Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán - Trường THPT Lê Văn Đẩu

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 180 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 148678

Với α là số thực dương tùy ý, \(\ln \left( {7a} \right) - \ln \left( {3a} \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\ln \left( {7a} \right) - \ln \left( {3a} \right) = \ln \frac{{7a}}{{3a}} = \ln \frac{7}{3}\)

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 148680

Thể tích của khối trụ tròn xoay có bán kính đáy r và chiều cao h bằng 

Xem đáp án

Thể tích khối trụ : \(V = \pi {r^2}h\) trong đó r ; h lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường cao của khối trụ.

Chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 148681

Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3,y = 0,x = 0,x = 2\). Gọi V là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay (H) xung quang trục Ox. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Thể tích khối tròn xoay sinh bởi các đường \(y = f\left( x \right)\) ; trục hoành, \(x = a;\,x = b\) khi quay quanh trục hoành là \(V = \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)} dx\)

Ta có: \(V = \pi \int\limits_0^3 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} \)

Chọn A.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 148682

Từ các chữ số \(1,2,3,4,5,6,7\) lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm hai chữ số khác nhau?

Xem đáp án

Mỗi cách chọn một số tự nhiên có hai chữ số khác nhau là một chỉnh hợp chập 2 của 7 phần tử.

Chọn D.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 148683

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có dạng hàm đa thức bậc ba \( \Rightarrow \) Loại đáp án A và B.

Nhanh cuối cùng của đồ thị hàm số đi lên \( \Rightarrow a > 0 \Rightarrow \) Loại đáp án C.

Chọn D.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 148684

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số đồng biến trên \(\left( {0;1} \right)\) và \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)

Chọn D.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 148685

Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao bằng 4a. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

\({V_{lt}} = {S_{day}}.h = {a^2}.4{\rm{a}} = 4{{\rm{a}}^3}\)

Chọn A.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 148686

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\) . Tâm của (S) có tọa độ là

Xem đáp án

Mặt cầu có phương trình \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\).

Mặt cầu đã cho có tâm \(I\left( { - 3; - 1;1} \right)\).

Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 148687

\(\lim \frac{1}{{2n + 7}}\) bằng

Xem đáp án

\(\lim \dfrac{1}{{2n + 7}} = \lim \dfrac{{\dfrac{1}{n}}}{{2 + \dfrac{7}{n}}} = \dfrac{0}{2} = 0\)

Chọn D.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 148688

Số phức 5 + 6i có phần thực bằng

Xem đáp án

Số phức \(z = 5 + 6i\) có phần thực là 5.

Chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 148689

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z-1 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x + 3y + z - 1 = 0\) nhận \(\overrightarrow n \left( {2;3;1} \right)\) là 1 VTPT.

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 148690

Tập nghiệm của phương trình \(lo{g_3}\left( {{x^2}-7} \right) = 2\) là

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {{x^2} - 7} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 7 = {3^2} = 9 \Leftrightarrow {x^2} = 16 \Leftrightarrow x =  \pm 4\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { \pm 4} \right\}\).

Chọn B.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 148691

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} + {x^2}\) là 

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)d{\rm{x}}}  = \int\limits_{}^{} {\left( {{x^4} + {x^2}} \right)dx}  = \dfrac{{{x^5}}}{5} + \dfrac{{{x^3}}}{3} + C\)

Chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 148692

Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(d:\dfrac{{x + 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{1} = \dfrac{{z + 2}}{2}\) ?

Xem đáp án

Dễ thấy \(Q\left( { - 2;1; - 2} \right) \in \left( d \right)\).

Chọn C.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 148693

Từ một  hộp chứa 9 quả cầu màu đỏ và 6 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời ba quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng

Xem đáp án

Ta có \(n\left( \Omega  \right) = C_{15}^3\)

Gọi A là biến cố : "Lấy được 3 quả cầu màu xanh" \( \Rightarrow n\left( A \right) = C_6^3\).

Vậy xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh là \(P\left( A \right) = \dfrac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \dfrac{{C_6^3}}{{C_{15}^3}} = \dfrac{4}{{91}}\)

Chọn D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 148694

Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(-1;1;1), B(2;1;0) và C(1;-1;2). Mặt phẳng đi qua A và vuông góc với đường thẳng BC có phương trình là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {BC}  = \left( { - 1; - 2;2} \right)\).

Do \(\left( P \right) \bot BC \Rightarrow \left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow {BC}  = \left( { - 1; - 2;2} \right)\) là 1 VTPT.

\( \Rightarrow \) Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right):\,\, - \left( {x + 1} \right) - 2\left( {y - 1} \right) + 2\left( {z - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 2z + 1 = 0\)

Chọn A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 148695

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {x + 25}  - 5}}{{{x^2} + x}}\) là

Xem đáp án

Ta có \(y = \dfrac{{\sqrt {x + 25}  - 5}}{{{x^2} + x}} = \dfrac{{x + 25 - 25}}{{\left( {{x^2} + x} \right)\left( {\sqrt {x + 25}  + 5} \right)}} = \dfrac{1}{{\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {x + 25}  + 5} \right)}}\)

Do đó đồ thị hàm số đã cho chỉ có 1 TCĐ là \(x =  - 1\).

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 148696

\(\int\limits_1^2 {\dfrac{{dx}}{{3x - 2}}} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^2 {\dfrac{{dx}}{{3x - 2}}}  = \left. {\dfrac{1}{3}\ln \left| {3x - 2} \right|} \right|_1^2 = \dfrac{1}{3}\ln 4 = \dfrac{2}{3}\ln 2\)

Chọn C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 148697

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại C, \(AC =a\) ; \(BC =\sqrt 2 a\), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\). Góc giữa  đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng

Xem đáp án

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \widehat {\left( {SB;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SB;AB} \right)} = \widehat {SBA}\)

Xét tam giác vuông ABC có \(AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2}}  = a\sqrt 3 \)

\(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AB \Rightarrow \Delta SAB\) vuông tại A.

\( \Rightarrow \tan \widehat {SBA} = \dfrac{{SA}}{{AB}} = \dfrac{a}{{a\sqrt 3 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {SBA} = {30^0}\)

Chọn C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 148698

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2}\;\)trên đoạn \(\left[ { - 4; - 1} \right]\) bằng

Xem đáp án

Có \(y' = 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \notin \left[ { - 4; - 1} \right]\\x =  - 2 \in \left[ { - 4; - 1} \right]\end{array} \right.\)

\(f\left( { - 1} \right) = 2;\,\,f\left( { - 2} \right) = 4;\,\,f\left( { - 4} \right) =  - 16\)

\( \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4; - 1} \right]} y =  - 16\).

Chọn B.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 148699

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn [-2 ; 2] và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right) - 4 = 0\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) là

Xem đáp án

Ta có : \(3f\left( x \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{4}{3}\)

Ta có \(1 < \frac{4}{3} < 2\) nên dựa vào đồ thị hàm số suy ra được phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

Chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 148700

Tìm hai số thực x và y thỏa mãn \(\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\) với i là đơn vị ảo.

Xem đáp án

Ta có :

\(\begin{array}{l}\left( {3x + yi} \right) + \left( {4 - 2i} \right) = 5x + 2i\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 4 = 5x\\y - 2 = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4\end{array} \right.\end{array}\)

Chọn B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 148701

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(\sqrt 3 a\) , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = a\). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SA\\BC \bot AB\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\)

Trong (SAB) kẻ \(AH \bot SB\,\,\left( {H \in SB} \right)\) ta có :

\(\left\{ \begin{array}{l}AH \bot SB\\AH \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH = d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right)\)

Xét tam giác vuông SAB có : \(AH = \dfrac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \dfrac{{a.a\sqrt 3 }}{{2{\rm{a}}}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 148703

Cho \(\int\limits_1^e {\left( {1 + x\ln x} \right)dx = a{e^2} + be + c} \) với a, b, c là các số hữu tỉ. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\int\limits_1^e {\left( {1 + x\ln x} \right)dx}  = \int\limits_1^e {dx}  + \int\limits_1^e {x\ln xdx}  = \int\limits_1^e {dx}  + \int\limits_1^e {\ln xd\left( {\dfrac{{{x^2}}}{2}} \right)} \\ = \left. x \right|_1^e + \left. {\ln x.\dfrac{{{x^2}}}{2}} \right|_1^e - \int\limits_1^e {\dfrac{{{x^2}}}{2}.\dfrac{{dx}}{x}} \\ = \left. x \right|_1^e + \left. {\ln x.\dfrac{{{x^2}}}{2}} \right|_1^e - \left. {\dfrac{{{x^2}}}{4}} \right|_1^e\\ = e - 1 + \dfrac{{{e^2}}}{2} - \dfrac{{{e^2}}}{4} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{{e^2}}}{4} + e - \dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{4}\\b = 1\\c =  - \dfrac{3}{4}\end{array} \right. \Rightarrow a - b = c\end{array}\)

Chọn C.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 148704

Một chất điểm A xuất phát từ O, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật \(v(t) = \dfrac{1}{{100}}{t^2} + \dfrac{{13}}{{30}}t\left( {m/s} \right)\), trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O, chuyển động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 10 giây so với A và có gia tốc bằng \(a\left( {m/{s^2}} \right)\) (a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp A. Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng

Xem đáp án

B di chuyển được 15s thì đuổi kịp A, khi đó A di chuyển được 25s.

Quãng đường vật A đi được là \(\int\limits_0^{25} {\left( {\dfrac{1}{{100}}{t^2} + \dfrac{{13}}{{30}}t} \right)dt}  = \dfrac{{375}}{2}\,\,\left( m \right)\), do đó vật B cũng đi được quãng đường \(\dfrac{{375}}{2}\,\,\left( m \right)\).

Vật tốc của vật B là \(v'\left( t \right) = at\,\left( {m/s} \right) \Rightarrow \) Quãng đường vật B đi được trong 15 s là:

\(\int\limits_0^{15} {atdt}  = \left. {\dfrac{{a{t^2}}}{2}} \right|_0^{15} = \dfrac{{225{\rm{a}}}}{2} = \dfrac{{375}}{2} \Leftrightarrow a = \dfrac{5}{3}\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\)

\( \Rightarrow \) Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A là \(v'\left( {15} \right) = \dfrac{5}{3}.15 = 25\left( {m/s} \right)\)

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 148705

Xét các số phức z thỏa mãn \(\left( {\overline z  + 2i} \right)\left( {z - 2} \right)\)  là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằng

Xem đáp án

Đặt \(z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi\), ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {\overline z  + 2i} \right)\left( {z - 2} \right) = \left( {a - bi + 2i} \right)\left( {a + bi - 2} \right)\\ = {a^2} + abi - 2a - abi + {b^2} + 2bi + 2ai - 2b - 4i\\ = \left( {{a^2} + {b^2} - 2a - 2b} \right) + \left( {2a + 2b - 4} \right)i\end{array}\)

Là số thuần ảo \( \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} - 2a - 2b = 0\)

Khi đó tập hợp các điểm z thỏa mãn yêu cầu bài toán là đường tròn \(\left( C \right):\,\,{x^2} + {y^2} - 2x - 2y = 0\) là đường tròn  tâm \(I\left( {1;1} \right),\) bán kính \(R = \sqrt 2 \).

Chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 148706

Hệ số \({x^5}\) trong khai triển biểu thức \(x{\left( {2x - 1} \right)^6} + {\left( {x - 3} \right)^8}\)  bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,x{\left( {2x - 1} \right)^6} + {\left( {x - 3} \right)^8}\\ = x\sum\limits_{k = 0}^6 {C_6^k{2^k}{x^k}{{\left( { - 1} \right)}^{6 - k}}}  + \sum\limits_{l = 0}^8 {C_8^l{x^l}{{\left( { - 3} \right)}^{8 - l}}} \end{array}\)

\( \Rightarrow \) Hệ số của \({x^5}\) trong khai triển trên là \(C_6^4{.2^4}{\left( { - 1} \right)^2} + C_8^5.{\left( { - 3} \right)^3} =  - 1272\)

Chọn A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 148707

Ông A dự định sử dụng hết 5m2 kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Xem đáp án

Gọi chiều rộng của bể cá là x (m) \(\left( {x > 0} \right) \Rightarrow \) Chiều dài của bể cá là \(2x\,\,\left( m \right)\)

Gọi h là chiều cao của bể cá ta có \(2{x^2} + 2xh + 4xh = 5 \Leftrightarrow 2{x^2} + 6xh = 5 \Leftrightarrow h = \dfrac{{5 - 2{x^2}}}{{6x}}\)

Khi đó thể tích của bể cá là \(2{x^2}.\dfrac{{5 - 2{x^2}}}{{6x}} = \dfrac{1}{3}\left( {5x - 2{x^3}} \right) = \dfrac{1}{3}f\left( x \right)\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = 5x - 2{x^3}\,\,\left( {x > 0} \right)\) có \(f'\left( x \right) = 5 - 6{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt {\dfrac{5}{6}} \)

Lập BBT :

\( \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( x \right) = f\left( {\sqrt {\dfrac{5}{6}} } \right)\)

\( \Rightarrow {V_{\max }} = \dfrac{1}{3}f\left( {\sqrt {\dfrac{5}{6}} } \right) = \dfrac{{5\sqrt {50} }}{{27}} \approx 1,01{m^3}\)  

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 148708

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \dfrac{{x + 1}}{{x + 3m}}\)  nghịch biến trên khoảng \(\left( {6; + \infty } \right)\)

Xem đáp án

TXĐ: \(D = R\backslash \left\{ { - 3m} \right\}\)

Ta có \(y' = \dfrac{{3m - 1}}{{{{\left( {x + 3m} \right)}^2}}}\)

Để hàm số nghịch biến trên \(\left( {6; + \infty } \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m - 1 < 0\\ - 3m \notin \left( {6; + \infty } \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3m - 1 < 0\\ - 3m \le 6\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 2 \le m < \dfrac{1}{3}\)

Vậy có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn là \( - 2; - 1;0\).

Chọn A.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 148709

Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, OA = OB = a và OC = 2a. Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách giữa hai đường thẳng OM và AC bằng 

Xem đáp án

Gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ ta có: \(O\left( {0;0;0} \right);\,\,A\left( {a;0;0} \right);\,\,B\left( {0;a;0} \right);\,\,C\left( {0;0;2a} \right)\)

M là trung điểm AB

\( \Rightarrow M\left( {\dfrac{a}{2};\dfrac{a}{2};0} \right) \Rightarrow \overrightarrow {OM}  = \left( {\dfrac{a}{2};\dfrac{a}{2};0} \right)\)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AC}  = \left( { - a;0;2a} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {AC} } \right] = \left( {{a^2}; - {a^2};\dfrac{{{a^2}}}{2}} \right)\\\overrightarrow {OA}  = \left( {a;0;0} \right)\\ \Rightarrow d\left( {OM;AC} \right) = \dfrac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {OA} } \right|}}{{\left| {\left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right|}} = \dfrac{{{a^3}}}{{\dfrac{{3{a^2}}}{2}}} = \dfrac{{2{\rm{a}}}}{3}\end{array}\)

Chọn D.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 148710

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho phương trình \({4^x} - m{.2^{x + 1}} + 2{m^2} - 5 = 0\) có hai nghiệm phân biệt. Hỏi S có bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án

Đặt \({2^x} = t\,\,\left( {t > 0} \right)\), ta có \({t^2} - 2mt + 2{m^2} - 5 = 0\,\,\,\left( * \right)\).

Để phương trình ban đầu có hai nghiệm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm dương phân biệt.

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2{m^2} + 5 > 0\\2m > 0\\2{m^2} - 5 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt 5  < m < \sqrt 5 \\m > 0\\\left[ \begin{array}{l}m > \sqrt {\dfrac{5}{2}} \\m <  - \sqrt {\dfrac{5}{2}} \end{array} \right.\end{array} \right. \Rightarrow \sqrt {\dfrac{5}{2}}  < m < \sqrt 5 \), mà \(m \in Z \Rightarrow m = 2\)

Vậy có 1 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn D. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 148711

Một chiếc bút chì có dạng khối lăng trụ lục giác đều có cạnh đáy 3mm và chiều cao bằng  200 mm. Thân bút chì được làm bằng gỗ và phần lõi được làm bằng than chì. Phần lõi có dạng khối trụ có chiều cao bằng chiều dài của bút và đáy là hình tròn có bán kính 1 mm. Giả định 1 m3 gỗ có giá a (triệu đồng), 1 m3 than chì có giá 9a (triệu đồng). Khi đó nguyên vật liệu làm một bút chì như trên gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Diện tích tam giác đều cạnh 3mm là \(\dfrac{{{3^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{4}\,\,\left( {m{m^2}} \right) \Rightarrow \) Diện tích lục giác đều cạnh 3mm là \(6.\dfrac{{9\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{27\sqrt 3 }}{2}\,\,\left( {m{m^2}} \right)\)

\( \Rightarrow \) Thể tích khối lăng trụ lục giác đều (tính cả lõi) là \(V = \dfrac{{27\sqrt 3 }}{2}.200 = 2700\sqrt 3 \,\,\left( {m{m^3}} \right)\)

Thể tích phần lõi than chì là \({V_1} = \pi {r^2}h = \pi {.1^2}.200 = 200\pi \,\,\left( {m{m^3}} \right) = \dfrac{{200\pi }}{{{2^9}}}\,\left( {{m^3}} \right)\)

\( \Rightarrow \) Thể tích phần gỗ là \({V_2} = V - {V_1} = 2700\sqrt 3  - 200\pi \,\,\left( {m{m^3}} \right) = \dfrac{{2700\sqrt 3  - 200\pi }}{{{2^9}}}\,\,\left( {{m^3}} \right)\)

\( \Rightarrow \) Giá làm cây bút chì đó là:

\({V_2}.a + {V_1}.9a = \dfrac{{2700\sqrt 3  - 200\pi }}{{{2^9}}}.a + \dfrac{{200\pi }}{{{2^9}}}.9a = 9,7a{.10^{ - 6}}\) (triệu đồng) \( = 9,7a\) (đồng)

Chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 148712

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta: \dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{y}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 2}}{2}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z + 1 = 0\). Đường thẳng nằm trong (P) đồng thời cắt và vuông góc với ∆ có phương trình là

Xem đáp án

Gọi \(M = \Delta  \cap \left( P \right) \Rightarrow M\left( {2t - 1; - t;2t - 2} \right)\)

Thay tọa độ điểm M vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) ta có \(2t - 1 - t - 2t + 2 + 1 = 0 \Leftrightarrow t = 2 \Rightarrow M\left( {3; - 2;2} \right)\)

Gọi đường thẳng cần tìm là d. Do d nằm trong (P) và cắt \(\Delta  \Rightarrow M \in d\)

\(\left\{ \begin{array}{l}d \bot \Delta \\d \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{u_d}}  \bot \overrightarrow {{u_\Delta }} \\\overrightarrow {{u_d}}  \bot \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}}  = \left[ {\overrightarrow {{u_\Delta }} ;\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} } \right]\)

Ta có \(\overrightarrow {{u_\Delta }}  = \left( {2; - 1;2} \right);\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}}  = \left( {1;1; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}}  = \left[ {\overrightarrow {{u_\Delta }} ;\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} } \right] = \left( { - 1;4;3} \right) =  - \left( {1; - 4; - 3} \right)\)

Vậy phương trình đường thẳng d cần tìm là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y =  - 2 - 4t\\z = 2 - 3t\end{array} \right.\)

Chọn C.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 148713

Có bao nhiêu số phức z thoả mãn \(\left| z \right|\left( {z - 6 - i} \right) + 2i = \left( {7 - i} \right)z\)?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\left| z \right|\left( {z - 6 - i} \right) + 2i = \left( {7 - i} \right)z\\ \Leftrightarrow \left( {\left| z \right| - 7 + i} \right)z = \left( {6 + i} \right)\left| z \right| - 2i\\ \Leftrightarrow z = \dfrac{{6\left| z \right| + \left( {\left| z \right| - 2} \right)i}}{{\left( {\left| z \right| - 7} \right) + i}}\end{array}\)

Lấy môđun hai vế ta có:

\(\begin{array}{l}{\left| z \right|^2} = \dfrac{{36{{\left| z \right|}^2} + {{\left( {\left| z \right| - 2} \right)}^2}}}{{{{\left( {\left| z \right| - 7} \right)}^2} + 1}} = \dfrac{{37{{\left| z \right|}^2} - 4\left| z \right| + 4}}{{{{\left| z \right|}^2} - 14\left| z \right| + 50}}\\ \Leftrightarrow {\left| z \right|^4} - 14{\left| z \right|^3} + 50{\left| z \right|^2} = 37{\left| z \right|^2} - 4\left| z \right| + 4\\ \Leftrightarrow {\left| z \right|^4} - 14{\left| z \right|^3} + 13{\left| z \right|^2} + 4\left| z \right| - 4 = 0\\ \Leftrightarrow {\left| z \right|^2}\left( {\left| z \right| - 1} \right)\left( {\left| z \right| - 13} \right) + 4\left( {\left| z \right| - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {\left| z \right| - 1} \right)\left( {{{\left| z \right|}^3} - 13{{\left| z \right|}^2} + 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| z \right| = 1\\\left| z \right| \approx 12,98\\\left| z \right| \approx 0,58\end{array} \right.\end{array}\)

Khi \(\left| z \right| = 1\), thay vào phương trình ban đầu ta có

\(\begin{array}{l}z - 6 - i + 2i = \left( {7 - i} \right)z\\ \Leftrightarrow z\left( {1 - 7 + i} \right) = 6 - i\\ \Leftrightarrow z = \dfrac{{6 - i}}{{ - 6 + i}} =  - 1\end{array}\)

Tương tự với hai giá trị còn lại của \(\left| z \right|\) ta tìm được hai giá trị số phức z tương ứng.

Vậy có 3 số phức z thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 148714

Cho a > 0, b > 0 thoả mãn \({\log _{4a + 5b + 1}}\left( {16{a^2} + {b^2} + 1} \right) + {\log _{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) = 2\). Giá trị của a + 2b bằng

Xem đáp án

Ta có \(4{\rm{a}} + 5b + 1 > 1;\,\,16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1 > 1;\,\,8{\rm{a}}b + 1 > 1\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _{4a + 5b + 1}}\left( {16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1} \right) > {\log _{4a + 5b + 1}}1 = 0\\{\log _{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) > {\log _{8ab + 1}}1 = 0\end{array} \right.\)

Áp dụng BĐT Cô – si ta có:

\(\begin{array}{l}{\log _{4a + 5b + 1}}\left( {16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1} \right) + {\log _{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right)\\ \ge 2\sqrt {{{\log }_{4a + 5b + 1}}\left( {16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1} \right).{{\log }_{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right)}  = 2\sqrt {{{\log }_{8ab + 1}}\left( {16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1} \right)} \end{array}\)

Lại có \(16{a^2} + {b^2} + 1 \ge 2\sqrt {16{a^2}{b^2}}  + 1 = 8ab + 1 \Rightarrow {\log _{8ab + 1}}\left( {16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1} \right) \ge {\log _{8ab + 1}}\left( {8ab + 1} \right) = 1\)

\( \Rightarrow {\log _{4a + 5b + 1}}\left( {16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1} \right) + {\log _{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right) \ge 1\)

Dấu bằng xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _{4a + 5b + 1}}\left( {16{{\rm{a}}^2} + {b^2} + 1} \right) = {\log _{8ab + 1}}\left( {4a + 5b + 1} \right)\\4a = b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a = b\\{\log _{6b + 1}}\left( {2{b^2} + 1} \right) = {\log _{2{b^2} + 1}}\left( {6b + 1} \right)\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a = b\\{\log _{6b + 1}}\left( {2{b^2} + 1} \right) = \frac{1}{{{{\log }_{6b + 1}}\left( {2{b^2} + 1} \right)}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a = b\\{\log _{6b + 1}}\left( {2{b^2} + 1} \right) = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4a = b\\6b + 1 = 2{b^2} + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{3}{4}\\b = 3\end{array} \right.\\ \Rightarrow a + 2b = \frac{3}{4} + 2.3 = \frac{{27}}{4}\end{array}\)

Chọn C.   

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 148715

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có tâm O. Gọi I là tâm của hình vuông A’B’C’D’ và M là điểm thuộc đoạn thẳng OI sao cho MO = 2MI (tham khảo hình vẽ). Khi đó sin của góc tạo bởi hai mặt phẳng (MC’D’) và (MAB) bằng

Xem đáp án

Ta có AB // C’D’ \( \Rightarrow \) Giao tuyến của hai mặt phẳng (MAB) và (MC’D’) là đường thẳng đi qua M và song song với AB, C’D’.

Gọi d là đường giao tuyến của hai mặt phẳng trên.

Do \(M \in OI \Rightarrow MA = MB \Rightarrow \Delta MAB\) cân tại M, tương tự \(\Delta MC'D'\) cân tại M. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB và C’D’ ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}ME \bot AB \Rightarrow ME \bot d\\MF \bot C'D' \Rightarrow MF \bot d\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( {MAB} \right);\left( {MC'D'} \right)} \right)} = \widehat {\left( {ME;MF} \right)}\)

Kẻ MK // A’I, ta có \(A'K = MI = \frac{1}{3}OI = \dfrac{1}{6}AA'\)

Gọi cạnh hình lập phương là 1 \( \Rightarrow A'K = \dfrac{1}{6} \Rightarrow AK = \dfrac{5}{6}\)

Do A’B’C’D’ là hình vuông cạnh 1 \( \Rightarrow KM = A'I = \dfrac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow AM = \sqrt {A{K^2} + K{M^2}}  = \sqrt {\frac{{43}}{{36}}} \)

Xét tam giác vuông AME có \(ME = \sqrt {A{M^2} - A{E^2}}  = \sqrt {\dfrac{{43}}{{36}} - \dfrac{1}{4}}  = \dfrac{{\sqrt {34} }}{6}\)

Ta có \(IF = \dfrac{1}{2} \Rightarrow MF = \sqrt {M{I^2} + I{F^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{6}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}}  = \dfrac{{\sqrt {10} }}{6}\)

\(EF = AD' = \sqrt 2 \)

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác EFM có:

\(\cos \widehat {EMF} = \dfrac{{M{E^2} + M{F^2} - E{F^2}}}{{2ME.MF}} = \dfrac{{\dfrac{{34}}{{36}} + \dfrac{{10}}{{36}} - 2}}{{2\dfrac{{\sqrt {34} }}{6}.\dfrac{{\sqrt {10} }}{6}}} =  - \dfrac{{7\sqrt {85} }}{{85}}\) 

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \cos \widehat {\left( {ME;MF} \right)} = \dfrac{{7\sqrt {85} }}{{85}} = \cos \widehat {\left( {\left( {MAB} \right);\left( {MC'D'} \right)} \right)}\\ \Rightarrow \sin \widehat {\left( {\left( {MAB} \right);\left( {MC'D'} \right)} \right)} = \sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{{7\sqrt {85} }}{{85}}} \right)}^2}}  = \dfrac{{6\sqrt {85} }}{{85}}\end{array}\)

Chọn D.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 148716

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 + t\\z = 3\end{array} \right.\). Gọi ∆ là đường thẳng đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {0; - 7; - 1} \right)\). Đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và ∆ có phương trình là

Xem đáp án

Dễ dàng nhận thấy \(A \in d \Rightarrow d \cap \Delta  = A\)\( \Rightarrow \) đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và \(\Delta \) đi qua A.

Phương trình \(\Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 - 7t\\z = 3 - t\end{array} \right.\).

Ta có \(\cos \left( {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right) = \dfrac{{\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{u_\Delta }} }}{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right|}} = \dfrac{{1.0 + 1.\left( { - 7} \right) + 0.\left( { - 1} \right)}}{{\sqrt 2 .\sqrt {50} }} < 0 \Rightarrow \left( {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right)\) là góc tù.

Lấy \(B\left( {2;3;3} \right) \in d;\,\,C\left( {1; - 5;2} \right) \in \Delta  \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  = \left( {1;1;0} \right)\\\overrightarrow {AC}  = \left( {0; - 7; - 1} \right)\end{array} \right.\)

Ta có: \(AB = \sqrt {1 + 1}  = \sqrt 2 \)

\(AC = \sqrt {49 + 1}  = 5\sqrt 2  \Rightarrow AC = 5AB\)

\( \Rightarrow 5\overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  = \left( {5;5;0} \right) - \left( {0; - 7; - 1} \right) = \left( {5;12;1} \right)\) là 1 VTCP của đường phân giác của góc nhọn tạo bởi d và \(\Delta \), do đó có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 5t\\y = 2 + 12t\\z = 3 + t\end{array} \right.\,\,\left( {d'} \right)\)

Cho \(t =  - 1 \Rightarrow B\left( { - 4; - 10;2} \right) \in \left( {d'} \right)\), do đó (d’) cũng được viết dưới dạng \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 4 + 5t\\y =  - 10 + 12t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)

Chọn B.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 148717

Cho hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{x + 2}}\) có đồ thị (C). Gọi I là giao điểm của hai tiệm cận của (C). Xét tam giác đều ABI có hai đỉnh A, B thuộc (C), đoạn thẳng AB có độ dài bằng

Xem đáp án

Dễ thấy hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 2}}\) là \(x =  - 2\) và \(y = 1 \Rightarrow I\left( { - 2;1} \right)\)

Ta có: \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 2}} = 1 - \dfrac{4}{{x + 2}}\)

Gọi \(A\left( {a - 2;1 - \dfrac{4}{a}} \right);\,\,B\left( {b - 2;1 - \dfrac{4}{b}} \right) \in \left( C \right)\,\,\left( {a \ne b} \right)\)

Gọi M là trung điểm của AB \( \Rightarrow M\left( {\dfrac{{a + b}}{2} - 2;1 - 2\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right)} \right)\)

Do tam giác IAB đều \( \Rightarrow \overrightarrow {IM} .\overrightarrow {AB}  = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{a + b}}{2}.\left( {b - a} \right) - 2\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right).\left( {\dfrac{4}{a} - \dfrac{4}{b}} \right) = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {{b^2} - {a^2}} \right)}}{2} - 8\left( {\frac{1}{{{a^2}}} - \dfrac{1}{{{b^2}}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{b^2} - {a^2}}}{2} - 8\dfrac{{{b^2} - {a^2}}}{{{a^2}{b^2}}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{b^2} - {a^2}} \right)\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{8}{{{a^2}{b^2}}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{b^2} - {a^2} = 0\\{a^2}{b^2} = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a =  - b\\{a^2}{b^2} = 16\end{array} \right.\end{array}\)

TH1: \(a =  - b \Rightarrow a + b = 0 \Rightarrow M\left( { - 2;1} \right) \equiv I \Rightarrow I\) là trung điểm của AB (ktm vì tam giác IAB đều).

TH2: \({a^2}{b^2} = 16\)

Do tam giác IAB đều \( \Rightarrow IM = AB\dfrac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow 4I{M^2} = 3A{B^2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 4\left[ {\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{4} + 4{{\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right)}^2}} \right] = 3\left[ {{{\left( {b - a} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{4}{b} - \dfrac{4}{a}} \right)}^2}} \right]\\ \Leftrightarrow {\left( {a + b} \right)^2} + 16\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{16}} = 3{\left( {a - b} \right)^2} + 3.\dfrac{{16{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{16}}\\ \Leftrightarrow 2{\left( {a + b} \right)^2} = 6{\left( {a - b} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 2{a^2} + 4ab + 2{b^2} = 6{a^2} - 12ab + 6{b^2}\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = 4ab \Rightarrow ab \ge 0 \Leftrightarrow ab = 4\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a^2} + {b^2} = 16\\ab = 4\end{array} \right.\\ \Rightarrow A{B^2} = {\left( {b - a} \right)^2} + {\left( {\dfrac{4}{b} - \dfrac{4}{a}} \right)^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab + \dfrac{{16\left( {{a^2} + {b^2} - 2ab} \right)}}{{{a^2}{b^2}}} = 16\\ \Rightarrow AB = 4\end{array}\)

Chọn B.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 148718

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thoả mãn \(f\left( 2 \right) =  - \dfrac{1}{{25}}\) và \(f'\left( x \right) = 4{x^3}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2}\) với mọi \(x \in R\). Giá trị của \(f\left( 1 \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}f'\left( x \right) = 4{{\rm{x}}^3}{\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} \Leftrightarrow \dfrac{{f'\left( x \right)}}{{{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}}} = 4{x^3} \Leftrightarrow \int\limits_{}^{} {\dfrac{{f'\left( x \right)}}{{{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}}}}  = \int\limits_{}^{} {4{x^3}}  \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{{f\left( x \right)}} = {x^4} + C\\ \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{{ - 1}}{{{x^4} + C}}\\f\left( 2 \right) =  - \dfrac{1}{{25}} \Leftrightarrow \dfrac{{ - 1}}{{16 + C}} =  - \dfrac{1}{{25}} \Leftrightarrow C = 9 \Rightarrow f\left( x \right) = \dfrac{{ - 1}}{{{x^4} + 9}}\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = \dfrac{{ - 1}}{{1 + 9}} =  - \dfrac{1}{{10}}\end{array}\)

Chọn B.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 148719

Cho phương trình \({7^x} + m = {\log _7}\left( {x - m} \right)\) với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m \in \left( { - 25;25} \right)\) để phương trình đã cho có nghiệm ?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{7^x} + m = {\log _7}\left( {x - m} \right)\\ \Leftrightarrow {7^x} + x = x - m + {\log _7}\left( {x - m} \right)\\ \Leftrightarrow {7^x} + x = {7^{{{\log }_7}\left( {x - m} \right)}} + {\log _7}\left( {x - m} \right)\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {7^x} + x \Rightarrow f'\left( x \right) = {7^x}\ln 7 + 1 > 0 \Rightarrow \) Hàm số đồng biến trên R

\(\left( * \right) \Rightarrow x = {\log _7}\left( {x - m} \right) \Leftrightarrow {7^x} = x - m \Leftrightarrow m = x - {7^x}\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = x - {7^x}\) có \(g'\left( x \right) = 1 - {7^x}\ln 7 = 0 \Leftrightarrow {7^x} = \dfrac{1}{{\ln 7}} \Leftrightarrow x = {\log _7}\dfrac{1}{{\ln 7}}\)

Lập BBT:

\( \Rightarrow \) Để phương trình có nghiệm thì \(m \in \left( { - \infty ;g\left( {{{\log }_7}\dfrac{1}{{\ln 7}}} \right)} \right)\)
Kết hợp điều kiện đề bài \( \Rightarrow m \in \left( { - 25;g\left( {{{\log }_7}\dfrac{1}{{\ln 7}}} \right)} \right);\,\,g\left( {{{\log }_7}\dfrac{1}{{\ln 7}}} \right) \approx - 0,85\)
Mà \(m \in Z \Rightarrow \) có 24 giá trị thỏa mãn.
Chọn C.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 148720

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx - 1\) và \(g\left( x \right) = d{x^2} + ex + \frac{1}{2}\,\,\left( {a,b,c,d,e \in R} \right)\). Biết rằng đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại ba điểm có hoành độ lần lượt là \( - 3; - 1;2\) (tham khảo hình vẽ). Hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị đã cho có diện tích bằng

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\(\begin{array}{l}a{x^3} + b{x^2} + cx - 1 = d{x^2} + ex + \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow a{x^3} + \left( {b - d} \right){x^2} + \left( {c - e} \right)x - \dfrac{3}{2} = 0\end{array}\)

Dễ thấy phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt \( - 3; - 1;2\) nên

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow a{x^3} + \left( {b - d} \right){x^2} + \left( {c - e} \right)x - \dfrac{3}{2} = a\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\\ \Leftrightarrow a{x^3} + \left( {b - d} \right){x^2} + \left( {c - e} \right)x - \dfrac{3}{2} = a{x^3} + 2a{x^2} - 5ax + 6a\end{array}\)

Đồng nhất hệ số ta được:

\( - \dfrac{3}{2} = 6a \Leftrightarrow a =  - \dfrac{1}{4} \Rightarrow f\left( x \right) - g\left( x \right) =  - \dfrac{1}{4}\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow S = \int\limits_{ - 3}^{ - 1} {\left| { - \dfrac{1}{4}\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)} \right|dx}  + \int\limits_{ - 1}^2 {\left| { - \dfrac{1}{4}\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)} \right|dx} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{4}.\dfrac{{16}}{3} + \dfrac{1}{4}.\dfrac{{63}}{4} = \dfrac{{253}}{{48}}\end{array}\)

Chọn C.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 148721

Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\). Hai hàm số \(y = f'\left( x \right),y = g'\left( x \right)\)có đồ thị như hình vẽ bên, trong đó đường cong đậm hơn là đồ thị của hàm số \(y = g'\left( x \right)\). Hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {x + 3} \right) - g\left( {2x - \dfrac{7}{2}} \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Ta có: \(h'\left( x \right) = f'\left( {x + 3} \right) - 2g'\left( {2x - \frac{7}{2}} \right)\)

Để hàm số đồng biến trên

\(\begin{array}{l}\left( {a;b} \right) \Rightarrow h'\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right) \Rightarrow f'\left( {x + 3} \right) > 2g'\left( {2x - \frac{7}{2}} \right)\,\,\forall x \in \left( {a;b} \right)\\ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left( {a;b} \right)} f'\left( {x + 3} \right) > 2\mathop {\max }\limits_{\left( {a;b} \right)} g'\left( {2x - \frac{7}{2}} \right)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}x \in \left( {\dfrac{{13}}{4};4} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 3 \in \left( {\dfrac{{25}}{4};7} \right) \Rightarrow f'\left( {x + 3} \right) > 10 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left( {\dfrac{{13}}{4};6} \right)} f'\left( {x + 3} \right) > 10\\2x - \dfrac{7}{2} \in \left( {3;\dfrac{9}{2}} \right) \Rightarrow g'\left( {2x - \dfrac{7}{2}} \right) < 5 \Rightarrow 2\mathop {\max }\limits_{\left( {a;b} \right)} g'\left( {2x - \dfrac{7}{2}} \right) < 10\end{array} \right.\\ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left( {a;b} \right)} f'\left( {x + 3} \right) > 2\mathop {\max }\limits_{\left( {a;b} \right)} g'\left( {2x - \dfrac{7}{2}} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = h\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {\dfrac{{13}}{4};4} \right)\).

Chọn A. 

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 148722

Cho khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\), khoảng cách từ C đến đường thẳng BB’ bằng 2, khoảng cách từ A đến các đường thẳng BB’ và CC’ lần lượt bằng 1 và \(\sqrt 3 \), hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (A’B’C’) là trung điểm M của B’C’ và A’M = 2. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Qua M dựng mặt phẳng (P) vuông góc với AA’ cắt các cạnh AA’; BB’; CC’ lần lượt tại N, E, F.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}AA' \bot NE \Rightarrow NE = d\left( {E;AA'} \right) = d\left( {N;BB'} \right) = d\left( {A;BB'} \right) = 1\\AA' \bot NF \Rightarrow NF = d\left( {F;AA'} \right) = d\left( {N;CC'} \right) = d\left( {A;CC'} \right) = \sqrt 3 \\AA' \bot \left( P \right) \Rightarrow CC' \bot \left( P \right) \Rightarrow CC' \bot EF \Rightarrow EF = d\left( {E;CC'} \right) = d\left( {F;BB'} \right) = d\left( {C;BB'} \right) = 2\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \Delta NEF\) vuông tại N (Định lí Pytago đảo)

Lại có \(\dfrac{{ME}}{{MF}} = \dfrac{{MB'}}{{MC'}} = 1 \Rightarrow ME = MF\) (định lí Ta-lét) \( \Rightarrow M\) là trung điểm của EF.

 \( \Rightarrow MN = \dfrac{1}{2}EF = 1\)

Xét tam giác vuông AA’M có: \(\dfrac{1}{{M{N^2}}} = \dfrac{1}{{A{M^2}}} + \dfrac{1}{{A'{M^2}}} \Rightarrow 1 = \dfrac{1}{{A{M^2}}} + \dfrac{1}{4} \Rightarrow AM = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( P \right) \bot AA'\\\left( {A'B'C'} \right) \bot AM\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {\left( P \right);\left( {A'B'C'} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AA';AM} \right)} = \widehat {A'MA}\)

\(\cos \widehat {A'MA} = \dfrac{{AM}}{{AA'}} = \dfrac{{\dfrac{2}{{\sqrt 3 }}}}{{\sqrt {\dfrac{4}{3} + 4} }} = \dfrac{1}{2}\)

Dễ thấy tam giác NEF là hình chiếu vuông góc của \(\Delta A'B'C'\) lên mặt phẳng (P)

\( \Rightarrow {S_{\Delta A'B'C'}} = \dfrac{{{S_{\Delta NEF}}}}{{\cos \widehat {A'MA}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}NE.NF}}{{\dfrac{1}{2}}} = 1.\sqrt 3  = \sqrt 3 \)

Vậy thể tích khối lăng trụ là \(V = AM.{S_{\Delta A'B'C'}} = \dfrac{2}{{\sqrt 3 }}.\sqrt 3  = 2\)

Chọn B.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 148723

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 1\) và điểm \(A\left( {2;3;4} \right)\). Xét các điểm M thuộc (S) sao cho đường thẳng AM tiếp xúc với (S), M luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là:

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(O'\left( {1;2;3} \right)\), bán kính \(R = 1\)

Tập hợp các điểm M là đường tròn tâm I, bán kính IM. Gọi (P) là mặt phẳng chứa đường tròn đó.

Dễ thấy \(O'A \bot \left( P \right) \Rightarrow \left( P \right)\) nhận \(\overrightarrow {O'A}  = \left( {1;1;1} \right)\) là 1 VTPT.

Khi đó phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) có dạng \(x + y + z + D = 0\).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông O’MA có:

\(O'I = \dfrac{{O'{M^2}}}{{O'A}} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = d\left( {O';\left( P \right)} \right) = \dfrac{{\left| {6 + D} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}D =  - 5\\D =  - 7\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( P \right):\,\,x + y + z - 7 = 0\\\left( P \right):\,\,x + y + z - 5 = 0\end{array} \right.\)

Chọn B.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 148724

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = {x^8} + \left( {m - 4} \right){x^5} - \left( {{m^2} - 16} \right){x^4} + 1\) đạt cực tiểu khi \(x = 0\)?

Xem đáp án

Có \(y' = 8{x^7} + 5\left( {m - 4} \right){x^4} - 4\left( {{m^2} - 16} \right){x^3}\)

Đặt \(g\left( x \right) = 8{x^4} + 5\left( {m - 4} \right)x - 4\left( {{m^2} - 16} \right)\) thì \(y' = {x^3}.g\left( x \right)\)

Theo định nghĩa, x = 0 là điểm cực tiểu của hàm số y ⇔ Tồn tại h > 0 sao cho

\(\left\{ \begin{array}{l}y'\left( x \right) < 0,\forall x \in \left( { - h;0} \right)\\y'\left( 0 \right) = 0\\y'\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {0;h} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( { - h;0} \right)\\g\left( x \right) > 0,\forall x \in \left( {0;h} \right)\end{array} \right.\) (*)

Ta thấy hàm số g(x) liên tục trên R và \(g'\left( x \right) = 32{x^3} + 5\left( {m - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \alpha  = \dfrac{{5\left( {4 - m} \right)}}{{32}}\) nên g(x) đạt cực tiểu tại x = α

Do đó \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}g\left( 0 \right) > 0\\\left\{ \begin{array}{l}g\left( 0 \right) = 0\\\alpha  = 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 4\left( {{m^2} - 16} \right) > 0\\\left\{ \begin{array}{l} - 4\left( {{m^2} - 16} \right) = 0\\m = 4\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 4 < m \le 4\)

Có 8 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Chọn A

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 148725

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(1 ; 2 ; 3) và đi qua điểm A(5 ; -2 ; -1). Xét các điểm B, C, D thuộc (S) sao cho AB, AC, AD đôi một vuông góc với nhau. Thể tích của khối tứ diện ABCD có giá trị lớn nhất bằng

Xem đáp án

Bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) là: \(R = IA = \sqrt {{4^2} + {4^2} + {4^2}}  = 4\sqrt 3 \)

Đặt \(OA = a;\,\,OB = b;\,\,OC = c \Rightarrow R = \dfrac{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}{2} = 4\sqrt 3  \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} = 192\)

Áp dụng BĐT Cô-si ta có: \(192 = {a^2} + {b^2} + {c^2} \ge 3\sqrt[3]{{{{\left( {abc} \right)}^2}}} \Leftrightarrow abc \le 512\)

\( \Rightarrow {V_{OABC}} = \dfrac{1}{6}abc \le \dfrac{{256}}{3}\)

Dấu bằng xảy ra \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b = c\\{a^2} + {b^2} + {c^2} = 192\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c = 8\).

Chọn C.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 148726

Ba bạn A, B, C mỗi bạn viết ngẫu nhiên lên bảng một số tự nhiên thuộc đoạn [1 ; 14]. Xác suất để ba số được viết ra có tổng chia hết cho 3 bằng

Xem đáp án

\(n\left( \Omega  \right) = {14^3}\)

Gọi ba chữ số mà ba bạn đó viết lần lượt là \(a;b;c \Rightarrow \left( {a + b + c} \right) \vdots 3\).

Gọi \(A = \left\{ {\left( {a + b + c} \right) \vdots 3;\,\,a;b;c \in \left[ {1;14} \right]} \right\}\).

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}a \vdots 3\\b \vdots 3\\c \vdots 3\end{array} \right. \Rightarrow a;b;c \in \left\{ {3;6;9;12} \right\} \Rightarrow \) Có \({4^3}\) số.

TH2: \(a \vdots 3\), b chia 3 dư 1, c chia 3 dư 2

\( \Rightarrow a \in \left\{ {3;6;9;12} \right\} \Rightarrow \) có 4 cách chọn a.

\(b \in \left\{ {1;4;7;10;13} \right\} \Rightarrow \) có 5 cách chọn b.

\(c \in \left\{ {2;5;8;11;14} \right\} \Rightarrow \) có 5 cách chọn c.

\( \Rightarrow \) Trường hợp này có \(4.5.5 = 100\) số chia hết cho 3.

Tương tự 5 trường hợp còn lai (trong 3 chữ số a; b; c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1 và 1 số chia 3 dư 2) đều có 100 số chia hết cho 3.

TH3: \(a;b;c\) đều chia 3 dư 1 \( \Rightarrow a;b;c \in \left\{ {1;4;7;10;13} \right\} \Rightarrow \) có \({5^3}\) số.

TH4: \(a;b;c\) đều chia 3 dư 2 \( \Rightarrow a;b;c \in \left\{ {2;5;8;11;14} \right\} \Rightarrow \) có \({5^3}\) số.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = {4^3} + 100.6 + {2.5^3} = 914\).

Vậy \(P\left( A \right) = \dfrac{{914}}{{2744}} = \dfrac{{457}}{{1372}}\).

Chọn A.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 148727

Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^4} - \dfrac{{14}}{3}{x^2}\) có đồ thị (C). Có bao nhiêu điềm A thuộc (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt \(M\left( {{x_1};{y_1}} \right);N\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) (M, N khác A) thoả mãn \({y_1} - {y_2} = 8\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\) ?

Xem đáp án

Ta có \(y' = \dfrac{4}{3}{x^3} - \dfrac{{28}}{3}x\)

\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến tại A của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:

\(\begin{array}{l}y = \left( {\dfrac{4}{3}x_A^3 - \dfrac{{28}}{3}{x_A}} \right)\left( {x - {x_A}} \right) + \dfrac{1}{3}x_A^4 - \dfrac{{14}}{3}x_A^2\\ \Leftrightarrow y = \left( {\dfrac{4}{3}x_A^3 - \dfrac{{28}}{3}{x_A}} \right)x - x_A^4 + \dfrac{{14}}{3}x_A^2\,\,\left( d \right)\\M \in \left( d \right) \Rightarrow M\left( {{x_1};\left( {\dfrac{4}{3}x_A^3 - \dfrac{{28}}{3}{x_A}} \right){x_1} - x_A^4 + \dfrac{{14}}{3}x_A^2} \right)\\N \in d \Rightarrow N\left( {{x_2};\left( {\dfrac{4}{3}x_A^3 - \dfrac{{28}}{3}{x_A}} \right){x_2} - x_A^4 + \dfrac{{14}}{3}x_A^2} \right)\\{y_1} - {y_2} = 8\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{4}{3}x_A^3 - \dfrac{{28}}{3}{x_A}} \right)\left( {{x_1} - {x_2}} \right) = 8\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{4}{3}x_A^3 - \dfrac{{28}}{3}{x_A} = 8\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_A} = 3\\{x_A} =  - 1\\{x_A} =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

TH1: \({x_A} = 3 \Rightarrow A\left( {3; - 15} \right) \Rightarrow \left( d \right):\,\,y = 8x - 39\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{x^4}}}{3} - \dfrac{{14}}{3}{x^2} = 8{\rm{x}} - 39\\ \Leftrightarrow {x^4} - 14{x^2} - 24x + 117 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 5x - 39} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2}\left( {{x^2} + 6x + 13} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = 3\,\,\left( {Do\,\,{x^2} + 6{\rm{x}} + 13 > 0} \right)\end{array}\)

Do đó \({x_A} = 3\,\,ktm\).

Tương tự ta xét 2 TH còn lại đều thỏa mãn.

Vậy có hai điểm A thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »