Đề thi THPT QG năm 2022 môn Toán - Bộ GD&ĐT- Mã đề 105

Đề thi THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 188 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 148578

Nếu \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)d}x=6\) thì \(\int\limits_{0}^{3}{\left[ \frac{1}{3}f(x) + 2\right]d}x\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\smallint _0^3\left[ {\frac{1}{3}f\left( x \right) + 2} \right]{\text{d}}x = \frac{1}{3}\smallint _0^3f\left( x \right){\text{d}}x + \smallint _0^32{\text{d}}x = 2 + 6 = 8\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 148580

Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như sau:

Xem đáp án

Từ BBT ta nhận thấy hàm số có hai điểm cực trị và đồng biến trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\). Do đó hàm số là hàm đa thức bậc ba có hệ số a < 0.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 148581

Hàm số F(x) = cotx là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đâu trên khoảng \(\left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\)?

Xem đáp án

Hàm số F(x) = cotx là một nguyên hàm của hàm \({{f}_{3}}\left( x \right)=-\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}\)  trên khoảng \(\left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 148583

Phần áo của số phức z = (2 - i)(1 + i) bằng

Xem đáp án

Số phức có dạng z = a + bi

Ta có: z = (2 - i)(1 + i) = 2 + 2i - i - (i2) = 2 + 2i - i - (-1) = 3 + i

Vậy phần ảo bằng 1

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 148585

Số nghiệm thực của phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+1}}=4\) là:

Xem đáp án

Ta có: \({2^{{x^2} + 1}} = {2^2} \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 2 \Leftrightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x =  - 1
\end{array} \right.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 148586

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S): \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=4\). Tâm của (S) có toạ độ là

Xem đáp án

Mặt cầu \({{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=4\) có tâm là (2; -1; 3)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 148588

Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-4;0 \right)\) và \(\overrightarrow{v}=\left( -1;-2;1 \right)\). Vectơ \(\overrightarrow{u}+3\overrightarrow{v}\) có toạ độ là:

Xem đáp án

Ta có: \(\vec u = \left( {1; - 4;0} \right)\), \(3\vec v = \left( { - 3; - 6;3} \right)\)

Vậy \(\vec u + 3\vec v = \left( { - 2; - 10;3} \right)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 148589

Tập xác định của hàm số \(y={{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\) là:

Xem đáp án

Hàm số xác định khi x - 1 > 0 ⇔ x > 1

Tập xác định của hàm số là \(D = \left( {1; + \infty } \right)\) 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 148590

Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3 và công bội q = 2. Số hạng tổng quát \({{u}_{n}}\left( n\ge 2 \right)\) bằng

Xem đáp án

Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3 và công bội q = 2. Số hạng tổng quát \({{u}_{n}}\left( n\ge 2 \right)\) là \({u_n} = {3.2^{n - 1}}\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 148591

Cho khối chóp và khối lăng trụ có diện tích đáy, chiều cao tương ứng bằng nhau và có thể tích lần lượt là \(V_1, V_2\). Tỉ số \(\frac{{{V}_{1}}}{{{V}_{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Gọi diện tích đáy và chiều cao tương ứng của khối chóp và khối lăng trụ là B và H

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{V_1} = \frac{1}{3}BH\\
{V_1} = BH
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{3}\) 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 148592

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( 2\text{x}-1 \right)=0\) là

Xem đáp án

Ta có: \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2{\rm{x}} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - 1 = 1 \Leftrightarrow x = 1\) 

Vậy nghiệm của phương trình là x = 1

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 148593

Với a là số thực dương tuỳ ý, log(100a) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\log \log \left( {100a} \right) = \log \left( {100} \right) + \log a = 2 + \log a\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 148594

Từ các chữ số 1, 2, 3 4, 5 lập được bao nh số tự nhiên gồm năm chữ số đôi một klhác nhau?

Xem đáp án

Số các số tự nhiên gồm năm chữ số khác nhau lập từ các số 1,2,3,4,5 là 5! = 120

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 148595

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z = 2 + 7i có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có số phức z = a + bi, điểm biểu diễn số phức z là điểm (a; b)

Vậy điểm biểu diễn số phức z = 2 + 7i có tọa độ là điểm (2; 7)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 148596

Số phức nào dưới đây có phần ảo bằng phần ảo của số phức w = 1 - 4i?

Xem đáp án

Cả hai số phức w = 1 - 4i và z1 = 5 - 4i đều có phần ảo bằng -4 nên ta chọn B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 148597

Cho \(a={{3}^{\sqrt{5}}},b={{3}^{2}}\) và \(c={{3}^{\sqrt{6}}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(a = {3^{\sqrt 5 }},b = {3^2},c = {3^{\sqrt 6 }}\) và \(\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt 4  < \sqrt 5  < \sqrt 6 \\
3 > 1
\end{array} \right. \Rightarrow b < a < c\) 

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 148600

Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Theo lý thuyết ta có: \(\int{{{e}^{x}}dx={{e}^{x}}}+c\) 

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 148601

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x-2}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z+1}{3}\) Điểm nào dưới đây thuộc d?

Xem đáp án

Cho \(\left\{ \begin{array}{l}
x - 2 = 0\\
y - 1 = 0\\
z + 1 = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1\\
z =  - 1
\end{array} \right.\)

Vậy \(P(2;1; - 1) \in d\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 148602

Cho khối nón có diện tích đáy \(3{{a}^{2}}\) và chiều cao 2a. Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có: \(V = \frac{1}{3}B \cdot h = \frac{1}{3}3{a^2} \cdot 2a = 2{a^3}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 148603

Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng (Oxy) là:

Xem đáp án

Theo lý thuyết đã học thì trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng (Oxy) là: y = 0

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 148604

Nếu \(\int\limits_{-1}^{2}{f(x)dx}=2\) và \(\int\limits_{2}^{5}{f(x)dx}=-5\) thì  \(\int\limits_{-1}^{5}{f(x)dx}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\int\limits_2^5 {f(x)dx}  = \int\limits_{ - 1}^2 {f(x)dx}  + \int\limits_2^5 {f(x)dx}  = 2 - 5 =  - 3\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 148605

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Quan sát bảng biến thiên đã cho ta có hàm số đồng biến trên khoảng (-1; 0) 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 148606

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng 3 (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACC'A') bằng

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của AC

Vì ABCD. A'B'C'D' là hình lập phương nên BH \(\bot \) (ACC'A')

\( \Rightarrow \left( {B;\left( {ACC'A'} \right)} \right) = BH = \frac{1}{2}AC\) 

Mà ABCD là hình vuông cạnh 3 nên \(AC\; = 3\sqrt 2 \)

\(\Rightarrow \left( {B;\left( {ACC'A'} \right)} \right) = \frac{{3\sqrt 2 }}{2}\) 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 148607

Với a, b là các số thực dương tùy ý và \(a\ne 1,{{\log }_{\frac{1}{a}}}\frac{1}{{{b}^{3}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({\log _{\frac{1}{a}}}\frac{1}{{{b^3}}} =  - {\log _a}{b^{ - 3}} = 3{\log _a}b\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 148608

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=x+1\) với mọi \(x\in R\). Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có: f'(x) = 0 ⇔ x + 1 = 0 ⇔ x = -1 

Bảng xét dấu 

Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 148609

Gọi \({z_1},{\rm{ }}{z_2}\) là hai nghiệm phức của chương trình \({{z}^{2}}-2z+5=0\). Khi đó \(z_{1}^{2}+z_{2}^{2}\) bằng

Xem đáp án

Pt \({{z}^{2}}-2z+5=0\) có nghiệm \({z_1} = 1 - 2i\) và \({z_2} = 1 + 2i\) nên ta có: \(z_1^2 + z_2^2 = {\left( {1 + 2i} \right)^2} + {\left( {1 - 2i} \right)^2} =  - 6\) 

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 148610

Cho hàm số \(f\left( x \right)=1+{{e}^{2x}}\). Khẳng định nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có: \(\int {\left( {1 + {e^{2x}}} \right)dx = } x + \frac{1}{2}{e^{2x}} + C\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 148611

Trong không gian Oxyz, cho điểm M(2; -2; 1) và mặt phẳng \((P):2x-3y-z+1=0\). Đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P) có phương trình là:

Xem đáp án

Gọi d là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P).

Do d vuông góc với (P) nên d có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 3; - 1} \right)\) 

Vậy phương trình của đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 2 + 2t\\
y =  - 2 - 3t\\
z = 1 - t
\end{array} \right.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 148612

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (tham khảo hình bên). Gía trị sin của góc giữa đường thẳng AC' và mặt phẳng (ABCD) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(AC = CC'\sqrt 2 \) 

\( \Rightarrow AC' = \sqrt {A{C^2} + CC{'^2}}  = CC'\sqrt 3 \) 

Ta có: \(\widehat {\left( {AC';\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AC';AC} \right)} = \widehat {CAC'}\) 

\(\sin \widehat {CAC'} = \frac{{CC'}}{{AC'}} = \frac{{CC'}}{{CC'\sqrt 3 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 148613

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; 3). Phương trình của mặt cầu tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng x - 2y + 2z + 3 = 0 là:

Xem đáp án

Bán kính mặt cầu \(R = \frac{{\left| {1 - 2.2 + 2.3 + 3} \right|}}{{\sqrt {1 + {{\left( { - 2} \right)}^2} + {2^2}} }} = \frac{6}{3} = 2\)

Do đó phương trình của mặt cầu (x - 1)2 (y - 2)2 (z - 3)2 4

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 148614

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta thấy pt f(x) = m có đúng hai nghiệm thực phân biệt khi m = -2

Hoặc m > -1. Vậy m \(\in\) {-2;0;1;2;3;4;5}

Vậy có 7 giá trị m thỏa mãn

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 148615

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp các số tự nhiên thuộc đoạn [30;50]. Xác suất để chọn được số có chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục bằng

Xem đáp án

Số phân tử của không gian mâu lả \(n\left( \Omega  \right) = 21\).

Gọi A là biến cố: "chọn được số có chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục".

Khi đó A = {34;35;36;37;38;39:45;46;47;48;49} => n(A)=11

Vậy \(P(A) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{11}}{{21}}\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 148616

Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai số nguyên b thảo mãn \(({4^b} - 1)(a{.3^{b\;\;}} - 10) < 0\)?

Xem đáp án

Theo để bài \(a \in Z;a \ge 1\) và b \(\in\) Z.

Trường hợp 1:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{4^b} - 1 < 0\\
a{3^b} - 10 > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b < 0\\
b > {\log _3}\frac{{10}}{a}
\end{array} \right.\) 

Vì có đúng hai số nguyên b thỏa mãn nên b \(\in\) {-2;-1}.

Do đó \( - 2 > {\log _3}\frac{{10}}{a} \ge  - 3 \Leftrightarrow 270 \ge a > 90\) nên a \(\in\) {91;92;..;270}. Có 180 giá trị a thỏa mãn trường hợp 1.

Trường hợp 2:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{4^b} - 1 > 0\\
a{3^b} - 10 < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b > 0\\
b < {\log _3}\frac{{10}}{a}
\end{array} \right.\)

Vì có đúng hai số nguyên b thỏa mãn nên b \(\in\) {1;2} .

Do đồ \(3 \ge {\log _3}\frac{{10}}{a} > 2 \Leftrightarrow \frac{{10}}{9} > a \ge \frac{{10}}{{27}}\) nên a = 1. Có 1 giá trị của a thoả mãn trường hợp 2.

Vậy có 180 +1 = 181 giá trị của a thoả mãn yêu cầu bài toán.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 148617

Xem đáp án

Từ giá thiết ta có f'(1) = 0

\( \Rightarrow 4a + 4(a + 4) = 0 \Leftrightarrow a = 2\) và \(f\left( x \right) = 2{x^4} + 2\left( {a + 4} \right){x^2}-1\)

Ta có f(0) = -1, f(1) = 1, f(2) = -17

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0,2} \right]} f(x) = f(2) =  - 17\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 148618

Biết F(x) và G(x) là hai nguyên hàm của hàm số f(x) trên R và \(\int\limits_{0}^{4}{f\left( x \right)dx=F(4)-G(0)+a}\) (a > 0). Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = F(x) y = G(x) x = 0 và x = 4. Khi S = 8 thì a bằng

Xem đáp án

Đặt F(x) = G(x) + c

\(S = \int_0^7 {\left| {F\left( x \right) - G\left( x \right)} \right|} dx \Rightarrow \left| {F\left( x \right) - G\left( x \right)} \right| = 2\) hay |c| = 2

\(\begin{array}{l}
\int\limits_0^4 {f\left( x \right)dx = F(4) - G(0) + a} \\
 \Leftrightarrow F(4) - G(0) = F(4) - G(0) + a\\
 \Leftrightarrow  - G(0) - c =  - G(0) + a\\
 \Leftrightarrow a =  - c\\
 \Rightarrow a =  \pm 2
\end{array}\)

Mà a > 0 => a = 2

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 148619

Cho các số phức \({{Z}_{1}},{{Z}_{2}},{{Z}_{3}}\) thỏa mãn \(2\left| {{Z}_{1}} \right|=2\left| {{Z}_{2}} \right|=\left| {{Z}_{3}} \right|=2\) và \(\left( {{Z}_{1}}+{{Z}_{2}} \right){{Z}_{3}}=3{{Z}_{1}}{{Z}_{2}}\) Gọi A, B, C lần lượt là các điểm biểu diễn của \({{Z}_{1}},{{Z}_{2}},{{Z}_{3}}\) trên mặt phẳng tọa độ. Diện tích tam giác ABC bằng

Xem đáp án

Không mất tính tổng quát, giả sử z3 = 2.

Do đó \(\left( {{z_1} + {z_2}} \right){z_3} = 3{z_1}{z_2}\) trở thành \(2\left( {{z_1} + {z_2}} \right) = 3{z_1}{z_2} \Leftrightarrow \frac{1}{{{z_1}}} + \frac{1}{{{z_2}}} = \frac{3}{2}\)

Đặt \(\frac{1}{{{z_1}}} = x + yi\left( {x,y \in R} \right) =  > \frac{1}{{{z_2}}} = \left( {\frac{3}{2} - x} \right) - yi\)

Ta có: z3 = 2 và \(2\left| {{z_1}} \right| = 2\left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_3}} \right| = 2\) nên \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\frac{1}{{{z_1}}}} \right| = \left| {\frac{1}{{{z_2}}}} \right| = 1\) 

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} = 1\\
{\left( {\frac{3}{2} - x} \right)^2} + {y^2} = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = \frac{3}{4}\\
\left[ \begin{array}{l}
 - y =  - \frac{{\sqrt 7 }}{4}\\
 - y =  + \frac{{\sqrt 7 }}{4}
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)

Do đó \({z_1} = \frac{3}{4} + \frac{{\sqrt 7 }}{4}i;{z_1} = \frac{3}{4} - \frac{{\sqrt 7 }}{4}i\)

Nên tọa độ các điểm là \(A\left( {\frac{3}{4};\frac{{\sqrt 7 }}{4}} \right);B\left( {\frac{3}{4}; - \frac{{\sqrt 7 }}{4}} \right);C\left( {2;0} \right)\) 

Diện tích tam giác ABC là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.d\left( {C;AB} \right) = \frac{1}{2}.2.\frac{{\sqrt 7 }}{4}.\left( {2 - \frac{3}{4}} \right) = \frac{{5\sqrt 7 }}{{16}}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 148620

Cho hàm số bậc bốn y = f(x) Biết rằng hàm số \(g(x)=\ln (f(x))\) có bảng biển thiên như sau:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f'\left( x \right)\) và \(y=g'\left( x \right)\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Từ bảng biển thiên hàm số g(x) = In f(x) ta có \(f(x) \ge \ln 3,\forall x \in R \Leftrightarrow f(x) \ge 0,\forall x \in R.\)

Ta có: \(g'(x) = \frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}}\)

Từ bảng biến thiên ta có đồ thị hàm số y=g(x) có 3 điểm cực trị là A(x1; In30). 8(x2;In35). C(x3;In3) nên \(f'({x_1}) = f'({x_2}) = f'({x_3}) = 0\) và \(f'({x_1}) = 30,f'({x_2}) = 25,f'({x_3}) = 3\). 

Do y = f'(x) là hàm số bậc 3 nên phương trình f'(x) = 0 chỉ có 3 nghiệm x1, x2, x3.

Xét phương tình hoành độ giao điểm của f'(x) và g'(x) ta có

\(f'\left( x \right) = g'\left( x \right) \Leftrightarrow f'\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}
f'\left( x \right) = 0\\
f'\left( x \right) = 1(VN)
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = {x_1}\\
x = {x_2}\\
x = {x_3}
\end{array} \right.\)

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = f'(x) và y= g'(x) là:

\(\begin{array}{l}
S = \int\limits_{{x_1}}^{{x_3}} {\left| {g'\left( x \right) - f'\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_{{x_1}}^{{x_3}} {\left| {\frac{{f'\left( x \right)}}{{f\left( x \right)}} - f'\left( x \right)} \right|dx}  = \int\limits_{{x_1}}^{{x_3}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx} \\
 = \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx}  + \int\limits_{{x_2}}^{{x_3}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx} 
\end{array}\)

+ Tính \({I_1} = \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx}  = \int\limits_{{x_1}}^{{x_2}} {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)dx} \) (do \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {{x_1};{x_2}} \right)\))

Đổi cận:

\(\begin{array}{l}
x = {x_1} =  > t = f({x_1}) = 30\\
x = {x_2} =  > t = f({x_2}) = 35
\end{array}\)

Suy ra \({I_1} = \int\limits_{30}^{35} {\left( {1 - \frac{1}{t}} \right)dt = \left. {\left( {t - \ln \left| t \right|} \right)} \right|} _{30}^{35} = 35 - \ln 35 - 30 + ln30 = 5 + \ln \frac{6}{7}\)

+ Tính \({I_2} = \int\limits_{{x_2}}^{{x_3}} {\left| {f'\left( x \right).\left( {\frac{1}{{f\left( x \right)}} - 1} \right)} \right|dx}  =  - \int\limits_{{x_2}}^{{x_3}} {f'\left( x \right).\left( {1 - \frac{1}{{f\left( x \right)}}} \right)dx} \) (do \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {{x_2};{x_3}} \right)\) )

Đặt t = f(x) => dt = f'(x):

Đổi cận:

\(\begin{array}{l}
x = {x_2} =  > t = f({x_2}) = 35\\
x = {x_3} =  > t = f({x_3}) = 3
\end{array}\)

Suy ra \({I_2} = \int\limits_{35}^3 {\left( {1 - \frac{1}{t}} \right)dt = \left. {\left( {t - \ln \left| t \right|} \right)} \right|_{35}^3}  =  - \left( {3 - \ln 3 - 35 + ln35} \right) = 32 - \ln \frac{{35}}{3}\)

Vậy \(S = 5 + \ln \frac{6}{7} + \left( {32 - \ln \frac{{35}}{3}} \right) = 37 + \ln \frac{{18}}{{245}} \approx 34,39 \in \left( {33;35} \right)\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 148621

Xét tất cả các số thực x, y sao cho \({{25}^{5-{{y}^{2}}}}\ge {{a}^{6x-{{\log }_{3}}}}^{{{a}^{3}}}\) với mọi số thực dương a. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P={{x}^{2}}+{{y}^{2}}-4x+8y\) bằng

Xem đáp án

Giả sử x, y thỏa \({{25}^{5-{{y}^{2}}}}\ge {{a}^{6x-{{\log }_{3}}}}^{{{a}^{3}}}\) với mọi số thực dương a.

Ta có \(P = {x^2} + {y^2} - 4x + 8y \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x + 8y - P = 0\)

Suy ra điểm M (x;y) thuộc đường trồn tâm I(2;-4) và bán kính \({R_1} = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + P}  = \sqrt {20 + P} \)

\({25^{5 - {y^2}}} \ge {a^{6x - {{\log }_3}}}^{{a^3}} \Leftrightarrow \left( {5 - {y^2}} \right).3 \ge \left( {6x - {{\log }_3}{a^3}} \right){\log _3}a \Leftrightarrow \left( {5 - {y^2}} \right).3 \ge \left( {6x - 3{{\log }_3}a} \right){\log _3}a\)

Đặt \(t = {\log _3}a,t \in R\)

Suy ra \(\left( {5 - {y^2}} \right).3 \ge \left( {6x - 3t} \right)t \Leftrightarrow  - 3{t^2} + 6xt - 15 + 3{y^2} \le 0\) 

Theo đề bài ta có \({{25}^{5-{{y}^{2}}}}\ge {{a}^{6x-{{\log }_{3}}}}^{{{a}^{3}}}\) đúng với mọi số thực đương a nên \( - 3{t^2} + 6xt - 15 + 3{y^2} \le 0\) đúng với mọi t \(\in\) R

Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}
 - 3 < 0\\
{\left( {3x} \right)^2} + 3\left( { - 15 + 3{y^2}} \right) \le 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 9{x^2} + 9{y^2} - 45 \le 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} \le 5\)

Suy ra tập hợp các điểm M (x; y) là hình tròn tâm O (0;0) và bán kính \({R_2} = \sqrt 5 \).

Vậy để tồn tại cặp (x;y) thì đường tròn (I; \({R_2}\)) và hình tròn (O; \(\sqrt 5 \)) ) phải có điểm chung,

Do đó \(IO \le {R_1} + \sqrt 5  \Leftrightarrow \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}}  \le \sqrt {20 + P}  + \sqrt 5  \Leftrightarrow \sqrt 5  \le \sqrt {20 + P}  \Leftrightarrow P \ge  - 15\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của P là -15

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 148622

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| {{Z}^{2}} \right|=\left| Z-\overline{Z} \right|\) và \(\left| \left( Z-2 \right)\left( \overline{Z}-2i \right) \right|={{\left| Z+2i \right|}^{2}}\)?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\left| {\left( {z - 2} \right)\left( {\overline z  - 2i} \right)} \right| = {\left| {z + 2i} \right|^2} \Leftrightarrow \left| {z - 2} \right|\left| {\overline z  - 2i} \right| = \left| {z + 2i} \right|\left| {\overline z  - 2i} \right|\\
 \Leftrightarrow \left| {\overline z  - 2i} \right|.\left( {\left| {z - 2} \right| - \left| {z + 2i} \right|} \right)
\end{array}\)

TH1: \(\left| {\overline z  - 2i} \right| = 0 \Leftrightarrow \overline z  = 2i \Leftrightarrow z =  - 2i\)

TH2: \(\left| {z - 2} \right| - \left| {z + 2i} \right| = 0 \Leftrightarrow \left| {z - 2} \right| = \left| {z + 2i} \right| = 0\)

Đặt z = x + yi ta có z - 2 = x - 2 + y.i và z + 2i = x + (y + 2).i

Khi đó

\(\begin{array}{l}
\left| {z - 2} \right| - \left| {z + 2i} \right| \Leftrightarrow {\left( {z - 2} \right)^2} + {y^2} = {x^2} + {\left( {y + 2} \right)^2}\\
 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 + {y^2} = {x^2} + {y^2} + 4y + 4\\
 \Leftrightarrow  - 4x = 4y \Leftrightarrow x =  - y
\end{array}\)

Lại có 

\(\left| {{z^2}} \right| = \left| {z - \overline z } \right| \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 2\left| y \right| \Leftrightarrow 2{y^2} = 2\left| y \right| \Leftrightarrow 2\left| y \right|.\left( {\left| y \right| - 1} \right) = 0\).

⇔ y = 0 hoặc \(y =  \pm 1\)

Do đó ta có các số z \(\in\) {0; 1; -i; -1+i; -2i} thỏa mãn

Vậy có 4 số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 148623

Cho hình nón có góc ở đỉnh bằng 120° và chiều cao bằng 3. Gọi (S) là mặt cầu đi qua đỉnh chứa đường tròn đáy của hình nón đã cho. Diện tích của (S) bằng

Xem đáp án

Gọi H là tâm đáy, AB là đường kính của đáy hình nón và SC là đường kính của mặt cầu (S). Khi đó SH = 3 và \(\widehat {{\rm{ASC}}} = {60^0}\)

\(SA = \frac{{SH}}{{cos{{60}^0}}} = 6(dvdd)\)

SA2 = AH.SC ⇔ 62 = 3.SC ⇔ SC = 12

Bk của mặt cầu (S) là R = 6 nên diện tích của (S) là \(S = 4\pi {6^2} = 144\pi \)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 148624

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh bên \(\text{AA}'=2a\), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \text{A}'BC \right)\) và (ABC) bằng 300. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Kẻ AH \(\bot\) BC, ta có AA' \(\bot\) ( ABC) nên AA' \(\bot\) BC

AH \(\bot\) BC và AA' \(\bot\) BC suy ra BC \(\bot\) (AA' H) => A'H \(\bot\) BC

Suy ra góc giứa (A'BC) và (ABC) là \(\widehat {A'HA} =  > \widehat {A'HA} = {30^0}\)

\(\Delta A'AH\) vuông tại A có 

\(\tan \widehat {A'AH} = \frac{{AA'}}{{AH}} =  > \tan {30^0} = \frac{{2a}}{{AH}} \Leftrightarrow AH = \frac{{2a}}{{\tan {{30}^0} = 2a\sqrt 3 }}\)

\(\Delta ABC\) vuông cân tại A nên BC = 2AH = \(4a\sqrt 3 \)

\(=  > {S_{ABC}} = \frac{1}{2}AH.BC = \frac{1}{2}2a\sqrt 3 .4a\sqrt 3  = 12{a^2}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 148625

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1; 2; 2) Gọi (P) là mặt phẳng chứa trục Ox sao cho khoảng cách từ A đến (P) lớn nhất. Phương trình của (P) là

Xem đáp án

Gọi hình chiếu vuông góc của điểm A (1; 2; 2) lên trục Ox là M (1; 0; 0) 

Khoảng cách từ A đến (P) lớn nhất nên mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {MA}  = \left( {0;2;2} \right)\)

Pt mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1; 0; 0) và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {MA}  = \left( {0;2;2} \right)\) nên 

\(0.\left( {x - 1} \right) + 2.\left( {y - 0} \right) + 2.\left( {z - 0} \right) = 0 \Leftrightarrow y + z = 0\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 148626

Có bao nhiều giá trị nguyên âm của tham số a để hàm số \(y=\left| {{x}^{4}}+a{{x}^{2}}-8x \right|\) có đúng ba điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét

\(\begin{array}{l}
g(x) = {x^4} + a{x^2} - 8x\\
g'(x) = 4{x^3} + 2ax - 8
\end{array}\)

Xét \(g'(x) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} + 2ax - 8 = 0 \Leftrightarrow  - a = \frac{{2{x^3} - 4}}{x} = 2{x^2} - \frac{4}{x} = h(x)\) do (x = 0 không là nghiệm)

\(\begin{array}{l}
g(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
{x^3} + ax - 8 \Leftrightarrow  - a = \frac{{{x^3} - 8}}{x} = {x^2} - \frac{8}{x}k(x)
\end{array} \right.\\
h'(x) = 4x + \frac{4}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x =  - 1\\
k'(x) = 2x + \frac{8}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{ - 4}}
\end{array}\)

Để hàm số \(y = \left| {g(x)} \right|\) có đúng 3 cực trị <=> \( - a \le 6 \Leftrightarrow a \ge  - 6\)

Mà a là số nguyên âm nên a \(\in\) {-6;-5;-4;-3;-2;-1}

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 148627

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) tâm I (9; 3; 1) bán kính bằng 3. Gọi M, N là bài điểm lần lượt thuộc hai trục Ox, Oz sao cho đường thẳng MN tiếp xúc với (S), đồng thời mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OIMN có bán kinh bằng \(\frac{13}{2}\). Gọi A là tiếp điểm của MN và (S), giá trị AM.AN bằng

Xem đáp án

I(9;3;1) => d(i(Oxz)) = 3 = R =? (S) tiếp xác với (Oxz).

Gọi M (a; 0 ;0) \(\in\) Ox

N (0; 0; b) \(\in\) Oz

MN tiếp xác với (S) tại A nên A là hình chiếu của I lên (Oxz)

Suy ra A (9; 0; 1)

Gọi K là trung điểm MN => K (a/2; 0; b/2)

Gọi H là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OIMN => OH = 13/2 => HK \(\bot\) MN

Gọi T là trung điểm OM => \(\left\{ \begin{array}{l}
OM \bot KT\\
OM \bot HT
\end{array} \right. \Rightarrow OM \bot (KHT) =  > OM \bot HK =  > HK \bot (OMN)\)

Mà IA \(\bot\) (OMN) => HK // IA

Ta có \(\overrightarrow {AI}\) = (0;3;0)

\(\overrightarrow {KH}  = \left( {{x_H} - \frac{a}{2};{y_H} - 0;{z_H} - \frac{b}{2}} \right)\)

\(\overrightarrow {AI}\) cùng phương \(\overrightarrow {KH}\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_H} - \frac{a}{2}\\
{y_H} - c\\
{z_H} - \frac{b}{2}
\end{array} \right.\left( {c \ne 0} \right)\)

=> \(H\left( {\frac{a}{2};c;\frac{b}{2}} \right)\)

\(\begin{array}{l}
OH = \frac{{13}}{2} =  > \frac{{{a^2}}}{4} + {c^2} + \frac{{{b^2}}}{4} = \frac{{169}}{4}(1)\\
HI = OH = \frac{{13}}{2} =  > {\left( {\frac{a}{2} - 9} \right)^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{2} - 1} \right)^2} = \frac{{169}}{4}(2)
\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{{a^2}}}{4} + {c^2} + \frac{{{b^2}}}{4} = {\left( {\frac{a}{2} - 9} \right)^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} + {\left( {\frac{b}{2} - 1} \right)^2}\)

=> 9a + b + 6c = 91 (3)

\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {AM}  = (a - 9;0; - 1)\\
\overrightarrow {AN}  = ( - 9;0;b - 1)
\end{array}\)

A, M, N thẳng hàng \(\frac{{a - 9}}{{ - 9}} = \frac{{ - 1}}{{b - 1}}\)

⇔ (a-2)(b-1) = 9

⇔ ab - a - 9b + 9 = 9

⇔ ab -a - 9b = 0

⇔ a(b-1) = ab

⇔ \(a = \frac{{9b}}{{b - 1}}\)

Từ (3) suy ra

\(\begin{array}{l}
9.\frac{{9b}}{{b - 1}} + b + 6c = 91\\
\frac{{81b}}{{b - 1}} + b + 6c = 91\\
 \Leftrightarrow \frac{{{b^2} + 80b}}{{b - 1}} + 6c = 91 \Leftrightarrow 91 - \frac{{{b^2} + 80b}}{{b - 1}} = \frac{{ - {b^2} + 11b - 91}}{{b - 1}}\\
 \Leftrightarrow c = \frac{{ - {b^2} + 11b - 91}}{{6\left( {b - 1} \right)}}
\end{array}\)

Ta có: \({a^2} + 4{c^2} + {b^2} = 169\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{ \Leftrightarrow {{\left( {\frac{{9b}}{{b - 1}}} \right)}^2} + 4\left( {\frac{{ - {b^2} + 11b - 91}}{{6\left( {b - 1} \right)}}} \right) + {b^2} = 169}\\
{ \Leftrightarrow 9.81{b^2} + \left( {{b^4} + 121{b^2} + 8281 - 22{b^3} + 182{b^2} - 2002b} \right) + 9{b^2}\left( {{b^2} - 1} \right) = 169.9.{{\left( {b - 1} \right)}^2}}\\
{ \Leftrightarrow 729{b^2} + {b^4} + 121{b^2} + 8281 - 22{b^3} + 182{b^2} - 2022b + 9{b^4} - 18{b^3} + 9{b^2} = 1521{b^2} - 3042b + 1521}\\
{ \Leftrightarrow 10{b^4} - 40{b^3} - 480{b^2} + 1040b + 6760 = 0}\\
{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = 1 + 3\sqrt 3  =  > a = \frac{{9\left( {1 + 3\sqrt 3 } \right)}}{{ - 3\sqrt 3 }} = 9 + \sqrt 3 }\\
{b = 1 - 3\sqrt 3  =  > a = \frac{{9\left( {1 - 3\sqrt 3 } \right)}}{{ - 3\sqrt 3 }} = 9 - \sqrt 3 }
\end{array}} \right.}
\end{array}\)

TH1: 

\(\begin{array}{l}
a = 9 + \sqrt 3 ;b = 1 + 3\sqrt 3  =  > \overrightarrow {AM}  = \left( {\sqrt 3 ;0; - 1} \right) =  > AM = 2\\
 =  > \overrightarrow {AN}  = \left( { - 9;0;3\sqrt 3 } \right) =  > AN = \sqrt {108} \\
AM.AN = 2.\sqrt {108}  = 12\sqrt 3 
\end{array}\)

TH2:

\(\begin{array}{l}
a = 9 - \sqrt 3 ;b = 1 - 3\sqrt 3  =  > \overrightarrow {AM}  = \left( { - \sqrt 3 ;0; - 1} \right) =  > AM = 2\\
 =  > \overrightarrow {AN}  = \left( { - 9;0; - 3\sqrt 3 } \right) =  > AN = \sqrt {108} \\
AM.AN = 2.\sqrt {108}  = 12\sqrt 3 
\end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »