Bài 12: g h
1/ Làm quen
* ga:
- Tiếng ga gồm âm g, âm a.
- Âm g đứng trước, âm a đứng sau
- Đánh vần: gờ - a - ga, ga
* hồ:
- Tiếng hồ gồm âm h, âm ô và thanh huyền.
- Âm h đứng trước, âm ô đứng sau, thanh huyền trên đầu âm ô.
- Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ, hồ
2/ Mở rộng vốn từ
Tìm tiếng chứa âm g, tiếng chứa âm h:
Trả lời:
- Tìm tiếng có chứa âm g trong tranh: gấu, gà, gừng
- Tìm tiếng có chứa âm h trong tranh: hổ, hành, hoa
- Tìm thêm tiếng có chứa âm g: gáo, gạo, gỗ, gậy, ga, ...
- Tìm thêm tiếng có chứa âm h: hồ, hồng, hố, hè, hẹ, hàu, hến, huệ,...
3/ Tập đọc
a) Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Câu hỏi: Kể tên các nhân vật trong tranh?
Trả lời: Bà, bố, bé Hà, bé Lê
- Câu hỏi: Bé Hà bị làm sao?
Trả lời: Bé là bị ho.
- Câu hỏi: Bà bảo bé Hà bà bế ai?
Trả lời: Bà bế bé Lê.
- Câu hỏi: Bé Hà đòi ba làm gì?
Trả lời: Bé Hà đòi ba bế mình.
- Câu hỏi: Ba đã bế ai?
Trả lời: Ba bế cả bé Hà và bé Lê.
b) Phân vai luyện đọc theo tranh
- Bé Hà: Hà ho, bà ạ.
- Bà: Để bà bế bé Lê đã.
- Bé Hà: Dạ.
- Hà: A, ba! Ba bế Hà!
- Ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê.
4/ Hướng dẫn viết
- Chữ g: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: Nét 1, đặt bút dưới đường kẻ 3 (trên) một chút. Viết nét cong kín từ phải sang trái.
Nét 2, từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 3 (trên). Viết nét khuyết ngược kéo dài xuống đường kẻ 4 dưới. Dừng bút ở đường kẻ 2 trên.
- Chữ h: Cấu tạo chữ: Nét 1, khuyết xuôi. Nét 2, móc hai đầu.
Cách viết: Nét 1, đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Chú ý đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6. Dừng bút ở đường kẻ 1.
Nét 2, từ điểm dừng bút của đường kẻ 1. Người viết rê bút lên gần đường kẻ 2 để viết tiếp nét móc hai đầu. Nét móc chạm vào đường kẻ 3, sau đó dừng bút tại đường kẻ 2.
- Tiếng ga: viết chữ g trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ g với chữ a.
- Tiếng hồ: viết chữ h trước chữ ô sau, chú ý nối giữa chữ h với chữ ô. Dấu huyền là 1 xiên trái đặt trên đầu chữ ô.