỳ trung gian

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 210987

Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở:

Xem đáp án

Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở: Con cái là XX, con đực là XY

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 210989

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào:

Xem đáp án

Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 210990

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng:

Xem đáp án

Thường sử dụng E.coli làm tế bào nhận vì chúng sinh sản rất nhanh

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 210991

Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdee khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:

 

Xem đáp án

Theo quy luật Mendel, số loại giao tử = 2Trong đó n là số cặp gen dị hợp tử.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 210992

Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:

Xem đáp án

Bộ NST lưỡng bội là 2n, gen liên kết thành từng cặp ⇒ Có n nhóm gen liên kết.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 210993

Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 210996

Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

Xem đáp án

Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợpngày càng tăng là đặc điểm của quần thể tự phối.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 210997

Ở người, bệnh nào sau đây do gen nằm trên NST Y gây ra?

Xem đáp án

Tật túm lông trên vành tai do gen lặn trên NST Y gây ra

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 210998

Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là :

Xem đáp án

Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 211000

Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Down là:

Xem đáp án

Down là hội chứng do trong bộ NST của người mắc có 3 NST số 21 ⇒ Bộ NST của người mắc có 47 NST

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 211001

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có:

Xem đáp án

Số KG và KH của từng cặp tính trạng: Aa x aa → 2KG, 2KH; Bb x BB → 2KG, 1KH; Dd x Dd → 3KG, 2KH; EE x ee → 1KG, 1KH.

⇒ Tổng số KG = 2x2x3x1 = 12.

Số KH: 2x1x2x1 = 4

 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 211002

Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5’ TAG 3’ thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là:

Xem đáp án

Mạch mã gốc: 5’TAG3’

mARN:           3’AUX5’

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 211012

Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

(1)    Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2)    Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3)    Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit.

(4)    Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

(5)    Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

Xem đáp án

(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dich mã. à sai

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể →  đúng

(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit →  sai, đột biến điểm liên quan đến 1 cặp nu

(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến →  đúng

(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường → đúng

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 211013

Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:

Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.

Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.

Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.

Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:

Xem đáp án

Xét phép lai 1: đỏ x đỏ → 75% đỏ : 25% nâu → tính trạng màu đỏ là trội so với tính trạng màu nâu.

Xét phép lai 2: vàng x trắng → 100% vàng → vàng là trội so với trắng.

Xét phép lai 3: Mắt vàng x Mắt nâu → 25% trắng : 50% nâu : 25 % vàng → 4 tổ hợp = 2 x 2 ⇒ vàng, nâu dị hợp. Có xuất hiện Trắng --> vàng, nâu trội vàng => Thứ tự từ trội đến lặn là: đỏ → nâu → vàng → trắng.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 211014

Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.

Xem đáp án

Hai vợ chồng này đều có em ruột bị bệnh nên bố mẹ họ phải có kiểu gen : Aa × Aa → Họ có kiểu gen : 1AA :2Aa

Cặp vợ chồng này : (1AA :2Aa)×(1AA :2Aa)↔ (2A :1a) × (2A :1a)

Xác suất họ sinh con bị bệnh là 1/9 ≈ 11,11%

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 211015

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 2 chứa cặp gen bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

Xem đáp án

Vì kết thúc giảm phân I sẽ tạo ra 2 loại tế bào là Aabb và aabb.

Ở giảm phân II, cặp số 1 không phân li thì sẽ có:

-Tế bào AAbb, cặp AA không phân li sẽ tạo ra giao tử AAb và giao tử b.

-Tế bào aabb, cặp aa không phân li sẽ tạo ra giao tử aab và giao tử b.

→ Có 3 loại giao tử có KG là AAb, aab, b.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 211016

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1)    F2 có 9 loại kiểu gen.

(2)    F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3)    Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4)    F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

Xem đáp án

A đỏ >> a vàng

B tròn >> b bầu dục

 

Ta có : P thuần chủng => F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn \( {AB \over ab}\)

Xét đời F2  có :

Kiểu hình hoa đỏ bầu dục ( A-bb) là 9% => (aa,bb) = 0,25 – 0,09 = 0,16

(aa,bb)  = 0.16  = 0,4 ab x 0,4 ab .

=> ab = 0,4

Có xảy ra hoán vị gen với tần số (0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 => 4 đúng

Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể ở thế hệ F2  là 10 kiểu gen => 1 và 2 sai

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen \( {AB \over ab}\)  là : 0.4 x 0.4 x 2 = 0.32

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 211018

Bệnh mù màu ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên là:

Xem đáp án

Xét bệnh bạch tạng :

      A bình thường >> a bị bệnh

      Người chồng bình thường, bố mẹ bình thường, em gái bị bạch tạng

=>  Người chồng có dạng : (\( {1 \over 3}\)AA : \( {2\over 3}\)Aa)

Người vợ bình thường, bố mẹ không bị bạch tạng, em trai bị bạch tạng

=> Người vợ có dạng : (\( {1 \over 3}\)AA : \( {2 \over 3}\)Aa)

Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị bạch tạng là :  \( {1 \over 3}\) x \( {1\over 3}\)\( {1 \over9}\)

Xét bệnh mù màu

      B bình thường  >> b mù màu

      Người chồng bình thường : XBY

      Người vợ có bố mù màu

=>  Người vợ có kiểu gen XBXb

Xác suất sinh con đầu lòng là con trai, bị mù màu là: \({1 \over 2}\)\({1 \over 2}\) = \({1 \over 4}\)

Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con trai bị 2 bệnh trên là \( {1 \over 4}\)\( {1 \over 9}\)\({1 \over 36}\)

 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 211019

Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nuclêôtit sau:

Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là: 3’ XAA 5’ ; 3’ XAG 5’ ; 3’ XAT 5’ ; 3’ XAX 5’ và chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết có những dự đoán nào sau đây đúng?

(1) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X ở vị trí 88 bằng cặp nuclêôtit A - T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

(2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit giống với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

(3) Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 64 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

(4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen B quy định tổng hợp.

Xem đáp án

(1) Đúng, do tạo ra mã kết thúc UGA

(2) Đúng do vị trí nu thứ 3 của một số bộ ba bất kể là loại nu nào trong 4 loại nu A,U,G,X thì vẫn mã hóa 1 loại axit amin. Đây là do tính thoái hóa mã di truyền

(3) Sai, xảy ra đột biến dịch khung, toàn bộ các axit amin bắt đầu kể từ vị trí đột biến đều bị thay đổi

(4) Đúng do 2 vị trí nu đầu tiên là vị trí đặc hiệu, thay thế cặp nu khác sẽ mã hóa axit amin khác

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 211020

Trong giảm phân tạo giao tử ở một phụ nữ lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li của cặp NST giới tính trong giảm phân I. Bố giảm phân bình thường. Đời con của cặp vợ chồng này bị đột biến dạng thể ba nhiễm có thể có bao nhiêu % sống sót?

Xem đáp án

Người phụ nữ xảy ra sự không phân li ở cặp NST giới tính trong giảm phân I

XX tạo giao tử  XX và O

Cặp NST giới tính của chồng người phụ nữ này giảm phân bình thường XYsẽ tạo được các giao tử  X , Y

Trong thụ tinh giữa giao tử bình thường của bố với giao tử do rối loạn phân li của mẹ sẽ tạo được 3 loại hợp tử có khả năng sống sót: XXX; XXY; XO

→ Thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ là : 2/3 = 66,67%

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 211021

Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. Hà và Lan đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng có bố đều bị bệnh). Hà sinh 1 con gái bình thường đặt tên là Phúc, Lan sinh 1 con trai bình thường đặt tên là Hậu. Sau này Phúc và Hậu lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng Phúc và Hậu sinh 2 đứa con đều bình thường là bao nhiêu?

Xem đáp án

Hà và Lan có bố mẹ : AA x aa

→ Hà và Lan có kiểu gen: Aa

Chồng của 2 người bình thường (A-) có bố bị bệnh (aa)

→ Chồng của 2 người có kiểu gen: Aa

Hà sinh 1 con gái (Phúc) bình thường ↔ (1/3AA : 2/3Aa)

Lan sinh 1 con trai (Hậu) bình thường ↔ (1/3AA : 2/3Aa)

Phúc và Hậu lấy nhau : (1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)

ta có các phép lai: 

AA X AA ⇒ AA  1/3X1/3 =1/9 

Aa x Aa ⇒ tỷ lệ A-: 2/3×2/3×(3/4)2=1/4

Aa x AA ⇒ Tỷ lệ A- : 2/3 x 1/3 x 2 =4/9 

vậy xác suất sinh 2 con bình thường là: 1/4 +4/9+1/9=29/36

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 211022

Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là:

Xem đáp án

Gen quy định màu mắt có 2 \({2+1 \over 2}\) =  3KG

Gen quy định dạng tóc có 2 \( {2+1 \over 2}\)  =  3 KG

Gen quy định nhóm máu có 3 \( {3 + 1 \over 2}\)  =  6KG

=> Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen trong quần thể là :  3.3.6 = 54 KG

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 211023

Giả sử 1 cây ăn quả của 1 loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là C, nếu nuôi hạt phấn rồi lưỡng bội hoá tạo ra cây thuần chủng.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »