Đề thi THPT QG năm 2022 môn Toán - Bộ GD&ĐT- Mã đề 105
Đề thi THPT QG năm 2022 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
188 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)d}x=6\) thì \(\int\limits_{0}^{3}{\left[ \frac{1}{3}f(x) + 2\right]d}x\) bằng
Ta có: \(\smallint _0^3\left[ {\frac{1}{3}f\left( x \right) + 2} \right]{\text{d}}x = \frac{1}{3}\smallint _0^3f\left( x \right){\text{d}}x + \smallint _0^32{\text{d}}x = 2 + 6 = 8\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và đường thẳng y = 1 là
Quan sát hình vẽ ta thấy số giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và đường thẳng y = 1 là 3
Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như sau:
Từ BBT ta nhận thấy hàm số có hai điểm cực trị và đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\). Do đó hàm số là hàm đa thức bậc ba có hệ số a < 0.
Hàm số F(x) = cotx là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đâu trên khoảng \(\left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\)?
Hàm số F(x) = cotx là một nguyên hàm của hàm \({{f}_{3}}\left( x \right)=-\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}\) trên khoảng \(\left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình:
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng có phương trình: x = -2
Phần áo của số phức z = (2 - i)(1 + i) bằng
Số phức có dạng z = a + bi
Ta có: z = (2 - i)(1 + i) = 2 + 2i - i - (i2) = 2 + 2i - i - (-1) = 3 + i
Vậy phần ảo bằng 1
Cho khối chóp S.ABC có chiều cao bằng 5, đáy ABC có diện tích bằng 6. Thể tích khối chóp. S.ABC bằng:
Thể tích khối chóp đã cho là: \(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.5.6 = 10\)
Số nghiệm thực của phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+1}}=4\) là:
Ta có: \({2^{{x^2} + 1}} = {2^2} \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 2 \Leftrightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 1
\end{array} \right.\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=4\). Tâm của (S) có toạ độ là
Mặt cầu \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=4\) có tâm là (2; -1; 3)
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có toạ độ là:
Dựa vào đồ thị, điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho là (-1; -1)
Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-4;0 \right)\) và \(\overrightarrow{v}=\left( -1;-2;1 \right)\). Vectơ \(\overrightarrow{u}+3\overrightarrow{v}\) có toạ độ là:
Ta có: \(\vec u = \left( {1; - 4;0} \right)\), \(3\vec v = \left( { - 3; - 6;3} \right)\)
Vậy \(\vec u + 3\vec v = \left( { - 2; - 10;3} \right)\)
Tập xác định của hàm số \(y={{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\) là:
Hàm số xác định khi x - 1 > 0 ⇔ x > 1
Tập xác định của hàm số là \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)
Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3 và công bội q = 2. Số hạng tổng quát \({{u}_{n}}\left( n\ge 2 \right)\) bằng
Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3 và công bội q = 2. Số hạng tổng quát \({{u}_{n}}\left( n\ge 2 \right)\) là \({u_n} = {3.2^{n - 1}}\)
Cho khối chóp và khối lăng trụ có diện tích đáy, chiều cao tương ứng bằng nhau và có thể tích lần lượt là \(V_1, V_2\). Tỉ số \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\) bằng
Gọi diện tích đáy và chiều cao tương ứng của khối chóp và khối lăng trụ là B và H
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{V_1} = \frac{1}{3}BH\\
{V_1} = BH
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{3}\)
Nghiệm của phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( 2\text{x}-1 \right)=0\) là
Ta có: \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2{\rm{x}} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 1 = 1 \Leftrightarrow x = 1\)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1
Với a là số thực dương tuỳ ý, log(100a) bằng
Ta có: \(\log \log \left( {100a} \right) = \log \left( {100} \right) + \log a = 2 + \log a\)
Từ các chữ số 1, 2, 3 4, 5 lập được bao nh số tự nhiên gồm năm chữ số đôi một klhác nhau?
Số các số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau lập từ các số 1,2,3,4,5 là 5! = 120
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z = 2 + 7i có tọa độ là
Ta có số phức z = a + bi, điểm biểu diễn số phức z là điểm (a; b)
Vậy điểm biểu diễn số phức z = 2 + 7i có tọa độ là điểm (2; 7)
Số phức nào dưới đây có phần ảo bằng phần ảo của số phức w = 1 - 4i?
Cả hai số phức w = 1 - 4i và z1 = 5 - 4i đều có phần ảo bằng -4 nên ta chọn B
Cho \(a={{3}^{\sqrt{5}}},b={{3}^{2}}\) và \(c={{3}^{\sqrt{6}}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có: \(a = {3^{\sqrt 5 }},b = {3^2},c = {3^{\sqrt 6 }}\) và \(\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt 4 < \sqrt 5 < \sqrt 6 \\
3 > 1
\end{array} \right. \Rightarrow b < a < c\)
Cho hàm số y = ax4 + bx2 + c có đồ thị là đường cong hình bên. Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy giá trị cực tiểu bẳng 3
Cho điểm M nằm ngoài mặt cầu S(O;R). Khẳng định nào dưới đây đúng?
Có điểm M nằm ngoài mặt cầu S(O;R) nên OM > R
Khẳng định nào dưới đây đúng?
Theo lý thuyết ta có: \(\int{{{e}^{x}}dx={{e}^{x}}}+c\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z+1}{3}\) Điểm nào dưới đây thuộc d?
Cho \(\left\{ \begin{array}{l}
x - 2 = 0\\
y - 1 = 0\\
z + 1 = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1\\
z = - 1
\end{array} \right.\)
Vậy \(P(2;1; - 1) \in d\)
Cho khối nón có diện tích đáy \(3{{a}^{2}}\) và chiều cao 2a. Thể tích của khối nón đã cho bằng
Ta có: \(V = \frac{1}{3}B \cdot h = \frac{1}{3}3{a^2} \cdot 2a = 2{a^3}\)
Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng (Oxy) là:
Theo lý thuyết đã học thì trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng (Oxy) là: y = 0
Nếu \(\int\limits_{-1}^{2}{f(x)dx}=2\) và \(\int\limits_{2}^{5}{f(x)dx}=-5\) thì \(\int\limits_{-1}^{5}{f(x)dx}\) bằng
Ta có: \(\int\limits_2^5 {f(x)dx} = \int\limits_{ - 1}^2 {f(x)dx} + \int\limits_2^5 {f(x)dx} = 2 - 5 = - 3\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Quan sát bảng biến thiên đã cho ta có hàm số đồng biến trên khoảng (-1; 0)
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 3 (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACC'A') bằng
Gọi H là trung điểm của AC
Vì ABCD. A'B'C'D' là hình lập phương nên BH \(\bot \) (ACC'A')
\( \Rightarrow \left( {B;\left( {ACC'A'} \right)} \right) = BH = \frac{1}{2}AC\)
Mà ABCD là hình vuông cạnh 3 nên \(AC\; = 3\sqrt 2 \)
\(\Rightarrow \left( {B;\left( {ACC'A'} \right)} \right) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}\)
Với a, b là các số thực dương tùy ý và \(a\ne 1,{{\log }_{\frac{1}{a}}}\frac{1}{{{b}^{3}}}\) bằng
Ta có: \({\log _{\frac{1}{a}}}\frac{1}{{{b^3}}} = - {\log _a}{b^{ - 3}} = 3{\log _a}b\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=x+1\) với mọi \(x\in R\). Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Ta có: f'(x) = 0 ⇔ x + 1 = 0 ⇔ x = -1
Bảng xét dấu
Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)
Gọi \({z_1},{\rm{ }}{z_2}\) là hai nghiệm phức của chương trình \({{z}^{2}}-2z+5=0\). Khi đó \(z_{1}^{2}+z_{2}^{2}\) bằng
Pt \({{z}^{2}}-2z+5=0\) có nghiệm \({z_1} = 1 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 2i\) nên ta có: \(z_1^2 + z_2^2 = {\left( {1 + 2i} \right)^2} + {\left( {1 - 2i} \right)^2} = - 6\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=1+{{e}^{2x}}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?
Ta có: \(\int {\left( {1 + {e^{2x}}} \right)dx = } x + \frac{1}{2}{e^{2x}} + C\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2; -2; 1) và mặt phẳng \((P):2x-3y-z+1=0\). Đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P) có phương trình là:
Gọi d là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P).
Do d vuông góc với (P) nên d có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 3; - 1} \right)\)
Vậy phương trình của đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + 2t\\
y = - 2 - 3t\\
z = 1 - t
\end{array} \right.\)
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (tham khảo hình bên). Gía trị sin của góc giữa đường thẳng AC' và mặt phẳng (ABCD) bằng
Ta có: \(AC = CC'\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow AC' = \sqrt {A{C^2} + CC{'^2}} = CC'\sqrt 3 \)
Ta có: \(\widehat {\left( {AC';\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AC';AC} \right)} = \widehat {CAC'}\)
\(\sin \widehat {CAC'} = \frac{{CC'}}{{AC'}} = \frac{{CC'}}{{CC'\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3). Phương trình của mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng x - 2y + 2z + 3 = 0 là:
Bán kính mặt cầu \(R = \frac{{\left| {1 - 2.2 + 2.3 + 3} \right|}}{{\sqrt {1 + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2}} }} = \frac{6}{3} = 2\)
Do đó phương trình của mặt cầu (x - 1)2 + (y - 2)2 + (z - 3)2 = 4
Dựa vào đồ thị ta thấy pt f(x) = m có đúng hai nghiệm thực phân biệt khi m = -2
Hoặc m > -1. Vậy m \(\in\) {-2;0;1;2;3;4;5}
Vậy có 7 giá trị m thỏa mãn
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp các số tự nhiên thuộc đoạn [30;50]. Xác suất để chọn được số có chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục bằng
Số phân tử của không gian mâu lả \(n\left( \Omega \right) = 21\).
Gọi A là biến cố: "chọn được số có chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục".
Khi đó A = {34;35;36;37;38;39:45;46;47;48;49} => n(A)=11
Vậy \(P(A) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{11}}{{21}}\)
Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai số nguyên b thảo mãn \(({4^b} - 1)(a{.3^{b\;\;}} - 10) < 0\)?
Theo để bài \(a \in Z;a \ge 1\) và b \(\in\) Z.
Trường hợp 1:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{4^b} - 1 < 0\\
a{3^b} - 10 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b < 0\\
b > {\log _3}\frac{{10}}{a}
\end{array} \right.\)
Vì có đúng hai số nguyên b thỏa mãn nên b \(\in\) {-2;-1}.
Do đó \( - 2 > {\log _3}\frac{{10}}{a} \ge - 3 \Leftrightarrow 270 \ge a > 90\) nên a \(\in\) {91;92;..;270}. Có 180 giá trị a thỏa mãn trường hợp 1.
Trường hợp 2:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{4^b} - 1 > 0\\
a{3^b} - 10 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b > 0\\
b < {\log _3}\frac{{10}}{a}
\end{array} \right.\)
Vì có đúng hai số nguyên b thỏa mãn nên b \(\in\) {1;2} .
Do đồ \(3 \ge {\log _3}\frac{{10}}{a} > 2 \Leftrightarrow \frac{{10}}{9} > a \ge \frac{{10}}{{27}}\) nên a = 1. Có 1 giá trị của a thoả mãn trường hợp 2.
Vậy có 180 +1 = 181 giá trị của a thoả mãn yêu cầu bài toán.
Từ giá thiết ta có f'(1) = 0
\( \Rightarrow 4a + 4(a + 4) = 0 \Leftrightarrow a = 2\) và \(f\left( x \right) = 2{x^4} + 2\left( {a + 4} \right){x^2}-1\)
Ta có f(0) = -1, f(1) = 1, f(2) = -17
Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0,2} \right]} f(x) = f(2) = - 17\)
Biết F(x) và G(x) là hai nguyên hàm của hàm số f(x) trên R và \(\int\limits_{0}^{4}{f\left( x \right)dx=F(4)-G(0)+a}\) (a > 0). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = F(x) y = G(x) x = 0 và x = 4. Khi S = 8 thì a bằng
Đặt F(x) = G(x) + c
\(S = \int_0^7 {\left| {F\left( x \right) - G\left( x \right)} \right|} dx \Rightarrow \left| {F\left( x \right) - G\left( x \right)} \right| = 2\) hay |c| = 2
\(\begin{array}{l}
\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx = F(4) - G(0) + a} \\
\Leftrightarrow F(4) - G(0) = F(4) - G(0) + a\\
\Leftrightarrow - G(0) - c = - G(0) + a\\
\Leftrightarrow a = - c\\
\Rightarrow a = \pm 2
\end{array}\)
Mà a > 0 => a = 2
Cho các số phức \({{Z}_{1}},{{Z}_{2}},{{Z}_{3}}\) thỏa mãn \(2\left| {{Z}_{1}} \right|=2\left| {{Z}_{2}} \right|=\left| {{Z}_{3}} \right|=2\) và \(\left( {{Z}_{1}}+{{Z}_{2}} \right){{Z}_{3}}=3{{Z}_{1}}{{Z}_{2}}\) Gọi A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn của \({{Z}_{1}},{{Z}_{2}},{{Z}_{3}}\) trên mặt phẳng tọa độ. Diện tích tam giác ABC bằng
Không mất tính tổng quát, giả sử z3 = 2.
Do đó \(\left( {{z_1} + {z_2}} \right){z_3} = 3{z_1}{z_2}\) trở thành \(2\left( {{z_1} + {z_2}} \right) = 3{z_1}{z_2} \Leftrightarrow \frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}} = \frac{3}{2}\)
Đặt \(\frac{1}{{{z_1}}} = x + yi\left( {x,y \in R} \right) = > \frac{1}{{{z_2}}} = \left( {\frac{3}{2} - x} \right) - yi\)
Ta có: z3 = 2 và \(2\left| {{z_1}} \right| = 2\left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_3}} \right| = 2\) nên \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\frac{1}{{{z_1}}}} \right| = \left| {\frac{1}{{{z_2}}}} \right| = 1\)
Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} = 1\\
{\left( {\frac{3}{2} - x} \right)^2} + {y^2} = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{3}{4}\\
\left[ \begin{array}{l}
- y = - \frac{{\sqrt 7 }}{4}\\
- y = + \frac{{\sqrt 7 }}{4}
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)
Do đó \({z_1} = \frac{3}{4} + \frac{{\sqrt 7 }}{4}i;{z_1} = \frac{3}{4} - \frac{{\sqrt 7 }}{4}i\)
Nên tọa độ các điểm là \(A\left( {\frac{3}{4};\frac{{\sqrt 7 }}{4}} \right);B\left( {\frac{3}{4}; - \frac{{\sqrt 7 }}{4}} \right);C\left( {2;0} \right)\)
Diện tích tam giác ABC là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.d\left( {C;AB} \right) = \frac{1}{2}.2.\frac{{\sqrt 7 }}{4}.\left( {2 - \frac{3}{4}} \right) = \frac{{5\sqrt 7 }}{{16}}\)
Cho hàm số bậc bốn y = f(x) Biết rằng hàm số \(g(x)=\ln (f(x))\) có bảng biển thiên như sau:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f'\left( x \right)\) và \(y=g'\left( x \right)\) thuộc khoảng nào dưới đây?
Từ bảng biển thiên hàm số g(x) = In f(x) ta có \(f(x) \ge \ln 3,\forall x \in R \Leftrightarrow f(x) \ge 0,\forall x \in R.\)
Ta có: \(g'(x) = \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}\)
Từ bảng biến thiên ta có đồ thị hàm số y=g(x) có 3 điểm cực trị là A(x1; In30). 8(x2;In35). C(x3;In3) nên \(f'({x_1}) = f'({x_2}) = f'({x_3}) = 0\) và \(f'({x_1}) = 30,f'({x_2}) = 25,f'({x_3}) = 3\).
Do y = f'(x) là hàm số bậc 3 nên phương trình f'(x) = 0 chỉ có 3 nghiệm x1, x2, x3.
Xét phương tình hoành độ giao điểm của f'(x) và g'(x) ta có
\(f'\left( x \right) = g'\left( x \right) \Leftrightarrow f'\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) = 0\\
f'\left( x \right) = 1(VN)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = {x_1}\\
x = {x_2}\\
x = {x_3}
\end{array} \right.\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f'(x) và y= g'(x) là:
\(\begin{array}{l}
S = \int\limits_{{x_1}}^{{x_3}} {\left| {g'\left( x \right) - f'\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{{x_1}}^{{x_3}} {\left| {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} - f'\left( x \right)} \right|dx} = \int\limits_{{x_1}}^{{x_3}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx} \\
= \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx} + \int\limits_{{x_2}}^{{x_3}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx}
\end{array}\)
+ Tính \({I_1} = \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx} = \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)dx} \) (do \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {{x_1};{x_2}} \right)\))
Đổi cận:
\(\begin{array}{l}
x = {x_1} = > t = f({x_1}) = 30\\
x = {x_2} = > t = f({x_2}) = 35
\end{array}\)
Suy ra \({I_1} = \int\limits_{30}^{35} {\left( {1 - \frac{1}{t}} \right)dt = \left. {\left( {t - \ln \left| t \right|} \right)} \right|} _{30}^{35} = 35 - \ln 35 - 30 + ln30 = 5 + \ln \frac{6}{7}\)
+ Tính \({I_2} = \int\limits_{{x_2}}^{{x_3}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx} = - \int\limits_{{x_2}}^{{x_3}} {f'\left( x \right).\left( {1 - \frac{1}{{f\left( x \right)}}} \right)dx} \) (do \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {{x_2};{x_3}} \right)\) )
Đặt t = f(x) => dt = f'(x):
Đổi cận:
\(\begin{array}{l}
x = {x_2} = > t = f({x_2}) = 35\\
x = {x_3} = > t = f({x_3}) = 3
\end{array}\)
Suy ra \({I_2} = \int\limits_{35}^3 {\left( {1 - \frac{1}{t}} \right)dt = \left. {\left( {t - \ln \left| t \right|} \right)} \right|_{35}^3} = - \left( {3 - \ln 3 - 35 + ln35} \right) = 32 - \ln \frac{{35}}{3}\)
Vậy \(S = 5 + \ln \frac{6}{7} + \left( {32 - \ln \frac{{35}}{3}} \right) = 37 + \ln \frac{{18}}{{245}} \approx 34,39 \in \left( {33;35} \right)\)
Xét tất cả các số thực x, y sao cho \({{25}^{5-{{y}^{2}}}}\ge {{a}^{6x-{{\log }_{3}}}}^{{{a}^{3}}}\) với mọi số thực dương a. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+8y\) bằng
Giả sử x, y thỏa \({{25}^{5-{{y}^{2}}}}\ge {{a}^{6x-{{\log }_{3}}}}^{{{a}^{3}}}\) với mọi số thực dương a.
Ta có \(P = {x^2} + {y^2} - 4x + 8y \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 8y - P = 0\)
Suy ra điểm M (x;y) thuộc đường trồn tâm I(2;-4) và bán kính \({R_1} = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + P} = \sqrt {20 + P} \)
\({25^{5 - {y^2}}} \ge {a^{6x - {{\log }_3}}}^{{a^3}} \Leftrightarrow \left( {5 - {y^2}} \right).3 \ge \left( {6x - {{\log }_3}{a^3}} \right){\log _3}a \Leftrightarrow \left( {5 - {y^2}} \right).3 \ge \left( {6x - 3{{\log }_3}a} \right){\log _3}a\)
Đặt \(t = {\log _3}a,t \in R\)
Suy ra \(\left( {5 - {y^2}} \right).3 \ge \left( {6x - 3t} \right)t \Leftrightarrow - 3{t^2} + 6xt - 15 + 3{y^2} \le 0\)
Theo đề bài ta có \({{25}^{5-{{y}^{2}}}}\ge {{a}^{6x-{{\log }_{3}}}}^{{{a}^{3}}}\) đúng với mọi số thực đương a nên \( - 3{t^2} + 6xt - 15 + 3{y^2} \le 0\) đúng với mọi t \(\in\) R
Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}
- 3 < 0\\
{\left( {3x} \right)^2} + 3\left( { - 15 + 3{y^2}} \right) \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 9{x^2} + 9{y^2} - 45 \le 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} \le 5\)
Suy ra tập hợp các điểm M (x; y) là hình tròn tâm O (0;0) và bán kính \({R_2} = \sqrt 5 \).
Vậy để tồn tại cặp (x;y) thì đường tròn (I; \({R_2}\)) và hình tròn (O; \(\sqrt 5 \)) ) phải có điểm chung,
Do đó \(IO \le {R_1} + \sqrt 5 \Leftrightarrow \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} \le \sqrt {20 + P} + \sqrt 5 \Leftrightarrow \sqrt 5 \le \sqrt {20 + P} \Leftrightarrow P \ge - 15\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là -15
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| {{Z}^{2}} \right|=\left| Z-\overline{Z} \right|\) và \(\left| \left( Z-2 \right)\left( \overline{Z}-2i \right) \right|={{\left| Z+2i \right|}^{2}}\)?
\(\begin{array}{l}
\left| {\left( {z - 2} \right)\left( {\overline z - 2i} \right)} \right| = {\left| {z + 2i} \right|^2} \Leftrightarrow \left| {z - 2} \right|\left| {\overline z - 2i} \right| = \left| {z + 2i} \right|\left| {\overline z - 2i} \right|\\
\Leftrightarrow \left| {\overline z - 2i} \right|.\left( {\left| {z - 2} \right| - \left| {z + 2i} \right|} \right)
\end{array}\)
TH1: \(\left| {\overline z - 2i} \right| = 0 \Leftrightarrow \overline z = 2i \Leftrightarrow z = - 2i\)
TH2: \(\left| {z - 2} \right| - \left| {z + 2i} \right| = 0 \Leftrightarrow \left| {z - 2} \right| = \left| {z + 2i} \right| = 0\)
Đặt z = x + yi ta có z - 2 = x - 2 + y.i và z + 2i = x + (y + 2).i
Khi đó
\(\begin{array}{l}
\left| {z - 2} \right| - \left| {z + 2i} \right| \Leftrightarrow {\left( {z - 2} \right)^2} + {y^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\
\Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 + {y^2} = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\
\Leftrightarrow - 4x = 4y \Leftrightarrow x = - y
\end{array}\)
Lại có
\(\left| {{z^2}} \right| = \left| {z - \overline z } \right| \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 2\left| y \right| \Leftrightarrow 2{y^2} = 2\left| y \right| \Leftrightarrow 2\left| y \right|.\left( {\left| y \right| - 1} \right) = 0\).
⇔ y = 0 hoặc \(y = \pm 1\)
Do đó ta có các số z \(\in\) {0; 1; -i; -1+i; -2i} thỏa mãn
Vậy có 4 số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán
Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 120° và chiều cao bằng 3. Gọi (S) là mặt cầu đi qua đỉnh chứa đường tròn đáy của hình nón đã cho. Diện tích của (S) bằng
Gọi H là tâm đáy, AB là đường kính của đáy hình nón và SC là đường kính của mặt cầu (S). Khi đó SH = 3 và \(\widehat {{\rm{ASC}}} = {60^0}\)
\(SA = \frac{{SH}}{{cos{{60}^0}}} = 6(dvdd)\)
SA2 = AH.SC ⇔ 62 = 3.SC ⇔ SC = 12
Bk của mặt cầu (S) là R = 6 nên diện tích của (S) là \(S = 4\pi {6^2} = 144\pi \)
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh bên \(\text{AA}'=2a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \text{A}'BC \right)\) và (ABC) bằng 300. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Kẻ AH \(\bot\) BC, ta có AA' \(\bot\) ( ABC) nên AA' \(\bot\) BC
AH \(\bot\) BC và AA' \(\bot\) BC suy ra BC \(\bot\) (AA' H) => A'H \(\bot\) BC
