Câu hỏi Đáp án 2 năm trước 98

Gọi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm dương của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + y}  + \sqrt {x - y}  = 4\\{x^2} + {y^2} = 128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array} \right.\). Tổng \(x + y\) bằng: 

A. \(12\).      

B. \(8\).   

C. \(16\).    

Đáp án chính xác ✅

D. \(0\). 

Lời giải của giáo viên

verified HocOn247.com

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 0\\x - y \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - y\\x \ge y\\x \ge 0\end{array} \right.\)

Từ phương trình thứ nhất ta có

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sqrt {x + y}  + \sqrt {x - y}  = 4 \Leftrightarrow x + y + x - y + 2\sqrt {{x^2} - {y^2}}  = 16\\ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - {y^2}}  = 8 - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8 - x \ge 0\\{x^2} - {y^2} = {x^2} - 16x + 64\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 8\\{y^2} = 16x - 64\end{array} \right.\end{array}\)

Thế \({y^2} = 16x - 64\) vào phương trình thứ hai ta có :

\({x^2} + 16x - 64 = 128 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 8\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x =  - 24\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow {y^2} = 16.8 - 64 = 64 \Leftrightarrow y = 8\,\,\left( {Do\,\,y > 0} \right)\).

Vậy nghiệm dương của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {8;8} \right) \Rightarrow x + y = 16\).

Chọn C.

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) song song với đường thẳng \(\left( \Delta  \right):\,\,2x + y + 1 = 0\) là.

Xem lời giải » 2 năm trước 105
Câu 2: Trắc nghiệm

Hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} - 4\) nghịch biến trên các khoảng.

Xem lời giải » 2 năm trước 105
Câu 3: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên R và có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 104
Câu 4: Trắc nghiệm

Hàm số  liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem lời giải » 2 năm trước 102
Câu 5: Trắc nghiệm

Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\)với \(ABC\)là tam giác đều cạnh \(a\). \(SA \bot (ABC)\) và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC\).

Xem lời giải » 2 năm trước 102
Câu 6: Trắc nghiệm

Hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\). Khẳng định nào sau đây đúng.

Xem lời giải » 2 năm trước 102
Câu 7: Trắc nghiệm

Khoảng cách từ \(I(1; - 2)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - 4y - 26 = 0\) bằng.

Xem lời giải » 2 năm trước 102
Câu 8: Trắc nghiệm

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số\(y = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 4}}\) là.

Xem lời giải » 2 năm trước 102
Câu 9: Trắc nghiệm

Đồ thị sau đây là của hàm số nào?

Xem lời giải » 2 năm trước 101
Câu 10: Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA\( \bot \)(ABCD) và \(SB = \sqrt 3 \). Thể tích khối chóp S.ABCD là.

Xem lời giải » 2 năm trước 101
Câu 11: Trắc nghiệm

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - x + 3\) tại điểm \(M\left( {1;0} \right)\) là.

Xem lời giải » 2 năm trước 101
Câu 12: Trắc nghiệm

Cho \(\sin \alpha  = \dfrac{1}{3}\)và \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha  < \pi \). Khi đó \(\cos \alpha \) có giá trị là.

Xem lời giải » 2 năm trước 101
Câu 13: Trắc nghiệm

Cho đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\) như hình vẽ. Khi đó phương trình \(\left| {{x^3} - 6{x^2} + 9x - 2} \right| = m\) (m là tham số) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi. 

Xem lời giải » 2 năm trước 101
Câu 14: Trắc nghiệm

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a,{\rm{ }}AD = 2a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = a\sqrt 3 \). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) là.

Xem lời giải » 2 năm trước 100
Câu 15: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x}}{{x + 2}}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\), biết tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\dfrac{1}{{18}}\).

Xem lời giải » 2 năm trước 99

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »