Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau cùng một lực hút. Tính điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu.
A. \({q_1} = - 6,{24.10^{ - 6}}C,{q_2} = 0,{45.10^{ - 6}}C.\)
B. \({q_1} = - 3,{40.10^{ - 6}}C,{q_2} = 0,{28.10^{ - 6}}C.\)
C. \({q_1} = - 5,{58.10^{ - 6}}C,{q_2} = 0,{96.10^{ - 6}}C.\)
D. \({q_1} = - 4,{42.10^{ - 6}}C,{q_2} = 1,{25.10^{ - 6}}C.\)
Lời giải của giáo viên
Đáp án C
Hai quả cầu ban đầu hút nhau nên chúng mang điện trái dấu.
Từ giả thiết bài toán, ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \left| {{q_1}{q_2}} \right| = {q_1}{q_2} = \frac{{F{r^2}}}{k} = \frac{{16}}{3}{.10^{ - 12}}\\ {\left( {\frac{{{q_1} + {q_2}}}{2}} \right)^2} = \frac{{F{r^2}}}{k} \Rightarrow {q_1} + {q_2} = \pm \frac{{\sqrt {192} }}{3}{.10^{ - 6}} \end{array} \right.\)
Áp dụng hệ thức Vi-ét \( \Rightarrow {q_1},{q_2}\) là nghiệm của phương trình: \({X^2} \pm \frac{{\sqrt {192} }}{3}{.10^{ - 6}}X + \frac{{16}}{3}{.10^{ - 12}} = 0\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {q_1} = 0,{96.10^{ - 6}}C\\ {q_2} = - 5,{58.10^{ - 6}}C \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} {q_1} = - 5,{58.10^{ - 6}}C\\ {q_2} = 0,{96.10^{ - 6}}C \end{array} \right.\)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là \({}^{238}U\) có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), \({}^{235}U\) có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), \({}^{234}U\) có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01). Khối lượng trung bình của nguyên tử ?
Điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 200\cos \left( {100\pi t} \right)\,\,\left( V \right)\) (t tính bằng giây) vào hai đầu cuộn thuần cảm có độ tự cảm \(\frac{1}{{2\pi }}(H)\). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là
Trong dao động điều hòa thì li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến đổi như những hàm cosin của thời gian.
Nguyên tử của đồng vị phóng xạ \({}_{92}^{235}U\) có
Một khung dây phẳng diện tích \(20c{m^2}\), gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Vectơ cảm ứng làm thành góc \({30^o}\) với mặt phẳng khung dây và có độ lớn bằng \({2.10^{ - 4}}T.\) Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi
Tìm phương án sai. Năng lượng liên kết hạt nhân bằng
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở R thì dòng điện chạy qua R có cường độ hiệu dụng là 1A. Biết công suất tỏa nhiệt trên R là 40W. Giá trị của R là
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hidro được tính theo công thức \({E_n} = - 13,6/{n^2}\left( {eV} \right)\,(n = 1,2,3,...)\). Khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử Hidro phát ra proton ứng với bức xạ có bước sóng bằng
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có
Một tụ điện có điện dung C tích điện \({Q_o}\). Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({L_1}\), hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({L_2}\) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm \({L_3} = \left( {9{L_1} + 4{L_2}} \right)\) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là
Biết khối lượng của electron \(9,{1.10^{ - 31}}(kg)\) và tốc độ ánh sáng trong chân không \(c = {3.10^8}\left( {m/s} \right)\). Công cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến tốc độ 0,5c là
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \(\sqrt 2 \,\,cm\). Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100 g, lò xo có độ cứng 100 N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc \(10\sqrt {10} \,\,cm/s\) thì gia tốc của nó có độ lớn là
Mắc nối tiếp ba phần tử gồm một tụ điện, một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần vào điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,\,V\) thì dung kháng của tụ điện và cảm kháng của cuộn dây lần lượt là \(100\Omega \) và \(110\Omega \), đồng thời công suất tiêu thụ của mạch là 400W. Để mắc ba phần tử này thành một mạch dao động và duy trì dao động trong mạch đó với điện áp cực đại 10V thì phải cung cấp năng lượng cho mạch với công suất lớn nhất là