Gọi \(\left( {x;y} \right)\) là nghiệm dương của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + y} + \sqrt {x - y} = 4\\{x^2} + {y^2} = 128\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array} \right.\). Tổng \(x + y\) bằng:
A. \(12\).
B. \(8\).
C. \(16\).
D. \(0\).
Lời giải của giáo viên
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y \ge 0\\x - y \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - y\\x \ge y\\x \ge 0\end{array} \right.\)
Từ phương trình thứ nhất ta có
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sqrt {x + y} + \sqrt {x - y} = 4 \Leftrightarrow x + y + x - y + 2\sqrt {{x^2} - {y^2}} = 16\\ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - {y^2}} = 8 - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8 - x \ge 0\\{x^2} - {y^2} = {x^2} - 16x + 64\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 8\\{y^2} = 16x - 64\end{array} \right.\end{array}\)
Thế \({y^2} = 16x - 64\) vào phương trình thứ hai ta có :
\({x^2} + 16x - 64 = 128 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 8\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\\x = - 24\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow {y^2} = 16.8 - 64 = 64 \Leftrightarrow y = 8\,\,\left( {Do\,\,y > 0} \right)\).
Vậy nghiệm dương của hệ phương trình là \(\left( {x;y} \right) = \left( {8;8} \right) \Rightarrow x + y = 16\).
Chọn C.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\) song song với đường thẳng \(\left( \Delta \right):\,\,2x + y + 1 = 0\) là.
Hàm số \(y = {x^4} - 8{x^2} - 4\) nghịch biến trên các khoảng.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên R và có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Hàm số liên tục trên R và có bảng biến thiên như hình vẽ. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\)với \(ABC\)là tam giác đều cạnh \(a\). \(SA \bot (ABC)\) và \(SA = a\sqrt 3 .\) Tính thể tích của khối chóp \(S.ABC\).
Hàm số \(y = \dfrac{{2x - 1}}{{x + 1}}\). Khẳng định nào sau đây đúng.
Khoảng cách từ \(I(1; - 2)\) đến đường thẳng \(\Delta :3x - 4y - 26 = 0\) bằng.
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số\(y = \dfrac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 4}}\) là.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA\( \bot \)(ABCD) và \(SB = \sqrt 3 \). Thể tích khối chóp S.ABCD là.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - x + 3\) tại điểm \(M\left( {1;0} \right)\) là.
Cho \(\sin \alpha = \dfrac{1}{3}\)và \(\dfrac{\pi }{2} < \alpha < \pi \). Khi đó \(\cos \alpha \) có giá trị là.
Cho đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\) như hình vẽ. Khi đó phương trình \(\left| {{x^3} - 6{x^2} + 9x - 2} \right| = m\) (m là tham số) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật, \(AB = a,{\rm{ }}AD = 2a\), \(SA\) vuông góc với mặt phẳng\(\left( {ABCD} \right)\), \(SA = a\sqrt 3 \). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) là.
Cho hàm số \(y = \dfrac{{2x}}{{x + 2}}\) có đồ thị \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\), biết tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng \(\dfrac{1}{{18}}\).