Lời giải của giáo viên
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln \left( {2x + 1} \right)\\ dv = xdx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \frac{2}{{2x + 1}}dx\\ v = \frac{{{x^2}}}{2} \end{array} \right. \Rightarrow I = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \int\limits_0^4 {\frac{{{x^2}}}{{2x + 1}}dx} } \right.\)
\( \Leftrightarrow I = \left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \int\limits_0^4 {\left( {\frac{x}{2} - \frac{1}{4} + \frac{1}{{4\left( {2x + 1} \right)}}} \right)dx = } } \right.\left[ {\frac{{{x^2}}}{2}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right]\left| {\mathop {}\limits_0^4 - \left( {\frac{{{x^2}}}{4} - \frac{1}{4}x + \frac{1}{8}\ln \left( {2x + 1} \right)} \right)\left| {\mathop {}\limits_0^4 } \right.} \right.\)
\( \Leftrightarrow I = \frac{{63}}{4}\ln 3 - 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 63\\ b = 4\\ c = 3 \end{array} \right. \Rightarrow S = a + b + c = 70\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm \(I\left( 2;-2;0 \right).\) Viết phương trình mặt cầu tâm I bán kính R=4
Một chất điểm đang cuyển động với vận tốc \({{v}_{0}}=15m/s\) thì tăng vận tốc với gia tốc \(a\left( t \right)={{t}^{2}}+4t\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc.
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _5}\left( {{x^2} + 2} \right).\)
Tìm n biết \(\frac{1}{{{\log }_{2}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{2}}}}x}+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{3}}}}x}+...+\frac{1}{{{\log }_{{{2}^{n}}}}x}=\frac{465}{{{\log }_{2}}x}\) luôn đúng với mọi \(x>0,x\ne 1.\)
Cho số phức z thoả mãn \(\left| z-3+4i \right|=2,\text{w}=2z+1-i.\) Khi đó \(\left| \text{w} \right|\) có giá trị lớn nhất là:
Đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x-1}\) có các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là:
Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(3{{z}^{2}}-z+2=0.\) Tính \({{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}\)
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}+\left( m-1 \right){{x}^{2}}+\left( 2m-3 \right)x-\frac{2}{3}\) đồng biến trên \(\left( 1;+\infty \right)\)
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+6x+5.\) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc nhỏ nhất có phương trình là
Cho hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.
Mệnh đề nào sau đây sai?
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(\int\limits_{-5}^{1}{f\left( x \right)dx}=9\). Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left( 1-3x \right)+9 \right]}dx\):
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có cạnh đáy bằng a và \(A{B}'\bot B{C}'\). Khi đó thể tích của khối lăng trụ trên sẽ là:
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định trên M và có đạo hàm \(f'\left( x \right)=\left( x+2 \right){{\left( x-1 \right)}^{2}}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Cho hình bát diện đều cạnh a. Gọi S là tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đó. Tính S.