Suy ra góc giứa (A'BC) và (ABC) là \(\widehat {A'HA} = > \widehat {A'HA} = {30^0}\)
\(\Delta A'AH\) vuông tại A có
\(\tan \widehat {A'AH} = \frac{{AA'}}{{AH}} = > \tan {30^0} = \frac{{2a}}{{AH}} \Leftrightarrow AH = \frac{{2a}}{{\tan {{30}^0} = 2a\sqrt 3 }}\)
\(\Delta ABC\) vuông cân tại A nên BC = 2AH = \(4a\sqrt 3 \)
\(= > {S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}2a\sqrt 3 .4a\sqrt 3 = 12{a^2}\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; 2) Gọi (P) là mặt phẳng chứa trục Ox sao cho khoảng cách từ A đến (P) lớn nhất. Phương trình của (P) là
Gọi hình chiếu vuông góc của điểm A (1; 2; 2) lên trục Ox là M (1; 0; 0)
Khoảng cách từ A đến (P) lớn nhất nên mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {MA} = \left( {0;2;2} \right)\)
Pt mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1; 0; 0) và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {MA} = \left( {0;2;2} \right)\) nên
\(0.\left( {x - 1} \right) + 2.\left( {y - 0} \right) + 2.\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow y + z = 0\)
Có bao nhiều giá trị nguyên âm của tham số a để hàm số \(y=\left| {{x}^{4}}+a{{x}^{2}}-8x \right|\) có đúng ba điểm cực trị?
Xét
\(\begin{array}{l}
g(x) = {x^4} + a{x^2} - 8x\\
g'(x) = 4{x^3} + 2ax - 8
\end{array}\)
Xét \(g'(x) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} + 2ax - 8 = 0 \Leftrightarrow - a = \frac{{2{x^3} - 4}}{x} = 2{x^2} - \frac{4}{x} = h(x)\) do (x = 0 không là nghiệm)
\(\begin{array}{l}
g(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^3} + ax - 8 \Leftrightarrow - a = \frac{{{x^3} - 8}}{x} = {x^2} - \frac{8}{x}k(x)
\end{array} \right.\\
h'(x) = 4x + \frac{4}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = - 1\\
k'(x) = 2x + \frac{8}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{ - 4}}
\end{array}\)
Để hàm số \(y = \left| {g(x)} \right|\) có đúng 3 cực trị <=> \( - a \le 6 \Leftrightarrow a \ge - 6\)
Mà a là số nguyên âm nên a \(\in\) {-6;-5;-4;-3;-2;-1}
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) tâm I (9; 3; 1) bán kính bằng 3. Gọi M, N là bài điểm lần lượt thuộc hai trục Ox, Oz sao cho đường thẳng MN tiếp xúc với (S), đồng thời mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OIMN có bán kinh bằng \(\frac{13}{2}\). Gọi A là tiếp điểm của MN và (S), giá trị AM.AN bằng
I(9;3;1) => d(i(Oxz)) = 3 = R =? (S) tiếp xác với (Oxz).
Gọi M (a; 0 ;0) \(\in\) Ox
N (0; 0; b) \(\in\) Oz
MN tiếp xác với (S) tại A nên A là hình chiếu của I lên (Oxz)
Suy ra A (9; 0; 1)
Gọi K là trung điểm MN => K (a/2; 0; b/2)
Gọi H là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OIMN => OH = 13/2 => HK \(\bot\) MN
Gọi T là trung điểm OM => \(\left\{ \begin{array}{l}
OM \bot KT\\
OM \bot HT
\end{array} \right. \Rightarrow OM \bot (KHT) = > OM \bot HK = > HK \bot (OMN)\)
Mà IA \(\bot\) (OMN) => HK // IA
Ta có \(\overrightarrow {AI}\) = (0;3;0)
\(\overrightarrow {KH} = \left( {{x_H} - \frac{a}{2};{y_H} - 0;{z_H} - \frac{b}{2}} \right)\)
\(\overrightarrow {AI}\) cùng phương \(\overrightarrow {KH}\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_H} - \frac{a}{2}\\
{y_H} - c\\
{z_H} - \frac{b}{2}
\end{array} \right.\left( {c \ne 0} \right)\)
=> \(H\left( {\frac{a}{2};c;\frac{b}{2}} \right)\)
\(\begin{array}{l}
OH = \frac{{13}}{2} = > \frac{{{a^2}}}{4} + {c^2} + \frac{{{b^2}}}{4} = \frac{{169}}{4}(1)\\
HI = OH = \frac{{13}}{2} = > {\left( {\frac{a}{2} - 9} \right)^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{2} - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{4}(2)
\end{array}\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{{a^2}}}{4} + {c^2} + \frac{{{b^2}}}{4} = {\left( {\frac{a}{2} - 9} \right)^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{2} - 1} \right)^2}\)
=> 9a + b + 6c = 91 (3)
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {AM} = (a - 9;0; - 1)\\
\overrightarrow {AN} = ( - 9;0;b - 1)
\end{array}\)
A, M, N thẳng hàng \(\frac{{a - 9}}{{ - 9}} = \frac{{ - 1}}{{b - 1}}\)
⇔ (a-2)(b-1) = 9
⇔ ab - a - 9b + 9 = 9
⇔ ab -a - 9b = 0
⇔ a(b-1) = ab
⇔ \(a = \frac{{9b}}{{b - 1}}\)
Từ (3) suy ra
\(\begin{array}{l}
9.\frac{{9b}}{{b - 1}} + b + 6c = 91\\
\frac{{81b}}{{b - 1}} + b + 6c = 91\\
\Leftrightarrow \frac{{{b^2} + 80b}}{{b - 1}} + 6c = 91 \Leftrightarrow 91 - \frac{{{b^2} + 80b}}{{b - 1}} = \frac{{ - {b^2} + 11b - 91}}{{b - 1}}\\
\Leftrightarrow c = \frac{{ - {b^2} + 11b - 91}}{{6\left( {b - 1} \right)}}
\end{array}\)
Ta có: \({a^2} + 4{c^2} + {b^2} = 169\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{ \Leftrightarrow {{\left( {\frac{{9b}}{{b - 1}}} \right)}^2} + 4\left( {\frac{{ - {b^2} + 11b - 91}}{{6\left( {b - 1} \right)}}} \right) + {b^2} = 169}\\
{ \Leftrightarrow 9.81{b^2} + \left( {{b^4} + 121{b^2} + 8281 - 22{b^3} + 182{b^2} - 2002b} \right) + 9{b^2}\left( {{b^2} - 1} \right) = 169.9.{{\left( {b - 1} \right)}^2}}\\
{ \Leftrightarrow 729{b^2} + {b^4} + 121{b^2} + 8281 - 22{b^3} + 182{b^2} - 2022b + 9{b^4} - 18{b^3} + 9{b^2} = 1521{b^2} - 3042b + 1521}\\
{ \Leftrightarrow 10{b^4} - 40{b^3} - 480{b^2} + 1040b + 6760 = 0}\\
{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = 1 + 3\sqrt 3 = > a = \frac{{9\left( {1 + 3\sqrt 3 } \right)}}{{ - 3\sqrt 3 }} = 9 + \sqrt 3 }\\
{b = 1 - 3\sqrt 3 = > a = \frac{{9\left( {1 - 3\sqrt 3 } \right)}}{{ - 3\sqrt 3 }} = 9 - \sqrt 3 }
\end{array}} \right.}
\end{array}\)
TH1:
\(\begin{array}{l}
a = 9 + \sqrt 3 ;b = 1 + 3\sqrt 3 = > \overrightarrow {AM} = \left( {\sqrt 3 ;0; - 1} \right) = > AM = 2\\
= > \overrightarrow {AN} = \left( { - 9;0;3\sqrt 3 } \right) = > AN = \sqrt {108} \\
AM.AN = 2.\sqrt {108} = 12\sqrt 3
\end{array}\)
TH2:
\(\begin{array}{l}
a = 9 - \sqrt 3 ;b = 1 - 3\sqrt 3 = > \overrightarrow {AM} = \left( { - \sqrt 3 ;0; - 1} \right) = > AM = 2\\
= > \overrightarrow {AN} = \left( { - 9;0; - 3\sqrt 3 } \right) = > AN = \sqrt {108} \\
AM.AN = 2.\sqrt {108} = 12\sqrt 3
\end{array}\)