Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Thanh Xuân

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 175 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 148778

Hàm số  liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào BBT của hàm số ta có \({x_{CD}} = 1,\,\,{x_{CT}} = 2\).

Do đó hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.

Chọn A.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 148779

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x}}{{x + 2}}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\), biết tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\dfrac{1}{{18}}\).

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 2} \right\}\). Ta có: \(y' = \dfrac{4}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là: \(y = \dfrac{4}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{{2{x_0}}}{{{x_0} + 2}}\,\,\left( d \right)\)

Gọi \(A = d \cap Ox\). Cho \(y = 0 \Rightarrow \dfrac{{4\left( {x - {x_0}} \right)}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} + \dfrac{{2{x_0}}}{{{x_0} + 2}} = 0 \Leftrightarrow 4x - 4{x_0} + 2x_0^2 + 4{x_0} = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{{x_0^2}}{2} \Rightarrow A\left( {\dfrac{{x_0^2}}{2};0} \right)\)

\( \Rightarrow OA = \dfrac{{x_0^2}}{2}\) .

Gọi \(B = d \cap Oy\). Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \dfrac{{ - 4{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} + \dfrac{{2{x_0}}}{{{x_0} + 2}} = \dfrac{{ - 4{x_0} + 2x_0^2 + 4{x_0}}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{2x_0^2}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} \Rightarrow B\left( {0;\dfrac{{2x_0^2}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}} \right)\)  

\( \Rightarrow OB = \dfrac{{2x_0^2}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{\Delta OAB}} = \dfrac{1}{2}OA.OB = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{x_0^2}}{2}.\dfrac{{2x_0^2}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{18}}\\ \Leftrightarrow 9x_0^4 = {\left( {{x_0} + 2} \right)^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x_0^2 = {x_0} + 2\\3x_0^2 =  - {x_0} - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 1\\{x_0} = \dfrac{{ - 2}}{3}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy có 2 tiếp tuyến thỏa mãn là \(\left[ \begin{array}{l}y = \dfrac{4}{9}x + \dfrac{2}{9}\\y = \dfrac{9}{4}x + \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\) .

Chọn A.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 148780

Cho hàm số\(y = (x - 2)({x^2} - 5x + 6)\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng.

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 5x + 6} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 3\end{array} \right.\).

Vậy đồ thị \(\left( C \right)\) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt.

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 148781

Hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} - 4\) nghịch biến trên các khoảng.

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\). Ta có: \(y' = 4{x^3} - 16x < 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 4} \right) < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {0;2} \right)\).

Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).

Chọn B.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 148782

Cho khai triển \({\left( {1 - 2x} \right)^n} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + ... + {a_n}{x^n}\) biết \(S = \left| {{a_1}} \right| + 2\left| {{a_2}} \right| + ... + n\left| {{a_n}} \right| = 34992\). Tính giá trị của biểu thức \(P = {a_0} + 3{a_1} + 9{a_2} + ... + {3^n}{a_n}\)

Xem đáp án

Ta có: \({\left( {1 - 2x} \right)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{\left( { - 2x} \right)}^k}}  = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{{\left( { - 2} \right)}^k}{x^k}} \)

\( \Rightarrow {a_k} = C_n^k.{\left( { - 2} \right)^k} \Rightarrow \left| {{a_k}} \right| = C_n^k{.2^k}\,\,\forall k = \overline {0;n} \).

Khi đó ta có:

\(S = \left| {{a_1}} \right| + 2\left| {{a_2}} \right| + ... + n\left| {{a_n}} \right| = C_n^1{.2^1} + 2.C_n^2{.2^2} + .... + n.C_n^n{.2^n}\)

Xét khai triển

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + x} \right)^n} = \sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i.{x^i}}  = C_n^0 + C_n^1x + C_n^2{x^2} + ... + C_n^n{x^n}\\ \Rightarrow n{\left( {1 + x} \right)^{n - 1}} = C_n^1 + 2C_n^2x + ... + nC_n^n{x^{n - 1}}\end{array}\)

Thay \(x = 2\) ta có \(n{.3^{n - 1}} = C_n^1 + 2C_n^2.2 + ... + nC_n^n{.2^{n - 1}} \Rightarrow 2.n{.3^{n - 1}} = 2C_n^1 + 2C_n^2{.2^2} + ... + nC_n^n{.2^n}\)

\( \Rightarrow S = 2n{.3^{n - 1}} = 34992 \Leftrightarrow n{.3^{n - 1}} = 17496 \Leftrightarrow n = 8\).

Thay \(n = 8\) vào P ta có

\(\begin{array}{l}P = {a_0} + 3{a_1} + 9{a_2} + ... + {3^8}{a_8}\\P = C_8^0 + 3.C_8^1.{\left( { - 2} \right)^1} + {3^2}.C_8^2.{\left( { - 2} \right)^2} + ... + {3^8}.C_8^8.{\left( { - 2} \right)^8}\\P = C_8^0 - C_8^1{.6^1} + C_8^2{.6^2} - .... + C_8^8{.6^8}\\P = {\left( {1 - 6} \right)^8} = {5^8} = 390625\end{array}\)

Chọn D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 148783

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số\(y = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 4}}\) là.

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = 1 \Rightarrow y = 1\) là TCN của đồ thị hàm số.

Có \(y = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} \Rightarrow x =  - 2\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 2 đường tiệm cận.

Chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 148784

Cho đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\) như hình vẽ. Khi đó phương trình \(\left| {{x^3} - 6{x^2} + 9x - 2} \right| = m\) (m là tham số) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi. 

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\) ta suy ra đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^3} - 6{x^2} + 9x - 2} \right|\) như sau:

Số nghiệm của phương trình \(\left| {{x^3} - 6{x^2} + 9x - 2} \right| = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^3} - 6{x^2} + 9x - 2} \right|\) và đường thẳng \(y = m\) song song với trục hoành.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Để phương trình có 6 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow 0 < m < 2\).

Chọn B.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 148785

Cho khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Các điểm E  và \(F\) lần lượt là trung điểm của C’B’ và C’D’. Mặt phẳng (AEF) cắt khối lập phương đã cho thành hai phần, gọi \({V_1}\) là thể tích khối chứa điểm A’ và \({V_2}\) là thể tích khối chứa điểm C’. Khi đó \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) là.

Xem đáp án

Gọi \(G = EF \cap A'B',\,\,H = EF \cap A'D',\,\,M = AG \cap BB',\,\,N = AH \cap DD'\).

Khi đó ta có \({V_1} = {V_{A.A'GH}} - {V_{M.B'GE}} - {V_{N.D'FH}}\)

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\dfrac{{B'G}}{{C'F}} = \dfrac{{B'E}}{{C'E}} = 1 \Rightarrow B'G = C'F = \dfrac{a}{2}\).

\( \Rightarrow {S_{B'GE}} = \dfrac{1}{2}B'G.B'E = \dfrac{1}{2}.\dfrac{a}{2}.\dfrac{a}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{8}\).

Áp dụng định lí Ta-lét ta lại có \(\dfrac{{MB'}}{{AA'}} = \dfrac{{GB'}}{{GA'}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow MB' = \dfrac{1}{3}AA' = \dfrac{a}{3}\).

 

\( \Rightarrow {V_{M.B'GE}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{a}{3}.\dfrac{{{a^2}}}{8} = \dfrac{{{a^3}}}{{72}}\). Hoàn toàn tương tự ta chứng minh được \({S_{D'FH}} = \dfrac{{{a^2}}}{8};\,\,ND' = \dfrac{a}{3} \Rightarrow {V_{N.D'FH}} = \dfrac{{{a^3}}}{{72}}\). Ta có: \({S_{A'GH}} = {S_{A'B'C'D'}} + {S_{B'GE}} + {S_{D'FH}} - {S_{C'EF}} = {a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{8} + \dfrac{{{a^2}}}{8} - \dfrac{{{a^2}}}{8} = \dfrac{{9{a^2}}}{8}\)

\( \Rightarrow {V_{A.A'GH}} = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{9{a^2}}}{8} = \dfrac{{3{a^3}}}{8}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {V_1} = {V_{A.A'GH}} - {V_{M.B'GE}} - {V_{N.D'FH}} = \dfrac{{3{a^3}}}{8} - \dfrac{{{a^3}}}{{72}} - \dfrac{{{a^3}}}{{72}} = \dfrac{{25{a^3}}}{{72}}\\ \Rightarrow {V_2} = {V_{ABCD.A'B'C'D'}} - {V_1} = {a^3} - \dfrac{{25{a^3}}}{{72}} = \dfrac{{47{a^3}}}{{72}}\end{array}\)

Vậy \(\dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{25}}{{47}}\).

Chọn A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 148786

Gọi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm dương của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + y}  + \sqrt {x - y}  = 4\\{x^2} + {y^2} = 128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array} \right.\). Tổng \(x + y\) bằng: 

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 0\\x - y \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - y\\x \ge y\\x \ge 0\end{array} \right.\)

Từ phương trình thứ nhất ta có

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sqrt {x + y}  + \sqrt {x - y}  = 4 \Leftrightarrow x + y + x - y + 2\sqrt {{x^2} - {y^2}}  = 16\\ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - {y^2}}  = 8 - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8 - x \ge 0\\{x^2} - {y^2} = {x^2} - 16x + 64\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 8\\{y^2} = 16x - 64\end{array} \right.\end{array}\)

Thế \({y^2} = 16x - 64\) vào phương trình thứ hai ta có :

\({x^2} + 16x - 64 = 128 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 8\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x =  - 24\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow {y^2} = 16.8 - 64 = 64 \Leftrightarrow y = 8\,\,\left( {Do\,\,y > 0} \right)\).

Vậy nghiệm dương của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {8;8} \right) \Rightarrow x + y = 16\).

Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 148787

Cho hình chóp \(S.ABCD\)  có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a\). Cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABCD)\) và \(SA = a\). Góc giữa đường thẳng \(SB\) và \(CD\) là:

Xem đáp án

Ta có AB // CD \( \Rightarrow \angle \left( {SB,CD} \right) = \angle \left( {SB,AB} \right) = \angle SBA\).

Do tam giác SAB vuông cân tại A nên \(\angle SBA = {45^0}\). Vậy \(\angle \left( {SB;CD} \right) = {45^0}\).

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 148788

Gieo một con súc sắc cân đối, đồng chất một lần. Xác suất để xuất hiện mặt chẵn?

Xem đáp án

Gieo một con súc sắc ta có \(n\left( \Omega  \right) = 6\).

Gọi A là biến cố : ‘‘xuất hiện mặt chẵn’’ \( \Rightarrow A = \left\{ {2;4;6} \right\} \Rightarrow n\left( A \right) = 3\).

Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

Chọn A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 148789

Số nghiệm nguyên của bất phương trình\(\sqrt {2\left( {{x^2} - 1} \right)}  \le x + 1\) là. 

Xem đáp án

ĐK : \({x^2} - 1 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  - 1\end{array} \right.\).

\(\sqrt {2\left( {{x^2} - 1} \right)}  \le x + 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ge 0\\2\left( {{x^2} - 1} \right) \le {x^2} + 2x + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 1\\{x^2} - 2x - 3 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 1\\ - 1 \le x \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 1 \le x \le 3\).

Kết hợp ĐK ta có \(\left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\1 \le x \le 3\end{array} \right.\). Vậy số nghiệm nguyên của phương trình là 4.

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 148790

Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) song song với đường thẳng \(\left( \Delta  \right):\,\,2x + y + 1 = 0\) là.

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\). Ta có \(y' = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\).

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ \(x = {x_0}\) là : \(y = \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}}\left( {x - {x_0}} \right) + \dfrac{{{x_0} + 1}}{{{x_0} - 1}}\,\,\left( d \right)\)

Vì \(\left( d \right)//\Delta :\,\,2x + y + 1 = 0 \Leftrightarrow y =  - 2x - 1 \Rightarrow \dfrac{{ - 2}}{{{{\left( {{x_0} - 1} \right)}^2}}} =  - 2 \Leftrightarrow {\left( {{x_0} - 1} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 2\\{x_0} = 0\end{array} \right.\).

Với \({x_0} = 2 \Rightarrow \left( d \right):\,\,y =  - 2\left( {x - 2} \right) + 3 =  - 2x + 7 \Leftrightarrow 2x + y - 7 = 0\).

Với \({x_0} = 0 \Rightarrow \left( d \right):\,\,y =  - 2\left( {x - 0} \right) - 1 =  - 2x - 1 \Leftrightarrow 2x + y + 1 = 0\,\,\left( {ktm\,\,do\,\,trung\,\,\Delta } \right)\).

Chọn A.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 148791

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?

Xem đáp án

+) Đồ thị hàm số đã cho là hàm bậc bốn trùng phương nên loại đáp án A và D.

+) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  + \infty  \Rightarrow a > 0\), loại đáp án B.

Chọn C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 148792

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên R và có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) ta có \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - 2;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\\f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {0;2} \right)\end{array} \right.\) , do đó hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 2;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0;2} \right)\).

Chọn D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 148793

Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ. Gọi \(P\) là xác suất để tổng số ghi trên 6 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó \(P\) bằng.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega  \right) = C_{11}^6 = 462\).

Gọi A là biến cố :"Tổng số ghi trên 6 tấm thẻ là số lẻ".

TH1: 5 thẻ mang số lẻ và 1 thẻ mang số chẵn \( \Rightarrow \) có \(C_6^5.C_5^1 = 30\) cách chọn.

TH2: 3 thẻ mang số lẻ và 3 thẻ mang số chẵn \( \Rightarrow \) có \(C_6^3.C_5^3 = 200\) cách chọn.

TH3: 1 thẻ mang số lẻ và 5 thẻ mang số chẵn \( \Rightarrow \) có \(C_6^1.C_5^5 = 6\) cách chọn.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 30 + 200 + 6 = 236\),

Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{236}}{{462}} = \dfrac{{118}}{{231}}\).

Chọn C.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 148794

Điểm cực tiểu của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 2\). 

Xem đáp án

Ta có : \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x - 9;\,\,f''\left( x \right) = 6x - 6\).

Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}f'\left( x \right) = 0\\f''\left( x \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 6x - 9 = 0\\6x - 6 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - 1\end{array} \right.\\x > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 3\).

Vậy điểm cực tiểu của hàm số là \(x = 3\).

Chọn B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 148795

Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như bên.

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào BBT của hàm số ta thấy hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\). Có \(\left( { - \infty ; - 2} \right) \subset \left( { - \infty ; - 1} \right)\) do đó hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\).

Chọn D.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 148796

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA\( \bot \)(ABCD) và \(SB = \sqrt 3 \). Thể tích khối chóp S.ABCD là.

Xem đáp án

Vì \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot AB \Rightarrow \Delta SAB\) vuông tại A. Áp dụng định lí Pytago ta có : \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}}  = a\sqrt 2 \).

Vậy \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 2 .{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}\).

Chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 148797

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - x + 3\) tại điểm \(M\left( {1;0} \right)\) là.

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x - 1 \Rightarrow y'\left( 1 \right) =  - 4\).

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho tại \(M\left( {1;0} \right)\) là \(y =  - 4\left( {x - 1} \right) + 0 =  - 4x + 4\).

Chọn C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 148798

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - 3x}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) bằng.

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x \ne  - 1\).

Ta có: \(y' = \dfrac{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} - 3x} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 \in \left[ {0;3} \right]\\x =  - 3 \notin \left[ {0;3} \right]\end{array} \right.\)

\(y\left( 1 \right) =  - 1;\,\,y\left( 0 \right) = 0;\,\,y\left( 3 \right) = 0 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;3} \right]} y = 0\).

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 148799

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \dfrac{1}{3}{x^3} - \left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {m + 3} \right)x + m - 4\). Tìm để hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) nhận đượcbằng cách như sau :

+) Vẽ đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\).

+) Xóa phần đồ thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) bên trái trục Oy.

+) Lấy đối xứng toàn bộ phần đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) bên phải trục Oy qua Oy.

Do đó hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 5 điểm cực trị thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) phải có 2 điểm cực trị phân biệt có hoành độ dương \( \Leftrightarrow \) phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) có 2 nghiệm dương phân biệt.

Xét phương trình \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 3 = 0\) có 2 nghiệm dương phân biệt

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = {\left( {m + 1} \right)^2} - \left( {m + 3} \right) > 0\\S = 2\left( {m + 1} \right) > 0\\P = m + 3 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + m - 2 > 0\\m >  - 1\\m >  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 1\\m <  - 2\end{array} \right.\\m >  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 1\).

Chọn B.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 148800

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang là.

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có tiệm cận ngang là \(y = 2\).

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 148801

Số cách xếp 5 người vào 5 vị trí ngồi thành hàng ngang là. 

Xem đáp án

Xếp 5 người vào 5 vị trí ngồi thành hàng ngang có \(5! = 120\) cách.

Chọn A.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 148802

Biết \({m_0}\) là giá trị của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + mx - 1\) có hai điểm cực trị \({x_1},\,\,{x_2}\) sao cho \(x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

TXĐ : \(D = R\).

Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x + m = 0\). Để hàm số có 2 điểm cực trị \({x_1},\,\,{x_2}\) thì phương trình \(y' = 0\) có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' = 9 - 3m > 0 \Leftrightarrow m < 3\).

Áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = \dfrac{m}{3}\end{array} \right.\).

Theo giả thiết ta có : \(x_1^2 + x_2^2 - {x_1}{x_2} = 13 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 3{x_1}{x_2} = 13 \Leftrightarrow 4 - m = 13 \Leftrightarrow m =  - 9\) (tm).

Dựa vào các đáp án ta thấy \({m_0} =  - 9 \in \left( { - 15; - 7} \right)\).

Chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 148803

Đồ thị sau đây là của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có TCN \(y = 1\) và TCĐ \(x = 2\).

Chọn B.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 148804

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a,{\rm{ }}AD = 2a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = a\sqrt 3 \). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) là.

Xem đáp án

\({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.AB.AD = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 3 .a.2a = \dfrac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).

Chọn C.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 148805

Cho \(\sin \alpha  = \dfrac{1}{3}\)và \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha  < \pi \). Khi đó \(\cos \alpha \) có giá trị là.

Xem đáp án

Ta có \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1 \Leftrightarrow {\cos ^2}\alpha  = 1 - {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{8}{9}\).

Do \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha  < \pi  \Rightarrow \cos \alpha  < 0 \Leftrightarrow \cos \alpha  = \dfrac{{ - 2\sqrt 2 }}{3}\).

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 148806

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{ - 2x + 1}}{{x - 1}}\) bằng.

Xem đáp án

Khi \(x \to {1^ + }\) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {x - 1} \right) = 0\\\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( { - 2x + 1} \right) =  - 1\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \dfrac{{ - 2x + 1}}{{x - 1}} =  - \infty \).

Chọn B.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 148807

Người ta muốn xây một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng \(200{m^3}\) đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công xây bể là 300.000 đồng/m2. Chi phí thuê nhân công thấp nhất là.

Xem đáp án

Gọi chiều rộng, chiều dài và chiều cao của bể lần lượt là x, 2x, h (\(x > 0,\,\,h > 0\)).

Khi đó thể tích của bể là \(V = 2{x^2}h = 200 \Rightarrow h = \dfrac{{100}}{{{x^2}}}\).

Diện tích xung quanh và diện tích dáy bể là \(S = 2xh + 2.2x.h + 2x.x = 6xh + 2{x^2}\)

\( \Rightarrow S = 6x.\dfrac{{100}}{{{x^2}}} + 2{x^2} = \dfrac{{600}}{x} + 2{x^2} = \dfrac{{300}}{x} + \dfrac{{300}}{x} + 2{x^2} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{{300}}{x}.\dfrac{{300}}{x}.2{x^2}}} = 3\sqrt[3]{{180000}} = 30\sqrt[3]{{180}}\)

\( \Rightarrow {S_{\min }} = 30\sqrt[3]{{180}}\) . Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow \dfrac{{300}}{x} = 2{x^2} \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{150}}\).

Vậy chi phí thấp nhất để xây bể là  \(30\sqrt[3]{{180}}.300\,\,000 \approx 50\,815\,945 \simeq 51\) triệu đồng.

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 148808

Có bao nhiêu giá trị nguyên m để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x - m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\)  tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \(AB = 3\sqrt 2 \). 

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\(x - m = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\,\,\left( {x \ne 1} \right) \Leftrightarrow \left( {x - m} \right)\left( {x - 1} \right) = x + 1 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {2 + m} \right)x + m - 1 = 0\,\,\left( * \right)\).

Để đường thẳng thẳng \(\left( d \right):\,\,y = x - m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\)  tại hai điểm phân biệt A, B thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta  > 0\).

\( \Leftrightarrow {\left( {2 + m} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 8 > 0\) (luôn đúng).

Gọi \({x_A},\,\,{x_B}\) lần lượt là hoành độ của điểm A, B \( \Rightarrow \) \({x_A},\,\,{x_B}\) là 2 nghiệm phân biệt của phương trình (*). Áp dụng định lí Vi-ét ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = 2 + m\\{x_A}{x_B} = m - 1\end{array} \right.\).

\(\begin{array}{l}A\left( {{x_A};\,\,{x_A} - m} \right);\,\,B\left( {{x_B};{x_B} - m} \right) \Rightarrow A{B^2} = {\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2} + {\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2} = 2{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2} = 18\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_A} + {x_B}} \right)^2} - 4{x_A}{x_B} = 9 \Leftrightarrow {\left( {2 + m} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right) = 9 \Leftrightarrow {m^2} + 8 = 9 \Leftrightarrow m =  \pm 1\end{array}\)

Chọn C.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 148809

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị như hình bên.

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m + 2\) có bốn nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right) = m + 2\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = m + 2\) song song với trục hoành.

Dựa vào đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) ta thấy để đường thẳng \(y = m + 2\) cắt đồ thị tại 4 điểm phân biệt \( \Leftrightarrow  - 4 < m + 2 <  - 3 \Leftrightarrow  - 6 < m <  - 5\).

Chọn D.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 148810

Gọi \(S\)là diện tích đáy, \(h\)là chiều cao. Thể tích khối lăng trụ là.

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ có chiều cao h và bán kính đáy S là : \(V = Sh\).

Chọn C.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 148811

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ.  Hàm số \(g(x) = f(x) - \dfrac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - x + 2\) đạt cực đại tại điểm nào?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {x^2} + 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = {x^2} - 2x + 1\).

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) và đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 2x + 1\). Ta có hình ảnh đồ thị hàm số như sau :

Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình \(f'\left( x \right) = {x^2} - 2x + 1\) có 3 nghiệm phân biệt.

Ta có bảng xét dấu \(g'\left( x \right)\) như sau :

 

Vậy hàm số \(y = g\left( x \right)\) đạt cực đại tại \(x = 1\).

Chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 148812

Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh \(B( - 12;1)\), đường phân giác trong góc A có phương trình \(d:x + 2y - 5 = 0\). \(G\left( {\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}} \right)\) là trọng tâm tam giác ABC. Đường thẳng BC qua điểm nào sau đây.

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của AC, ta có \(\overrightarrow {BG}  = 2\overrightarrow {GM}  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{37}}{3} = 2\left( {{x_M} - \dfrac{1}{3}} \right)\\\dfrac{{ - 1}}{3} = 2\left( {{y_M} - \dfrac{2}{3}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_M} = \dfrac{{13}}{2}\\{y_M} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {\dfrac{{13}}{2};\dfrac{1}{2}} \right)\).

Gọi B’ là điểm đối xứng với B qua đường thẳng \(\left( d \right):\,\,x + 2y - 5 = 0 \Rightarrow B' \in AC\).

Gọi d’ là đường thẳng qua B và vuông góc với (d) \( \Rightarrow \) Phương trình (d’) : \(2x - y + 25 = 0\).

 

Gọi \(H = \left( {d'} \right) \cap \left( d \right) \Rightarrow H\left( { - 9;7} \right)\) là trung điểm của BB’ \( \Rightarrow B'\left( { - 6;13} \right)\).

Phương trình đường thẳng AC đi qua hai điểm B’, M là \(\dfrac{{x - \dfrac{{13}}{2}}}{{ - 6 - \dfrac{{13}}{2}}} = \dfrac{{y - \dfrac{1}{2}}}{{13 - \dfrac{1}{2}}} \Leftrightarrow \dfrac{{25}}{2}\left( {x - \dfrac{{13}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 25}}{2}\left( {y - \dfrac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow x - \dfrac{{13}}{2} =  - y + \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow x + y - 7 = 0\).

\(A = d \cap AC \Rightarrow A\left( {9; - 2} \right)\). M là trung điểm của AC \( \Rightarrow C\left( {4;3} \right)\).

\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng BC là \(\dfrac{{x + 12}}{{4 + 12}} = \dfrac{{y - 1}}{{3 - 1}} \Leftrightarrow x - 8y + 20 = 0\).

Dựa vào các đáp án ta thấy BC đi qua điểm \(\left( {4;3} \right)\).

Chọn D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 148813

Đồ thị sau đây là của hàm số nào ?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số đã cho là đồ thị hàm đa thức bậc ba có dạng \(y = a{x^3} + b{x^2} + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)\).

Ta có : \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty  \Rightarrow a < 0 \Rightarrow \) Loại đáp án  B và D.

Xét đáp án A có \(y' =  - 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 2\end{array} \right.\) , do đó loại đáp án A.

Chọn C.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 148814

Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\)với \(ABC\)là tam giác đều cạnh \(a\). \(SA \bot (ABC)\) và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Do tam giác ABC đều cạnh a nên ta có \({S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\).

Vậy \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 3 .\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}}}{4}\).

Chọn C.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 148815

Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3\left( {m + 3} \right){x^2} + 18mx - 8\) tiếp xúc với trục hoành?

Xem đáp án

Ta có : \(y' = 6{x^2} - 6\left( {m + 3} \right)x + 18m\).

Để đồ thị hàm số đã cho tiếp xúc với trục hoành thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^3} - 3\left( {m + 3} \right){x^2} + 18mx - 8 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\6{x^2} - 6\left( {m + 3} \right) + 18m = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\) có nghiệm.

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 3} \right)x + 3m = 0\) có \(\Delta  = {\left( {m + 3} \right)^2} - 12m = {\left( {m - 3} \right)^2}\), do đó phương trình (2) có 2 nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = m\\x = 3\end{array} \right.\)

+) Với \(x = 3\) ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 54 - 27\left( {m + 3} \right) + 54m - 8 = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{{35}}{{27}}\).

+) Với \(x = m\) ta có: \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 2{m^3} - 3{m^3} - 9{m^2} + 18{m^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow  - 3{m^3} + 9{m^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = 4 \pm 2\sqrt 6 \end{array} \right.\).

Vậy chỉ có 1 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(m = 1\).

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 148816

Gọi\(S\) là tập hợp các số nguyên \(m\) để hàm số \(y = f(x) = \dfrac{{x + 2m - 3}}{{x - 3m + 2}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 14} \right)\). Tính tổng \(T\) của các phần tử trong \(S\)?

Xem đáp án

TXĐ : \(D = R\backslash \left\{ {3m - 2} \right\}\).

Ta có: \(y' = \dfrac{{ - 3m + 2 - 2m + 3}}{{{{\left( {x - 3m + 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 5m + 5}}{{{{\left( {x - 3m + 2} \right)}^2}}}\).

Để hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 14} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 5m + 5 > 0\\3m - 2 \ge  - 14\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 1\\m \ge  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 4 \le m < 1\).

\( \Rightarrow S = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0} \right\} \Rightarrow \) Tổng các phần tử của S bằng -10.

Chọn A.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 148817

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(2a\). Hình chiếu vuông góc của \(S\) trên mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\) là điểm \(H\) thuộc đoạn \(BD\) sao cho\(HD = 3HB\). Biết góc giữa mặt phẳng \(\left( {SCD} \right)\) và mặt phẳng đáy bằng\({45^0}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(BD\) là. 

Xem đáp án

Kẻ \(HM//BC \Rightarrow HM \bot CD \Rightarrow \angle \left( {\left( {SCD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle SMH = {45^0}\).

Kẻ \(AE//BD\,\,\left( {E \in BC} \right)\) \( \Rightarrow BD//\left( {SAE} \right) \Rightarrow d\left( {SA;BD} \right) = d\left( {BD;\left( {SAE} \right)} \right) = d\left( {H;\left( {SAE} \right)} \right)\).

Trong (ABCD) kẻ \(HI//AC\,\,\left( {I \in AE} \right)\). Vì \(AC \bot BD \Rightarrow HI \bot AE\).

Trong (SHI) kẻ \(HK \bot SI\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}AE \bot IH\\AE \bot SH\end{array} \right. \Rightarrow AE \bot \left( {SHI} \right) \Rightarrow AE \bot HK \Rightarrow HK \bot \left( {SAE} \right) \Rightarrow d\left( {H;\left( {SAE} \right)} \right) = HK\).

Gọi \(O = AC \cap BD\), dễ dàng chứng minh được OAIH là hình chữ nhật \( \Rightarrow HI = OA = \dfrac{{2a\sqrt 2 }}{2} = a\sqrt 2 \).

Áp dụng định lí Ta-lét ta có : \(\dfrac{{HM}}{{BC}} = \dfrac{{HD}}{{BD}} = \dfrac{3}{4} \Rightarrow HM = \dfrac{3}{4}BC = \dfrac{3}{4}.2a = \dfrac{{3a}}{2}\)

\( \Rightarrow SH = HM\tan {45^0} = \dfrac{{3a}}{2}\).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SHI có : \(HK = \dfrac{{SH.HI}}{{\sqrt {S{H^2} + H{I^2}} }} = \dfrac{{\dfrac{{3a}}{2}.a\sqrt 2 }}{{\sqrt {\dfrac{{9{a^2}}}{4} + 2{a^2}} }} = \dfrac{{3a\sqrt {34} }}{{17}}\).

Chọn D.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 148818

Hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\). Khẳng định nào sau đây đúng.

Xem đáp án

TXĐ : \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có \(y = \dfrac{{2.1 - 1.1}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\forall x \in D \Rightarrow \) Hàm số đã cho đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

Chọn B.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 148819

Thể tích khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a là.

Xem đáp án

Do đáy là tam giác đều cạnh a nên \({S_{day}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\). Chiều cao của lăng trụ là \(h = a\).

\( \Rightarrow {V_{lang\,\,tru}} = {S_{day}}.h = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\).

Chọn B.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 148820

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với đáy \(\left( {ABCD} \right)\). Biết góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABCD} \right)\) bằng \(60^\circ \). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\)

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC\\\left( {SBC} \right) \supset SB \bot BC\\\left( {ABCD} \right) \supset AB \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {SB;AB} \right) = \angle SBA = {60^0}\)

Ta có: \(SA = AB\tan 60 = a\sqrt 3 \)\( \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 3 .{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\). 

Chọn B.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 148821

Giá trị cực tiểu của hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 3\)là.

Xem đáp án

Ta có \(y' = 4{x^3} - 4x,\,\,y'' = 12{x^2} - 4\).

Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}4{x^3} - 4x = 0\\12{x^2} - 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x > \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\x <  - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  \pm 1\). Do đó hàm số đã cho đạt cực tiểu tại hai điểm \(x =  \pm 1\). Khi đó ta có \({y_{CT}} = y\left( { - 1} \right) = y\left( 1 \right) =  - 4\).

Chọn D.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 148822

Phương trình \(\cos x = \cos \dfrac{\pi }{3}\) có nghiệm là:

Xem đáp án

\(\cos x = \cos \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{\pi }{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\).

Chọn C.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 148823

Hàm số \(y =  - {x^3} - 3{x^2} + 9x + 20\) đồng biến trên các khoảng.

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\). Ta có \(y' =  - 3{x^2} - 6x + 9 > 0 \Leftrightarrow  - 3 < x < 1 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên \(\left( { - 3;1} \right)\).

Chọn A.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 148824

Khoảng cách từ \(I(1; - 2)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - 4y - 26 = 0\) bằng.

Xem đáp án

Ta có: \(d\left( {I;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {3.1 - 4\left( { - 2} \right) - 26} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \dfrac{{15}}{5} = 3\).

Chọn A.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 148825

Để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\sqrt {2x - {x^2}}  - 3m + 4} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất thì m thỏa.

Xem đáp án

Đặt \(t = \sqrt {2x - {x^2}}  = \sqrt {1 - \left( {1 - 2x + {x^2}} \right)}  = \sqrt {1 - {{\left( {x - 1} \right)}^2}}  \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\).

Khi đó hàm số đã cho trở thành \(y = \left| {t - 3m + 4} \right|\) với \(t \in \left[ {0;1} \right]\).

Khi đó ta có

\(\max y = \max \left\{ {\left| { - 3m + 4} \right|;\left| {5 - 4m} \right|} \right\} \ge \dfrac{{\left| { - 3m + 4} \right| + \left| {5 - 3m} \right|}}{2} = \dfrac{{\left| {3m - 4} \right| + \left| {5 - 3m} \right|}}{2} \ge \dfrac{{\left| {3m - 4 + 5 - 3m} \right|}}{2} = \dfrac{1}{2}\)

Dấu "=" xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m - 4 = 5 - 3m\\\left( {3m - 4} \right)\left( {5 - 3m} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\).

Chọn A.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 148826

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)liên tục trên đoạn \(\left[ { - 1;4} \right]\) và có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên. Hỏi hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} + 1} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) = 2xf'\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{x^2} + 1 =  - 1\\{x^2} + 1 = 1\\{x^2} + 1 = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\).

Các nghiệm trên đều là các nghiệm bội lẻ, do đó đều là cực trị của hàm số \(y = g'\left( x \right)\).

Xét \(x =  - 1\) ta có \(g'\left( { - 1} \right) =  - 2f'\left( 2 \right) > 0\), từ đó ta có bảng xét dấu \(g'\left( x \right)\) như sau :

Dựa vào các đáp án ta thấy hàm số \(y = g\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0;1} \right)\).

Chọn B.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 148827

Tính thể tích \(V\;\)của khối chóp có đáy là hình vuông cạnh \(2a\) và chiều cao là \(3a\)

Xem đáp án

Ta có diện tích đáy của hình chóp là: \(S = {\left( {2a} \right)^2} = 4{a^2}.\)

\( \Rightarrow V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h = \dfrac{1}{3}.4{a^2}.3a = 4{a^3}.\)

Chọn  A.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »