Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên lần 3

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Chuyên Khoa Học Tự Nhiên lần 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 173 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 176331

Cho hàm số \(f'(x)\) có bảng biến thiên sau

Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt được đại tại x=0,  \(y_{cđ}=y(0)=2\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 176332

Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 3}} = \frac{{z + 1}}{2}\). Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d

Xem đáp án

Một vec tơ chỉ phương của đường thẳng d là \(\vec{u_1}=(1;-3;2)\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 176333

Họ nguyên hàm \(\int {\frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}dx} \) bằng
 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int {\frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}dx = } \int {\left( {x + 1 + \frac{2}{{x + 1}}} \right)dx} \\ = \int {xdx + } \int {1dx} + \int {\frac{2}{{x + 1}}dx} = \frac{{{x^2}}}{2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right| + C \end{array}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 176334

Cho cấp số cộng \((u_n)\) có công sai d=2, \(u_1=-1\). Giá trị của \(u_5\) bằng
 

Xem đáp án

Áp dụng công thức 

\(\begin{array}{l} {u_n} = {u_1} + (n - 1)d\\ {u_5} = - 1 + 4.2 = 7 \end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 176335

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'  có AB=3, AD=4, AA'=5. Gọi O là tâm của đáy ABCD. Thê tích khối chóp O.A'B'C'  bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {V_{O.A'B'C'}} = \frac{1}{3}d\left( {O,\left( {A'B'C'} \right)} \right).{S_{A'B'C'}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{3}{\rm{AA}}'.\frac{1}{2}AB.AD = 10 \end{array}\)

 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 176336

Một lớp có 35 học sinh, số cách chọn ra 3 học sinh để tham gia văn nghệ trường là
 

Xem đáp án

Số cách chọn ra 3 học sinh để tham gia văn nghệ trường là \(C_{35}^3\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 176337

Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng

 

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên, \(f'(x) \ge 0\,\,\,\,\,\forall x \in \left( {1;3} \right)\), vì vậy hàm số đồng biến trên \((1;3)\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 176338

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1;-1;2) và đường thẳng \(d:\,\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 1 - t\\ z = 1 + 2t \end{array} \right.\). Phương trình mặt phẳng qua A và vuông góc với d là

Xem đáp án

vtcp \(\vec{u_d}=(1;-1;2)\)

Goi (P) là mặt phẳng cần tìm, do (P) vuông góc với d nên \(\vec{u_d}=(1;-1;2)\) cũng là một vecto pháp tuyến của (P).

Phưng trình mặt phẳng (P):

\(\begin{array}{l} (x - 1) - (y + 1) + 2(z - 2) = 0\\ \Leftrightarrow x - y + 2z - 6 = 0 \end{array}\)

 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 176339

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như trong hình bên

Xem đáp án

Dựa vào dạng đồ thị hàm số loại câu A, B

\(\mathop {\lim y}\limits_{x \to + \infty } = + \infty \) nên a>0

Chọn D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 176340

Trong hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm A(-1;2;1), B(1;2;-3). Mặt cầu đường kính AB có phương trình

Xem đáp án

Gọi (S) là mặt cầu cần tìm.

(S) có tâm I là trung điểm của AB, bán kính R=IA

\(\begin{array}{l} I\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2};\frac{{{z_A} + {z_B}}}{2}} \right) = \left( {0;2; - 1} \right)\\ IA = \sqrt {{{\left( {{x_A} - {x_I}} \right)}^2} + {{\left( {{y_A} - {y_I}} \right)}^2} + {{\left( {{z_A} - {z_I}} \right)}^2}} = \sqrt 5 \end{array}\)

Vậy phương tình mặt cầu (S) là:

\(x^2+(y-2)^2+(z+1)^2=5\)

 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 176341

Cho số phức \(z=i(1-3i)\). Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(\overline z \) là
 

Xem đáp án

Số phức \(z=i(1-3i)=3+i \Rightarrow \overline z =3-i\)

Phần thực là 3, phần ảo là -1. Tổng phần thực và phần ảo là 2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 176342

Nghiệm của phương trình \(3^{x+2}=27\) là

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\)

\({3^{x + 2}} = 27 \Leftrightarrow {3^{x + 2}} = {3^3} \Leftrightarrow x + 2 = 3 \Leftrightarrow x = 1\)

 

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 176343

Cho \(\int\limits_1^2 {f(x)dx = 2}\) và \(\int\limits_1^2 {g(x)dx = - 3}\). Tính \(\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - 2g(x)} \right]dx = 2} \)
 

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int\limits_1^2 {\left[ {f(x) - 2g(x)} \right]dx = } \int\limits_1^1 {f(x)dx - } \int\limits_1^1 {2g(x)dx} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \int\limits_1^1 {f(x)dx - } 2\int\limits_1^1 {g(x)dx} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 - 2.( - 3) = 8 \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 176344

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên

Số nghiệm của phương trình 2f(x)-3=0 là

Xem đáp án

Từ \(2f(x) - 3 = 0 \Leftrightarrow f(x) = \frac{3}{2}\)

Số nghiệm của phương tình là số giao điểm của hai đồ thị hàm sô \(y=f(x)\,\, \mathrm{và} \,\,y=\frac{3}{2}\)

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy đồ thị hàm số \(y=f(x)\,\, \mathrm{và} \,\,y=\frac{3}{2}\) cắt nhau tại 3 điểm phân biệt nên số nghiệm của phương trinh là 3

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 176345

Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\,\left\{ \begin{array}{l} x = - 3 + t\\ y = 1 - 2t\\ z = - 2 + t \end{array} \right.\). Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng d

Xem đáp án

Cho t=0 ta có \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 3\\ y = 1\\ z = - 2 \end{array} \right.\)

Vậy điểm thuộc đừng thẳng d là \(M(-3;1;-2)\)

 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 176346

Cho khối cầu có thể tích bằng \(36\pi\). Diện tích mặt cầu đã cho bằng

Xem đáp án

Do \(V = 36\pi \pi \Rightarrow \frac{{4\pi {R^3}}}{3} = 36\pi \Rightarrow R = 3\)

Khi đó điện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi 9 = 36\pi \)

 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 176347

Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}(x - 2)\) là

Xem đáp án

Điều kiện \(x-2>0\Leftrightarrow\,x>2\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D=(2;+\infty)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 176348

Thể tích của hình lăng trụ tam giác đều có đường cao bằng \(a\), cạnh đáy bằng \(a\sqrt2\) là

Xem đáp án

Đáy là tam giác đều nên \({S_{day}} = \frac{{{{(a\sqrt 2 )}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Khi đó \({V_{langtru}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 a}}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 176349

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}3\} \)

Do \(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = + \infty \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = - \infty \end{array}\) nên x=3 là tiện cận đứng của đồ thị hàm số 

Do \(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2 \end{array}\) nên y=2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}}\) có hai đường tiệm cận

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 176350

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 3} }}\) là 

Xem đáp án

Xét hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 3} }}\)

TXĐ: \(D = \left( { - \infty ; - \sqrt 3 } \right) \cup \left( {\sqrt 3 ; + \infty } \right)\)

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 3 } \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 3} }} = + \infty \) nên \(x=\sqrt3\)là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to -\sqrt 3 } \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 3} }} = - \infty \) nên \(x=-\sqrt3\) là tiềm cận đứng của đồ thị hàm số

Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 3} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2 + \frac{1}{x}}}{{\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }} = 2\) nên y=2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 3} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2 + \frac{1}{x}}}{{-\sqrt {1 - \frac{3}{x}} }} = -2\) nên y=-2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số có 4 dường tiệm cận

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 176351

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=cos^2x, \,y=0\,\mathrm{và}\,x=0, x=\frac{\pi}{4}\) là

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=cos^2x, \,y=0\,\mathrm{và}\,x=0, x=\frac{\pi}{4}\) là

\(\begin{array}{l} S = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\left| {co{s^2}x} \right|dx = } \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {co{s^2}xdx = } \frac{1}{2}\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {(1 + cos2x)dx} \\ \,\,\,\,\ =\left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{\sin 2x}}{4}} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = \frac{1}{2}.\frac{\pi }{4} + \frac{1}{4}\sin \frac{\pi }{2} = \frac{\pi }{8} + \frac{1}{4} \end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 176352

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị \(f'(x)\) như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số y=f(x) là

Xem đáp án

Dụa vào đô thị hàm số \(y=f'(x)\) ta thấy \(f'(x)\) có một lần đổi dấu từ âm sang dương nên hàm số y=f(x) có một cực trị

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 176353

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x^3-3x^2+2\) trên đoạn [-1;1] bằng

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=x^3-3x^2+2\)

\(\begin{array}{l} y' = 3{x^2} - 6x\\ y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\,\notin[-1;1] \end{array} \right.\\ y( - 1) = - 2\\ y(0) = 2\\ y(1) = 0 \end{array}\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} - 1;1]} f(x) = f( - 1) = - 2\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 176354

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(a\sqrt2\). Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp đã cho

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của AB, do tam giác SAB đều nên SH là đường trung tuyến và đường cao.

\(\Rightarrow SH = \frac{{a\sqrt 2 .\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Mà \((SAB) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)

Vậy thể tích khối chóp là:

\({V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}SH.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 6 }}{2}.{\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}\)

 

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 176355

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): \(-x+3y-2z+1=0\). Vectơ nào sao đây là một vec tơ pháp tuyến của (P)

Xem đáp án

Theo phương trình tổng quát của mặt phẳng thì mặt phẳng (P) có một vec tơ pháp tuyến là \(\vec{n_1}(-1;3;-2)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 176356

Cho hàm số \(y={\sqrt{x-2}\over(x^2-4)(2x-7)}\). Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

Xét hàm số \(y={\sqrt{x-2}\over(x^2-4)(2x-7)}\)

TXĐ: \(D = \left( {2; + \infty } \right)\backslash \left\{ {\frac{7}{2}} \right\}\)

Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{7}{2}} \frac{{\sqrt {x - 2} }}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {2x - 7} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to \frac{7}{2}} \frac{1}{{\sqrt {x - 2} \left( {x + 2} \right)\left( {2x - 7} \right)}} = \infty \) nên \(x=\frac{7}{2}\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\sqrt {x - 2} }}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {2x - 7} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{1}{{\sqrt {x - 2} \left( {x + 2} \right)\left( {2x - 7} \right)}} = \infty \) nên \(x=2\)  là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {x - 2} }}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {2x - 7} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{1}{{\sqrt {x - 2} \left( {x + 2} \right)\left( {2x - 7} \right)}} = 0\) nên y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 3 đường tiệm cận.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 176357

Đạo hàm của hàm số \(y=log_{2002}{(x^2+x)}\) là

Xem đáp án

\(y=log_{2002}{(x^2+x)}\)

\(\Rightarrow y' = \frac{{({x^2} + x)'}}{{\left( {{x^2} + x} \right)\ln 2020}} = \frac{{2x + 1}}{{\left( {{x^2} + x} \right)\ln 2020}}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 176358

Cho hình chóp tam giác S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), \(SA=a\sqrt3\). Tam giác ABC đều cạnh \(a \). Góc giữa SC và mặt phẳng (ABC) bằng

Xem đáp án

Ta có \(SA \bot \left( {ABC} \right)\Rightarrow\) AC là hình chiếu của SC lên (ABC)

Vậy \(\widehat {\left( {SC,\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {SCA}\)

Ta có:\(\tan \widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \)

\(\Rightarrow \widehat {SCA} = {60^0}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 176359

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, \(AB=a, AD=a\sqrt2,\,SA\bot(ABCD) \,\mathrm{và}\,SA=a\), (tham khảo hình vẽ). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD) bằng:

Xem đáp án

Trong mp (ABCD) kẻ \(AH\bot(ABCD)\)

Kẻ \(AI\bot SH\)

Ta có:\(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot BD\\ AH \bot BD \end{array} \right. \Rightarrow DB \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow BD \bot AI\)

Do \(\left\{ \begin{array}{l} AI \bot SH\\ AI \bot BD \end{array} \right. \Rightarrow AI \bot \left( {SBD} \right)\) nên AI là khoảng cahcs từ A đến (SBD)

Tam giác ABD vuông tại A và có đường cao AH nên

\(\begin{array}{l} \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{2{a^2}}} = \frac{3}{{{2a^2}}}\\ \end{array}\)

Tam giác SAH vuông tại A có đường cao AI nên

\(\begin{array}{l} \frac{1}{{A{I^2}}} = \frac{1}{{A{H^2}}} + \frac{1}{{SA^2}} = \frac{3}{{{2a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{5}{{{2a^2}}}\\ \Rightarrow A{I^2} = \frac{{{2a^2}}}{5} \Rightarrow AI= \frac{a\sqrt{10}}{5} \end{array}\)

 

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 176360

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm \(f'(x)=(x^2-1)(x^2-3x+2)\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Cho \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 1 = 0\\ {x^2} - 3x + 2 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1\\ x = 2\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Ta thấy x=1 là một nghiệm kép của phương trình \(f'(x)=0\) nên không là điểm cực trị của hàm số y=f(x).

Vậy hàm số có hai điểm cực trị là \(x=-1\,\mathrm{và}\,x=2\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 176361

Cho hàm số y=f(x) có bảng xét dấu \(f'(x)\) như sau:

Hàm số \(y=f(2-3x)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây

Xem đáp án

Đặt

ta có
.\(g'(x)=-3f(2-3x)\)

Xét

\(g'(x) > 0 \Leftrightarrow - 3f'(2 - 3x) > 0 \Leftrightarrow f'(2 - 3x) < 0\)

Quan sát bảng xét dấu cả hàm số\(y=f'(x)\) ta có:

\(f'(2 - 3x) < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2 - 3x < - 3\\ 0 < 2 - 3x < 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > \frac{5}{3}\\ \frac{1}{3} < x < \frac{2}{3} \end{array} \right.\)

Suy ra hàm số \(y=f(2-3x)\) đồng biến trên \(\left( {\frac{1}{3};\frac{2}{3}} \right)\) và \(\left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)

Dựa vào các đáp án ta thấy hàm số đồng biến trên \((2;3)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 176362

Cho hàm số \(y=f(x)\) biết \(f(0)=\frac{1}{2}\) và \(f'(x)=xe^{x^2}\) với mọi \(x\in\mathbb{R}\). Khi đó \(\int\limits_0^1 {xf(x)dx} \) bằng

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = f(x)\\ dv = xdx \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = f'(x)dc\\ v = \frac{{{x^2} - 1}}{2} \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \int\limits_0^1 {xf(x)dx = } \left. {\frac{{{x^2} - 1}}{2}f(x)} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2} - 1}}{2}f'(x)dx} \)

\([\begin{array}{l} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}f\left( 0 \right) - \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} - 1} \right)f'(x)dx} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} - \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {\left( {{x^2} - 1} \right)x{e^{{x^2}}}dx} \\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} - \frac{1}{2}I \end{array}\)

\(I = \int\limits_0^1 {\left( {{x^2} - 1} \right)f'(x)dx} \)

Đặt \(t = {x^2} \Rightarrow dt = 2xdx\)

Đổi cận 

\(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 1\\ x = 1 \Rightarrow t = 1 \end{array} \right.\)

Khi đó:

\(\begin{array}{l} I = \frac{1}{2}\int\limits_0^1 {\left( {t - 1} \right){e^t}dt} = \frac{1}{2}\left( {\int\limits_0^1 {t{e^t}dt} - \int\limits_0^1 {{e^t}dt} } \right)\\ \,\,\,\, = \frac{1}{2}\left( {\int\limits_0^1 {t{e^t}dt + } \int\limits_0^1 {{e^t}dt} - \int\limits_0^1 {{e^t}dt} - \int\limits_0^1 {{e^t}dt} } \right)\\ \,\,\,\, = \frac{1}{2}\left( {\left. {t{e^t}} \right|_0^1 - \int\limits_0^1 {{e^t}dt} - \int\limits_0^1 {{e^t}dt} } \right)\\ \,\,\,\, = \frac{1}{2}\left( {e - \left. {2{e^t}} \right|_0^1} \right) = \frac{1}{2}\left( {e - 2e + 2} \right) = \frac{{2 - e}}{2} \end{array}\)

Vậy \(\int\limits_0^1 {xf(x)dx = } \frac{1}{4} - \frac{1}{2}.\frac{{2 - e}}{2} = \frac{{e - 1}}{4}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 176363

Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m để mọi tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=x^3-(m-1)x^2+(m-1)x+5\) đều có hệ số góc dương. Số phần tử của tập S là

Xem đáp án

Gọi \(M(x_0; y_0)\) thuộc đồ thị hàm số.

Ta có: \(y'=3x^2-2(m-1)x+(m-1)\)

Vậy hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị hàm số  tại điểm M là \(k=y'(x_0)=3x_0^2-2(m-1)x_0+m-1\) 

Tiếp tuyến đều có hệ số góc dương \(\Rightarrow y'(x_0)>0\) với mọi \(x\in\mathbb{R}\).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{x_0}^2 - 2(m - 1){x_0} + m - 1 > 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3 > 0\\ \Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - 3\left( {m - 1} \right) < 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow {m^2} - 5m + 4 < 0\\ \Leftrightarrow 1 < m < 4 \end{array}\)

Mà \(m \in\mathbb{Z} \Rightarrow S = {\rm{\{ 2;3\} }}\)

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 176364

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm M(0;-1;2) và song song với hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 2}}{{ - 1}} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{z}{2},{d_2}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng \(d_1\)c ó một vec tơ chỉ phương là: \(\vec{u_1}=(-1;2;2)\)

ĐƯờng thẳng \(d_2\) có một vec tơ chỉ phương là \(\vec{u_2}=(1;-1;-2)\)

Gọi mặt phẳng cần tìm là (P). Ta có 

\(\left\{ \begin{array}{l} (P)//{d_1}\\ (P)//{d_2} \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( { - 2;0; - 1} \right)\) là một vec tơ pháp tuyến của (P)

Điểm M(0;-1;2) thuộc (P). Vậy phương trình mặt phẳng (P) có dạng:

\(-2x+0(y+1)-(z-2)=0\\ \Leftrightarrow-2x-z+2=0 \Leftrightarrow2x+z-2=0\)

 

 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 176365

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, \(AB=a, AD=2a\), SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a. Gọi M là trung điểm của AD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BM và SD 

Xem đáp án

Gọi N là trung điểm của BC ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l} DM = BN\\ DM//BN \end{array} \right. \Rightarrow \)DMBN là hình bình hành\( \Rightarrow BN//DM\)

\( \Rightarrow BM//\left( {SDN} \right) \supset SD \Rightarrow d\left( {BM;\left( {SDN} \right)} \right) = d\left( {M;\left( {SDN} \right)} \right)\)

Ta có \(\begin{array}{l} AM \cap \left( {SDN} \right) = D \Rightarrow \frac{{d\left( {M;\left( {SDN} \right)} \right)}}{{d\left( {A;\left( {SDN} \right)} \right)}} = \frac{{MD}}{{AD}} = \frac{1}{2}\\ \Rightarrow d\left( {M;\left( {SDN} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {A;\left( {SDN} \right)} \right) \end{array}\)

Trong (ABCD) gọi I là trung điểm của BM

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} AM = BN\\ AM//BN \end{array} \right. \Rightarrow AMNB\) là hình bình hành, do đó hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên I cũng là tủng điểm của AN, hay A,I,K thẳng hàng.

Xét tam giác AMB có AB=AM=a nên tam giác ABM vuông cân tại A\( \Rightarrow AI \bot BM \Rightarrow AN \bot DN\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} DN \bot AN\\ DN \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow DN \bot \left( {SAN} \right)\)

Trong (SAN) kẻ \(AH \bot SN\left( {H \in SN} \right)\) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AH \bot SN\\ AH \bot DN \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {SDN} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SDN} \right)} \right) = AH\)

Tam giác ABM vuông cân tại A \(\Rightarrow BM = a\sqrt 2 = AN\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAN ta có:

\(AH = \frac{{SA.AN}}{{\sqrt {S{A^2} + A{N^2}} }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

Vậy \(d\left( {BM;SD} \right) = \frac{1}{2}AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 176366

Xét các số phức z thỏa mãn \(|z+1-2i|=2\), giá trị lớn nhất của \(|z+2-i|\)bằng:

Xem đáp án

Vì z thỏa mãn \(|z+1-2i|=2\Leftrightarrow|z-(-1+2i)|=2\) nên tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(-1;2) bán kính R=2.

Gọi M là điểm biểu diễn số phức z

\(|z+2-i|=|z-(-2+i)|\),gọi N(-2;1) là điểm biểu diễn số phức -2+i, khi đó ta có \(|z+2-i|=MN\)

Khi đó ta có MN đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(MN=IN+R=2+\sqrt2\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 176367

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số \(y=mx^3-(2m-1)x^2+2mx-m-1\) có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành.

Xem đáp án

Để đồ thị hàm số \(y=mx^3-(2m-1)x^2+2mx-m-1\) có hai điểm cực trị nằm về hai phia của trục hoành thì phương trình \(mx^3-(2m-1)x^2+2mx-m-1=0\,\,\,\,\,(1)\) phải có 3 nghiệm phân biệt 

Ta có:

\(\begin{array}{l} m{x^3} - (2m - 1){x^2} + 2mx - m - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {m{x^2} - \left( {m - 1} \right)x + 1m} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ \left[ {m{x^2} - \left( {m - 1} \right)x + 1m} \right] = 0 \,\,\,\,\,(2) \end{array} \right. \end{array}\)

Để (1) có 3 nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm phân biệt khác 1

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ m.1 - (m - 1).1 - 4m\left( {m + 1} \right) \ne 0\\ \Delta = {\left( {m - 1} \right)^2} - 4m\left( {m + 1} \right) > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ m - m + 1 + m + 1 \ne 0\\ {m^2} - 2m + 1 - 4{m^2} - 4m > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ m \ne - 2\\ - 3{m^2} - 6m + 1 > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ m \ne - 2\\ \frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3} < m < \frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3} \end{array} \right. \end{array}\)

Mà \(m \in\mathbb{Z} \Rightarrow m = - 1\)

Vậy có 1 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán

 

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 176368

Xếp 4 bạn nam và 2 bạn nữ thành một hàng ngang. Xác suất để 2 bạn nữ không ngồi cạnh nhau
bằng

Xem đáp án

Xếp 4 bạn nam và 2 bạn nữ thành một hàng ngang \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 6! = 720\)

Gọi A là biến cố:“2 bạn nữ không ngồi cạnh nhau”.

Xếp 4 bạn nam có 4! cách, khi đó sẽ tạo ra 5 khoảng trống giữa 4 bạn nam, xếp 2 bạn nữ vào 2 trong 5
khoảng trống này có \(A_5^2\) cách.

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 4!{A_5}^2 = 480\)

Vậy
\(p\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{480}}{{720}} = \frac{2}{3}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 176369

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham m để phương trình \(\log _3^2x - m{\log _9}{x^2} + 2 - m = 0\) có nghiệm \(x\in[1;9]\)

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} \log _3^2x - m{\log _9}{x^2} + 2 - m = 0\\ \Leftrightarrow \log _3^2x - m{\log _{{3^2}}}{x^2} + 2 - m = 0\\ \Leftrightarrow \log _3^2x - m{\log _3}{x} + 2 - m = 0 \end{array}\)

Đặt \(t = {\log _3}x,\,\,\,\,(t \in \mathbb{R} )\)\(1 \le x \le 9 \Leftrightarrow 0 \le t \le 2\). Khi đó phương trình trở thành \(t^2-mt+2-m=0\,\,\,\,\,(1)\)

Tìm m để phương trình \(\log _3^2x - m{\log _9}{x^2} + 2 - m = 0\) có nghiệm \(t\in[0;2]\).

(1) trở thành \(m(t+1)=t^2+2\Leftrightarrow m=\frac{t^2+2}{t+1}\)\(\left( {\forall t \in \left[ {0;2} \right]} \right)\)

Đặt \(f(t)=\frac{t^2+2}{t+1}\)

(1) có nghiệm trên [0;2]\(\Leftrightarrow \) Đồ thị hàm số y=m và đồ thị hàm số y=f(t) có giao điểm trên [0;2]

.Xét hàm số y=f(t) trên đoạn [0;2] ta có

\(\begin{array}{l} f'(t) = \frac{{{t^2} + 2t - 2}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}\\ f'(t) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = - 1 + \sqrt 3 \left( {\mathrm{nhận}} \right)\\ t = - 1 - \sqrt 3 (\mathrm{loại}) \end{array} \right. \end{array}\)

\(f(0)=2,f(2)=2\)

Bảng biến thiên của f(t)

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy (1) có nghiệm \( \Leftrightarrow \frac{6-2\sqrt3}{\sqrt3}\leq m\leq2\)

Do m có giá trị nguyên nên m=2. Vậy có 1 giá trị của m để phương trình \(\log _3^2x - m{\log _9}{x^2} + 2 - m = 0\) có nghiệm  \(x\in[1;9]\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 176370

Tập nghiệm của bất phương trình \( - \log _3^2\left( {x - 1} \right) + 3{\log _3}\left( {x - 1} \right) - 2 \ge 0\) là

Xem đáp án

\( - \log _3^2\left( {x - 1} \right) + 3{\log _3}\left( {x - 1} \right) - 2 \ge 0 \)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 1 \le {\log _3}(x - 1) \le 2\\ \Leftrightarrow 3 \le x - 1 \le 9\\ \Leftrightarrow 4 \le x \le 10 \end{array}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương tình là [4;10]

 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 176371

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C, AB=2a và góc tạo bởi hai mặt phẳng (ABC') và (ABC) bằng 600. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của A'C' và BC . Mặt phẳng (AMN) chia khối lăng trụ thành hai phần. Thể tích của phần nhỏ bằng:

Xem đáp án

Giả sử \(\left( {AMN} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = MP\)  ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} \left( {AMN} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AN\\ \left( {AMN} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = MP\\ \left( {ABC} \right)//\left( {A'B'C'} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AN//MP\). Khi đó \(\left( {AMN} \right) \equiv \left( {AMPN} \right)\) và thiết diện của hình lăng trụ cắt bởi (AMN) là tứ giác AMPN. Và mặt phẳng này chia khối lăn trụ thành hai phần MPC'.ANC và ABN.A'B'PM

Ta lại có:

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} \left( {AMPN} \right) \cap \left( {ACC'A'} \right) = AM\\ \left( {AMPN} \right) \cap \left( {BCC'B'} \right) = PN\\ \left( {ACC'A'} \right) \cap \left( {BCC'B'} \right) = CC' \end{array} \right. \Rightarrow AM.PN,CC'\\ \end{array}\) đồng quy tại S.

Gọi F là tủng điểm của B'C' ta có A'F//AN//BM, do đó MP là đường trung bình của tam giác A'C'F

\(\Rightarrow \frac{{MP}}{{A'F}} = \frac{1}{2} = \frac{{MP}}{{AN}}\)

Áp dụng đính lý Ta - lét ta có: \(\frac{{MP}}{{AN}} = \frac{{SP}}{{SN}} = \frac{{SM}}{{SA}} = \frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{1}{2}\)

Khi đó ta có: 

\(\frac{{{V_{S.MPC'}}}}{{{V_{S.ANC}}}} = \frac{{SP}}{{SN}}.\frac{{SM}}{{SA}}.\frac{{SC'}}{{SC}} = \frac{1}{8} \\ \Rightarrow {V_{S.MPC'}} = \frac{1}{8}{V_{S.ANC}}\\ \Rightarrow {V_{ANC.MPC'}} = \frac{7}{8}{V_{S.ANC}}\)

Ta có 

\(\begin{array}{l} {V_{S.ANC}} = \frac{1}{3}SC.{S_{ANC}} = \frac{1}{3}2CC'.\frac{1}{2}{S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}}\\ \Rightarrow {V_{ANC.MPC'}} = \frac{7}{{24}}{V_{ABC.A'B'C'}}\\ \end{array}\)

do đó ANC.MPC' là phần có thể tích nhỏ hơn

Tam giác ABC vuông cân tại C có AB=2a\( \Rightarrow AC = BC = \frac{{AB}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 \)

Gọi E là trung điểm của AB, ta có \(CE\bot AB\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} AB \bot CE\\ AB \bot CC' \end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {CEC'} \right) \Rightarrow AB \bot C'E\\ \left\{ \begin{array}{l} \left( {ABC} \right) \cap \left( {ABC'} \right) = AB\\ CE \subset \left( {ABC} \right),CE \bot AB\\ C'E \subset \left( {ABC'} \right),C'E \bot AB \end{array} \right. \Rightarrow \,\widehat {\left( {\left( {ABC} \right);\left( {ABC'} \right)} \right)} = \widehat {CE;C'E} = \widehat {CEC'} = {60^0} \end{array}\)

Xét tam giác vuông CC'E có \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaam4qaiaadw % eacqGH9aqpdaWcaaqaaiaaigdaaeaacaaIYaaaaiaadgeacaWGcbGa % eyypa0JaamyyaiabgkDiElaadoeacaWGdbGaai4jaiabg2da9iaado % eacaWGfbGaaiOlaiGacshacaGGHbGaaiOBaiaaiAdacaaIWaWaaWba % aSqabeaacaaIWaaaaOGaeyypa0JaamyyamaakaaabaGaaG4maaWcbe % aaaaa!4D6D! CE = \frac{1}{2}AB = a \Rightarrow CC' = CE.\tan {60^0} = a\sqrt 3 \)

\( \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = CC'.{S_{ABC}} = a\sqrt 3 {a^2} = {a^3}\sqrt 3 \)

Vậy \({V_{ANC.MPC'}} = \frac{7}{{24}}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{7{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 176372

Một công ty may mặc có hai hệ thống máy may chạy song song. Xác suất để hệ thống máy thứ nhất hoạt động tốt là 90%, hệ thống thứ hai hoạt động tốt là 85%. Công ty chỉ có thể hoàn thành đơn hàng đúng hạn nếu ít nhất một trong hai hệ thống máy may hoạt động tốt. Xác suất để công ty hoàn thành đơn hàng đúng hạn là:

Xem đáp án

Gọi A1 là biến cố máy thứ nhất hoạt động tốt, A2  là biến cố máy thứ hai hoạt động tốt.

Ta có\(\left\{ \begin{array}{l} P\left( {{A_1}} \right) = 90\% ,P\left( {\overline {{A_1}} } \right) = 10\% \\ P\left( {{A_2}} \right) = 85\% ,P\left( {\overline {{A_2}} } \right) = 15\% \end{array} \right.\)

Vậy xác suất để công ty hoàn thành đúng hạn là:

\(\begin{array}{l} P = P\left( {{A_1}} \right).P\left( {\overline {{A_2}} } \right) + P\left( {{A_2}} \right).P\left( {\overline {{A_1}} } \right) + P\left( {{A_2}} \right).P\left( {{A_2}} \right)\\ \,\,\,\,\, = 90\% .15\% + 80\% .10\% + 90\% .85\% = 98,5\% \end{array}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 176373

Cho hàm số  y =  f (x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(f (1- f (x)) = 2\) là:

Xem đáp án

Đặt \(t=1-f(x)\), khi đó phương tình trở thành f(t)=2

Số nghiệm của phương tình là số giao điểm của hai đồ thị hàm số y=f(t) và y=2

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:

\(f\left( t \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 1\\ t = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 - f(x) = 1\\ 1 - f(x) = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f(x) = 0\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ f(x) = 3\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\)

Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) và đường thẳng y=0 nên phương trình có 3 nghiệm.

Số nghiệm của phương trình (2) là số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) và đường thẳng y=3 nên phương trình có 1 nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 176374

Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 2} }}{{\sqrt {{x^2} - 6x + 2m} }}\) có hai đường tiệm cận đứng đứng. Số phần tử của S là:

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2 \ge 0\\ {x^2} - 6x + 2m > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ge - 2\\ {x^2} - 6x + 2m > 0 \end{array} \right.\)

Để đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng thì phương trình \({x^2} - 6x + 2m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn \(x_1>x_2>-2\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' > 0\\ {x_1} + {x_2} > - 4\\ \left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 9 + 2m > 0\\ 6 > - 4\left( {lld} \right)\\ {x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < \frac{9}{2}\\ 2m + 2.6 + 4 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < \frac{9}{2}\\ m > - 8 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow - 8 < m < \frac{9}{2}\\ \Rightarrow S = {\rm{\{ - 7; - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1; - 0;1;2;3;4\} }} \end{array}\)

Vậy tập hợp S có 12 phần tử

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 176375

Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(v=\frac{mx-4}{x-m}\) đồng biến trên khoảng \((-1;+\infty)\) là

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x\ne m\)

Để hàm số đồng biến trên \((-1;+\infty)\) thì 

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} y' > 0\\ m \ne \left( { - 1; + \infty } \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {m^2} + 4 > 0\\ m \le - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < m < 2\\ m \le - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 2 < m \le - 1\\ \end{array}\)

Vậy \(m\in(-2;-1]\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 176376

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \(log_2{mx}=log_{\sqrt2}(x+1)\) vô nghiệm

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l} mx > 0\\ x + 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} mx > 0\\ x > - 1 \end{array} \right.\)

Ta có: 

\(\begin{array}{l} {\log _2}mx = {\log _{\sqrt 2 }}\left( {x + 1} \right)\,\,\,\,(1)\\ \Leftrightarrow {\log _2}mx = 2{\log _2}\left( {x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _2}mx = {\log _2}{\left( {x + 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow mx = {\left( {x + 1} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2) \end{array}\)

Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có nghiệm thỏa x+1>0

Xét phương trình (2)

- Nếu x=0 thì mx=0, không thỏa điều kiện nên loại nghiệm x=0.

- Nếu \(x\ne 0\) thì (2) \(\Leftrightarrow m = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{x}\)

Xét hàm số \(f(x) = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{x}\) trên tập xác định \(D = \left( { - 1; + \infty } \right)\backslash {\rm{\{ }}0\} \)

\(f'(x)=\frac{x^2-1}{x^2}\), f'(x) không xác định tại x=0

\(f'(x)=0\Leftrightarrow\frac{x^2-1}{x^2}=0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)

Từ bảng biến thiên suy ra để phương trình vô nghiệm thì \(0 \le m < 4\).

Vậy \(m \in {\rm{\{ 1;2;3;4\} }}\) thì phương trình vô nghiệm.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 176377

Cho hàm số y=f(x) xác định trên \(\mathbb{R}\), có đồ thị f(x) như hình vẽ. Hàm số \(g(x)=f(x^3+x)\) đạt cực tiểu tại điểm x0. Giá trị x0 thuộc khoảng nào dưới đây

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} g(x) = f({x^3} + x) \Rightarrow g'(x) = \left( {3{x^2} + 1} \right)f'\left( {{x^3} + x} \right)\\ g'(x) = 0 \Leftrightarrow \left( {3{x^2} + 1} \right)f'\left( {{x^3} + x} \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( {{x^3} + x} \right) = 0 \end{array}\)

Dụa vào đồ thị hàm số y=f(x) ta thấy hàm số có hai điểm cực trị x=0 và x=2.

Do đó 

\(f'({x^3} + x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} + x = 0\\ {x^3} + x = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Chọn x=2, khi đó \(g'(2) = 13f'\left( {10} \right) < 0\), mà x=0 và x=1 là các nghiệm đơn nên qua các nghiệm này g'(x) đổi dấu.

Ta có bảng biến thiên

Dụa vào bảng biến thiên ta thấy cực tiểu của hàm số y=g(x) là \(x=0 \in (-1;1)\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 176378

Cho x,y là các số thực dương thỏa mãn \({\log _2}\frac{{3x + 3y + 4}}{{{x^2} + {y^2}}} = \left( {x + y - 1} \right)\left( {2x + 2y - 1} \right) - 4\left( {xy + 1} \right)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \frac{{5x + 3y - 2}}{{2x + y + 1}}\) bằng:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} {\log _2}\frac{{3x + 3y + 4}}{{{x^2} + {y^2}}} = \left( {x + y - 1} \right)\left( {2x + 2y - 1} \right) - 4\left( {xy - 1} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 3y + 4} \right) - {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = \left( {x + y - 1} \right)\left[ {2\left( {x + y} \right) - 1} \right] - 4\left( {xy + 1} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 3y + 4} \right) - {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 2{\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) + 1 - 4\left( {xy + 1} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 3y + 4} \right) - {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - \left( {3x + 3y + 4} \right) + 1\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 3y + 4} \right) + \left( {3x + 3y + 4} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + \left( {2{x^2} + 2{y^2}} \right) + {\log _2}2\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 3y + 4} \right) + \left( {3x + 3y + 4} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + {\log _2}2 + \left( {2{x^2} + 2{y^2}} \right)\\ \Leftrightarrow {\log _2}\left( {3x + 3y + 4} \right) + \left( {3x + 3y + 4} \right) = {\log _2}\left( {2{x^2} + 2{y^2}} \right) + \left( {2{x^2} + 2{y^2}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1) \end{array}\)

Xét hàm số \(f(t)=log_2t+t\,\,\,(t>0)\) ta có \(f'(t) = \frac{1}{{t\ln 2}} + 1 > 0\,\,\,\,\forall t > 0\)

\(\Rightarrow\) Hàm số y=f(t) luôn đồng biến trên \((0;+\infty)\)

Do đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 3x + 3y + 4 = 2{x^2} + 2{y^2}\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} {\left( {x + y} \right)^2} \le 2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 3x + 3y + 4\\ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) - 4 \le 0 \Leftrightarrow - 1 \le x + y \le 4 \end{array}\)

Kết hợp điều kiện đề bài ta có 0<x+y=4

Xét biểu thức \(P = \frac{{5x + 3y - 2}}{{2x + y + 1}} = \frac{{2\left( {2x + y + 1} \right) + x + y - 4}}{{2x + y + 1}} = 2 + \frac{{x + y - 4}}{{2x + y + 1}}\)

Do \(x + y \le 4 \Leftrightarrow x + y - 4 \le 0 \Leftrightarrow \frac{{x + y - 4}}{{2x + y + 1}} \le 0 \Rightarrow P \le 2\)

Vậy \({P_{max}} = 2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = 4\\ x = y \end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 2\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 176379

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M,N,P,Q,R,S lần lượt là tâm của các tâm của các mặt hình lập phương. Thể tích khối bát diện đều tạo bởi 6 đỉnh M,N,P,Q,R,S là

Xem đáp án

Gọi E,F,G,H lần lượt là trung điểm của BB', AA',DD',CC'. Khi đó ta có \(\begin{array}{l} \left( {EFGH} \right) \equiv \left( {MNPQ} \right) \end{array}\)

Gọi R, S lầ lượt là tâm của ABCD và A'B'C'D'

Gọi O là tâm hình lập phương, khi đó O là trung điểm RS và \(RS\bot(MNPQ)\) tại O.

Ta có:

\(\begin{array}{l} {V_{RSMNPQ}} = {V_{R.MNPR}} + {V_{S.MNPQ}}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{3}RO.{S_{MNPQ}} + \frac{1}{3}SO.{S_{MNPQ}} = \frac{1}{3}RS.{S_{MNPQ}} \end{array}\)

Do EFGH là hình vuông cạnh a nên \(MN = NP = \frac{1}{2}EG = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{MNPQ}} = MN.NP = \frac{{{a^2}}}{2}\\ RS = a\\ \Rightarrow {V_{RSMNPQ}} = \frac{1}{3}a.\frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{{a^3}}}{6} \end{array}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 176380

Cho đồ thị hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị f'(x) như hình vẽ. Số điểm cực đại của hàm số \(g(x)=f(-x^2+x)\) là

Xem đáp án

Xét hàm số \(g(x)=f(-x^2+x)\)

\(g'(x)=(-2x+1)f'(-x^2+x)\)

Cho \(g'(x)=0 \Leftrightarrow(-2x+1)f'(-x^2+x)=0\)

\(\Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l} - 2x + 1 = 0\\ f'\left( { - {x^2} + x} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{1}{2}\\ f'\left( { - {x^2} + x} \right) = 0 \end{array} \right.\)

Dụa vào đồ thị hàm số y=f'(x) ta thấy:

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Suy ra \(f'\left( { - {x^2} + x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - {x^2} + x = 0\\ - {x^2} + x = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Vậy phương trình g'(x)=0 có 3 nghiệm phân biệt là \(x=0,x=\frac{1}{2},x=1\).

Chọn x=2 ta thấy \(\begin{array}{l} g'(2) = - 3f'( - 2) < 0 \end{array}\). Ta có bảng biến thiên:

Dụa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số y=g(x) có hai điểm cực đại.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »