Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Trần Công Bình

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 152 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152368

Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng ? 

Xem đáp án

Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ liên tục → A sai

Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy → B đúng

Các chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch → C sai

Quang phổ liên tục không phụ thuộc bản chất của vật phát sáng mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật → D sai

Chọn B.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152369

Số nuclôn của hạt nhân \({}_{90}^{230}{\rm{Th}}\) nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân \({}_{84}^{210}{\rm{Po}}\)  là 

Xem đáp án

Số nuclon của hạt nhân \({}_{90}^{230}Th\) là \(230\), số nuclon của hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) là \(210\)

Số nuclon của hạt nhân \({}_{90}^{230}Th\) nhiều hơn số nuclon của hạt nhân \({}_{84}^{210}Po\) là:

\(230 - 210 = 20\,\,\left( {nuclon} \right)\)

Chọn C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 152370

Tiến hành thí nghiệm với con lắc lò xo treo thẳng đứng.

- Lần 1. Cung cấp cho vật nặng vận tốc \({\vec v_0}\) từ vị trí cân bằng thì vật dao động với biên độ A1.

- Lần 2. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi buông nhẹ. Lần này vật dao động với biên độ A2.

- Lần 3. Đưa vật đến vị trí cách vị trí cân bằng đoạn x0 rồi cung cấp cho vật nặng vận tốc \({\vec v_0}\).

Lần này vật dao động với biên độ bằng?

Xem đáp án

Lần 1: vận tốc tại VTCB: \(v = {v_{\max }} = \omega {A_1}\)

Lần 2: kéo vật lệch khói VTCB đoạn x0 rồi thả nhẹ, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{v_0} = 0\\{x_0} = {A_2}\end{array} \right.\)

Lần 3: ta có công thức độc lập với thời gian:

\({\omega ^2}{x_0}^2 + {v_0}^2 = {\omega ^2}{A_3}^2 \Rightarrow {A_3} = \sqrt {{x_0}^2 + {{\left( {\dfrac{{{v_0}}}{\omega }} \right)}^2}}  = \sqrt {{A_2}^2 + {A_1}^2} \)

Chọn A.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152371

Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos 2\omega t\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằn

Xem đáp án

Mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện góc \(\dfrac{\pi }{2}\), ta có:

\({\varphi _{u/i}} = \dfrac{\pi }{2}\left( {rad} \right) \Rightarrow {\left( {\dfrac{u}{{{U_0}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{i}{{{I_0}}}} \right)^2} = 1\)

Chú ý: hai đại lượng x, y vuông pha với nhau, luôn có hệ thức:

\({\left( {\dfrac{x}{{{x_{\max }}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{y}{{{y_{\max }}}}} \right)^2} = 1\)

Tại thời điểm t, điện áp giữa hai đầu cuộn dây: \(u = {U_0}\)

Ta có: \(\dfrac{i}{{{I_0}}} = 0 \Rightarrow i = 0\)

Chọn D.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152372

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là

Xem đáp án

Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện cực đại và điện tích cực đại trong mạch:

\({I_0} = \omega {Q_0} \Rightarrow \omega  = \dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} \Rightarrow T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{{{I_0}}}{{{Q_0}}}}} = \dfrac{{2\pi {Q_0}}}{{{I_0}}}\)

Chọn B.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 152373

Bộ phận nào dưới đây không có trong sơ đồ khối của máy phát thanh?

Xem đáp án

Bộ phận không có trong sơ đồ khối của máy phát thanh là mạch tách sóng.

Chọn A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152374

Cho \(4\) tia phóng xạ: tia \(\alpha \), tia \({\beta ^ + }\), tia \({\beta ^ - }\) và tia \(\gamma \) đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

Xem đáp án

Tia gamma có bản chất là sóng điện từ, không mang điện nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.

Tia \(\alpha \) là dòng hạt nhân nguyên tử \({}_2^4He\) mang điện tích \( + 2e\), có xu hướng bị lệch về phía bản âm của tụ điện

Tia \({\beta ^ + }\) có bản chất là dòng hạt poziton mang điện tích \( + 1e\), có xu hướng bị lệch về phía bản âm của tụ điện

Tia \({\beta ^ - }\) có bản chất là dòng hạt electron mang điện tích \( - 1e\), có xu hướng lệch về phía bản dương của tụ điện

Chọn A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152375

Trong các nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim,… có lắp máy sấy tay cảm ứng trong nhà vệ sinh.  Khi người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, thiết bị sẽ tự động sấy để làm khô tay và ngắt khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy tay này hoạt động dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Cơ thể người phát ra tia hồng ngoại. Máy sấy tay hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng tia hồng ngoại phát ra từ bàn tay

Chọn C.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152376

Trong dao động cơ điều hòa, những đại lượng có tần số bằng tần số của li độ là 

Xem đáp án

Những đại lượng có tần số bằng tần số của li độ là: vận tốc, gia tốc, lực kéo về

Chọn B.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152378

Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Công suất đoạn mạch nào sau đây bằng không?

Xem đáp án

Mạch không tiêu thụ công suất khi mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần, tụ điện hoặc chứa cả cuộn cảm thuần và tụ điện

Chọn C.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152379

Khi một êlectron bay vào vùng từ trường theo quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ thì

Xem đáp án

Khi một electron bay vào cùng từ trường theo quỹ đạo vuông góc với các đường sức từ thì electron chịu tác dụng của lực điện vuông góc với phương chuyển động → hướng chuyển động của electron bị thay đổi

Chọn B.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152380

Một sợi dây mảnh, nhẹ, không dãn, chiều dài 1 m được cắt làm hai phần làm hai con lắc đơn, dao động điều hòa cùng biên độ góc αm tại một nơi trên mặt đất. Ban đầu cả hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng. Khi một con lắc lên đến vị trí cao nhất lần đầu tiên thì con lắc còn lại lệch góc \(\dfrac{{{\alpha _m}}}{2}\) so với phương thẳng đứng lần đầu tiên. Chiều dài dây của một trong hai con lắc là

Xem đáp án

Chiều dài của hai con lắc: \({{\rm{l}}_1} + {{\rm{l}}_2} = {\rm{l}} = 1\,\,\left( m \right)\)

Giả sử con lắc có chiều dài \({{\rm{l}}_2}\) lên vị trí cao nhất thì con lắc có chiều dài \({{\rm{l}}_1}\) có li độ góc \(\dfrac{{{\alpha _m}}}{2}\)

Ta có vòng tròn lượng giác:

Chu kì của hai con lắc tương ứng là \({T_1}\) và \({T_2}\)

Ta có: \(\Delta t = \dfrac{{{T_1}}}{{12}};\Delta t = \dfrac{{{T_2}}}{4} \Rightarrow \dfrac{{{T_1}}}{{12}} = \dfrac{{{T_2}}}{4} \Rightarrow \dfrac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \dfrac{{12}}{4} = 3 = \sqrt {\dfrac{{{{\rm{l}}_1}}}{{{{\rm{l}}_2}}}} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{{l_1}}}{{{l_2}}} = 9 \Rightarrow {l_1} = 9{l_2} \Rightarrow 9{l_2} + {l_2} = 1\\ \Rightarrow {l_2} = 0,1\,\,\left( m \right) = 10\,\,\left( {cm} \right)\\ \Rightarrow {l_2} = 90\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Chọn D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152381

Trong thí nghiệm Y-âng nếu chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,49µm và λ2. Trên màn quan sát trong một khoảng bề rộng đếm được 57 vân sáng, trong đó 5 vân sáng cùng màu với vân trung tâm và 2 trong 5 vân này nằm ngoài cùng của khoảng rộng. Biết trong khoảng rộng đó số vân sáng đơn sắc của \({\lambda _1}\) nhiều hơn số vân sáng của \({\lambda _2}\) là 4 vân. Bước sóng \({\lambda _2}\) bằng

Xem đáp án

Nhận xét: hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ được tính là 1 vân sáng

Số vân sáng quan sát được trên màn: \({N_s} = {N_1} + {N_2} - {N_ \equiv }\)

\( \Rightarrow {N_1} + {N_2} = {N_s} + {N_ \equiv } = 57 + 5 = 62\)

Mặt khác: \({N_1} = {N_2} + 4\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{N_1} = 33\\{N_2} = 29\end{array} \right.\)

Ta có: \(\left( {{N_1} - 1} \right)\dfrac{{{\lambda _1}D}}{a} = \left( {{N_2} - 1} \right)\dfrac{{{\lambda _2}D}}{a} = L\)

\( \Rightarrow \left( {{N_1} - 1} \right){\lambda _1} = \left( {{N_2} - 1} \right){\lambda _2} \Rightarrow {\lambda _2} = \dfrac{{\left( {{N_1} - 1} \right){\lambda _1}}}{{\left( {{N_2} - 1} \right)}} = \dfrac{{32.0,49}}{{28}} = 0,56\,\,\left( {\mu m} \right)\)

Chọn C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152382

Một nguồn phát sóng cơ dao động với phương trình \(u = 4\cos \left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{4}} \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5m có độ lệch pha là \(\dfrac{\pi }{3}\). Tốc độ truyền của sóng đó là

Xem đáp án

Độ lệch pha: \(\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi d}}{\lambda } = \dfrac{{2\pi df}}{v} = \dfrac{\pi }{3}\)

\( \Rightarrow v = 6df = 6d\dfrac{\omega }{{2\pi }} = 6.0,5.\dfrac{{4\pi }}{{2\pi }} = 6\,\,\left( {m/s} \right)\)

Chọn D.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152383

Một sóng điện từ có chu kỳ T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0 . Tại thời điểm t1 cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng  0,96E0. Đến thời điểm t2 = t1+ 0,75T, cảm ứng từ tại M có độ lớn bằng

Xem đáp án

Nhận xét: \(\Delta t = {t_2} - {t_1} = 0,75T = \dfrac{{3T}}{4} = \left( {2k + 1} \right)\dfrac{T}{4} \to \) hai thời điểm cường độ điện trường vuông pha nhau

Ta có: \({E_1}^2 + {E_2}^2 = {E_0}^2 \Rightarrow {E_2} = \sqrt {{E_0}^2 - {E_1}^2}  = \sqrt {{E_0}^2 - {{\left( {0,96{E_0}} \right)}^2}}  = 0,28{E_0}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{E_2}}}{{{E_0}}} = 0,28\)

Cường độ điện trường và cảm ứng từ tại 1 điểm luôn dao động cùng pha với nhau

\( \Rightarrow \dfrac{{{E_2}}}{{{E_0}}} = \dfrac{{{B_2}}}{{{B_0}}} = 0,28 \Rightarrow {B_2} = 0,28{B_0}\)

Chọn A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152384

Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 2,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 200 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Ta có bước sóng:

\(\lambda  = \dfrac{{ai}}{D} \Rightarrow \overline \lambda   = \dfrac{{\overline a .\overline i }}{{\overline D }} \Rightarrow \overline \lambda   = \dfrac{{{{2.10}^{ - 3}}.0,{{5.10}^{ - 3}}}}{2} = 0,{50.10^{ - 6}} = 0,50\,\,\left( {\mu m} \right)\)

Ta lại có: \(\lambda  = \dfrac{{ai}}{D}\)

Lấy ln 2 vế, ta có:

\(\ln \left( \lambda  \right) = \ln \left( {\dfrac{{ai}}{D}} \right) = \ln \left( {ai} \right) - \ln \left( D \right) = \ln \left( a \right) + \ln \left( i \right) - \ln \left( D \right)\)

Vi phân 2 vế, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{d\lambda }}{{\overline \lambda  }} = \dfrac{{da}}{{\overline a }} + \dfrac{{di}}{{\overline i }} - \dfrac{{dD}}{{\overline D }} \Rightarrow \dfrac{{\Delta \lambda }}{{\overline \lambda  }} = \dfrac{{\Delta a}}{{\overline a }} + \dfrac{{\Delta i}}{{\overline i }} + \dfrac{{\Delta D}}{{\overline D }}\\ \Rightarrow \Delta \lambda  = \overline \lambda  .\left( {\dfrac{{\Delta a}}{{\overline a }} + \dfrac{{\Delta i}}{{\overline i }} + \dfrac{{\Delta D}}{{\overline D }}} \right) = 0,50.\left( {\dfrac{{0,01}}{2} + \dfrac{{0,01}}{{0,5}} + \dfrac{1}{{200}}} \right) = 0,015 \approx 0,02\,\,\left( {\mu m} \right)\end{array}\)

Vậy \(\lambda  = 0,50 \pm 0,02\,\,\left( {\mu m} \right)\)

Chọn D.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152385

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là 

Xem đáp án

Lực Cu – lông tương tác giữa electron và hạt nhân: \({F_C} = k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = k\dfrac{{{e^2}}}{{{r^2}}}\)

Chú ý: bán kính quỹ đạo của electron: \({r_n} = {n^2}{r_0}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {F_C} = \dfrac{{k{e^2}}}{{{{\left( {{n^2}{r_0}} \right)}^2}}} = \dfrac{{k{e^2}}}{{{n^4}{r_0}}} \Rightarrow {F_C} \sim \dfrac{1}{{{n^4}}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{F_{C\left( N \right)}}}}{{{F_{C\left( L \right)}}}} = {\left( {\dfrac{{{n_L}}}{{{n_N}}}} \right)^4} = {\left( {\dfrac{2}{4}} \right)^4} = \dfrac{1}{{16}} \Rightarrow {F_{C\left( N \right)}} = \dfrac{{{F_{C\left( L \right)}}}}{{16}} = \dfrac{F}{{16}}\end{array}\)

Chọn A.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152386

Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động \(E = 12V\), điện trở trong r = \(1\Omega \), \({R_2} = 12\Omega \) và là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\) với điện cực anôt bằng bạc, \({R_1} = 3\Omega \), \({R_3} = 6\Omega \). Cho biết bạc (Ag) có khối lượng mol là \(108g/mol\), hóa trị 1, hằng số Faraday \(F = 96500C/mol\). Khối lượng bạc bám vào catot sau thời gian 16 phút 5 giây là

Xem đáp án

Đáp án

A

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

Cường độ điện trường tại hai thời điểm vuông pha: \({E_1}^2 + {E_2}^2 = {E_0}^2\)

Cường độ điện trường và cảm ứng từ dao động cùng pha: \(\dfrac{E}{{{E_0}}} = \dfrac{B}{{{B_0}}}\)

Giải chi tiết:

Cấu tạo mạch: \(\left( {{R_2}//{R_3}} \right)nt{R_1}\)

Ta có: \({R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{12.6}}{{12 + 6}} = 4\,\,\left( \Omega  \right)\)

\( \Rightarrow {R_N} = {R_1} + {R_{23}} = 3 + 4 = 7\,\,\left( \Omega  \right)\)

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch, ta có:

\(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{{12}}{{7 + 1}} = 1,5\,\,\left( A \right) = {I_1} = {I_{23}}\)

Ta có: \({U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 1,5.4 = 6\,\,\left( V \right) = {U_2} = {U_3}\)

\( \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{6}{{12}} = 0,5\,\,\left( A \right)\)

Khối lượng bạc bám vào catot là:

\({m_{Ag}} = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.{I_2}t = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{{108}}{1}.0,5.\left( {16.60 + 5} \right) = 0,54\,\,\left( g \right)\)

Chọn A.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 152387

Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox, tại thời điểm t sóng có dạng đường nét liền như hình vẽ. Tại thời điểm trước đó \(\dfrac{1}{{12}}s\) sóng có dạng đường nét đứt. Phương trình sóng của một điểm bất kì trên phương truyền sóng  có dạng

Xem đáp án

Gọi độ dài của 1 ô theo phương ngang là \(1\,\,cm\)

Từ đồ thị, ta thấy đoạn \(OM = \lambda  = 6\,\,cm\)

Biên độ của sóng là: \(a = 2\,\,\left( {mm} \right)\)

Trong khoảng thời gian \(\dfrac{1}{{12}}\,\,s\), sóng dịch chuyển 2 ô \( \Leftrightarrow 2\,\,cm\)

→ Quãng đường sóng truyền là: \(S = 2\left( {cm} \right) \Rightarrow v = \dfrac{S}{t} = \dfrac{2}{{\dfrac{1}{{12}}}} = 24\,\,\left( {cm/s} \right)\)

Mặt khác, bước sóng: \(\lambda  = vT \Rightarrow T = \dfrac{\lambda }{v} = \dfrac{6}{{24}} = \dfrac{1}{4}\,\,\left( s \right)\)

Tần số góc của sóng là: \(\omega  = \dfrac{{2\pi }}{T} = \dfrac{{2\pi }}{{\dfrac{1}{4}}} = 8\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\)

Phương trình sóng tổng quát:

\(u = a\cos \left( {\omega t - \dfrac{{2\pi x}}{\lambda }} \right) \Rightarrow u = 2\cos \left( {8\pi t - \dfrac{{2\pi x}}{6}} \right) = 2\cos \left( {8\pi t - \dfrac{{\pi x}}{3}} \right)\,\,\left( {mm} \right)\)

Chọn B.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 152388

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất, là đồng vị phân rã β- tạo thành chất Y bền, với chu kì bán rã 18 ngày. Sau thời gian t, trong mẫu chất tồn tại cả hai loại X và Y. Tỉ lệ khối lượng chất X so với khối lượng chất Y là 5 : 3. Coi tỉ số khối lượng giữa các nguyên tử tính theo đơn vị u bằng tỉ số số khối giữa chúng. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Khối lượng hạt nhân con tạo thành sau thời gian t là:

\({m_{con}} = \dfrac{{{M_{con}}}}{{{M_{me}}}}.{m_{me}}.\left( {1 - {2^{ - \dfrac{t}{T}}}} \right)\)

Khối lượng của hạt nhân mẹ còn lại là:

\({m_{me\left( {con\,lai} \right)}} = {m_0}{.2^{ - \dfrac{t}{T}}}\)

\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{{{m_{con}}}}{{{m_{me}}}} = \frac{{{M_{con}}}}{{{M_{me}}}}.\frac{{1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}}}{{{2^{ - \frac{t}{T}}}}}\\
\Rightarrow \frac{3}{5} = \frac{{1 - {2^{ - \frac{t}{{18}}}}}}{{{2^{ - \frac{t}{{18}}}}}} \Rightarrow t = 12,2\,\,\left( {ngay} \right)
\end{array}\)

Chọn D.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 152389

Nếu rôto quay tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát tăng từ 60Hz đến 70Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát ra thay đổi 40V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của rôto thêm 1 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát tạo ra là

Xem đáp án

Suất điện động hiệu dụng của máy phát điện xoay chiều là:

\(E = \dfrac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{NBS\omega }}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{NBS.2\pi f}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{NBS.2\pi .np}}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow E \sim f \sim n\)

Ta có: \(\dfrac{{{n_1}}}{{{n_1} + 1}} = \dfrac{{60}}{{70}} \Rightarrow {n_1} = 6\)

\(\dfrac{{{n_1}}}{{{n_1} + 1}} = \dfrac{{{E_1}}}{{{E_1} + 40}} \Rightarrow {E_1} = 240\,\,\left( V \right)\)

Theo đề bài ta có:

\(\dfrac{{{n_1}}}{{{n_1} + 2}} = \dfrac{{{E_1}}}{{{E_3}}} \Rightarrow \dfrac{6}{8} = \dfrac{{240}}{{{E_3}}} \Rightarrow {E_3} = 320\,\,\left( V \right)\)

Chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 152390

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được) một điện áp xoay chiều \({\rm{u  =  U}}\sqrt 2 \cos \omega {\rm{t}}\)(V). Trong đó U và \(\omega \) không đổi. Cho C biến thiên thu được đồ thị biễu điện áp trên tụ theo dung kháng \({{\rm{Z}}_{\rm{C}}}\) như hình vẽ. Coi \(72,11 = 20\sqrt {13} \). Điện trở của mạch là

Xem đáp án

Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là:

\(\begin{array}{l}{U_C} = I.{Z_C} = \dfrac{{U{Z_C}}}{Z} = \dfrac{{U{Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \dfrac{{U{Z_C}}}{{\sqrt {{{\left( {{R^2} + {Z_L}} \right)}^2} - 2{Z_L}{Z_C} + {Z_C}^2} }}\\ \Rightarrow {U_C} = \dfrac{U}{{\sqrt {\left( {{R^2} + {Z_L}^2} \right)\dfrac{1}{{{Z_C}^2}} - 2{Z_L}\dfrac{1}{{{Z_C}}} + 1} }}\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)

Từ (1), ta có: \(\left( {{R^2} + {Z_L}^2} \right)\dfrac{1}{{{Z_C}^2}} - 2{Z_L}\dfrac{1}{{{Z_C}}} + 1 - {\left( {\dfrac{U}{{{U_C}}}} \right)^2} = 0\)

Với giá trị của dung kháng \(\left\{ \begin{array}{l}{Z_{{C_1}}} = \dfrac{{125}}{3}\,\,\Omega \\{Z_{{C_2}}} = 125\,\,\Omega \end{array} \right.\), cho cùng 1 giá trị hiệu điện thế: \({U_{{C_1}}} = {U_{{C_2}}} = 100\,\,\left( V \right)\)

Khi \({Z_C} \to \infty \) thì \({U_C} = U = 72,11\,\,V = 20\sqrt {13} \,\,V\)

\( \Rightarrow 1 - {\left( {\dfrac{U}{{{U_C}}}} \right)^2} = 1 - {\left( {\dfrac{{20\sqrt {13} }}{{100}}} \right)^2} = 0,48\)

Theo định lí Vi – et, ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{{Z_{{C_1}}}}} + \dfrac{1}{{{Z_{{C_2}}}}} = \dfrac{{2{Z_L}}}{{{R^2} + {Z_L}^2}}\\\dfrac{1}{{{Z_{{C_1}}}}}.\dfrac{1}{{{Z_{{C_2}}}}} = \dfrac{{0,48}}{{{R^2} + {Z_L}^2}}\end{array} \right.\\ \Rightarrow {R^2} + {Z_L}^2 = \dfrac{{0,48}}{{\dfrac{1}{{{Z_{{C_1}}}}}.\dfrac{1}{{{Z_{{C_2}}}}}}} = \dfrac{{0,48}}{{\dfrac{1}{{\dfrac{{125}}{3}}}.\dfrac{1}{{125}}}} = 2500\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{\dfrac{{125}}{3}}} + \dfrac{1}{{125}} = \dfrac{{2{Z_L}}}{{2500}} \Rightarrow {Z_L} = 40\,\,\left( \Omega  \right)\\ \Rightarrow R = \sqrt {2500 - {{40}^2}}  = 30\,\,\left( \Omega  \right)\end{array}\)

Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 152391

Một khung dây dẫn phẳng, diện tích \(20{\rm{ }}c{m^2}\), gồm 10 vòng đặt trong từ trường đều. Véctơ cảm ứng từ hợp thành với mặt phẳng khung dây góc \({30^0}\) và có độ lớn bằng \({2.10^{ - 4}}T\). Người ta làm cho từ trường giảm đều đến không trong khoảng thời gian \(0,01s\). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là

Xem đáp án

Ta có: \(\alpha  = \left( {\overrightarrow n ;\overrightarrow B } \right) = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)

 

Độ lớn suất điện động cảm ứng là:

\(\begin{array}{l}\left| {{e_c}} \right| = \left| {\dfrac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\dfrac{{\Delta \left( {NBS\cos \alpha } \right)}}{{\Delta t}}} \right| = NS\cos \alpha \left| {\dfrac{{\Delta B}}{{\Delta t}}} \right|\\ \Rightarrow \left| {{e_c}} \right| = {10.20.10^{ - 4}}.cos{60^0}.\left| {\dfrac{{0 - {{2.10}^{ - 4}}}}{{0,01}}} \right| = {2.10^{ - 4}}\,\,\left( V \right)\end{array}\)

Chọn B.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 152392

Cho bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m, hằng số k = 9.109N.m2/C2, điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C, khối lượng êlectron me = 9,1.10-31 kg. Trong nguyên tử hiđrô, nếu êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân thì ở quỹ đạo L, tốc độ góc của êlectron là

Xem đáp án

Khi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân, lực Cu – lông đóng vai trò là lực hướng tâm

Ta có: \({F_C} = {F_{ht}} \Rightarrow k\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} = \dfrac{{m{v^2}}}{r} \Rightarrow k\dfrac{{{e^2}}}{{{r^2}}} = m{\omega ^2}r\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \omega  = \sqrt {\dfrac{{k{e^2}}}{{m{r^3}}}}  = \sqrt {\dfrac{{k{e^2}}}{{m{{\left( {{n^2}{r_0}} \right)}^3}}}}  = \sqrt {\dfrac{{k{e^2}}}{{m{{\left( {{2^2}{r_0}} \right)}^3}}}} \\ \Rightarrow \omega  = \sqrt {\dfrac{{{{9.10}^9}.{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{9,{{1.10}^{ - 31}}.{{\left( {{2^2}.5,{{3.10}^{ - 11}}} \right)}^3}}}}  = 5,{15.10^{15}} = 0,{5.10^{16}}\,\,\left( {rad/s} \right)\end{array}\)

Chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 152393

Người ta dùng hạt prôtôn có động năng \(1,6\,\,MeV\) bắn vào hạt nhân \({}_3^7{\rm{Li}}\) đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ \(\gamma \). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là \(17,4\,\,MeV\). Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng hạt nhân:

\({}_1^1p + {}_3^7Li \to 2{}_Z^AX\)

Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}1 + 7 = 2A\\1 + 3 = 2Z\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 4\\Z = 2\end{array} \right. \Rightarrow {}_2^4He\,\,\left( \alpha  \right)\)

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần, ta có:

\(\begin{array}{l}\Delta E + \sum {{K_{truoc}}}  = \sum {{K_{sau}}}  \Rightarrow \Delta E + {K_p} = 2{K_\alpha }\\ \Rightarrow {K_\alpha } = \dfrac{{\Delta E + {K_p}}}{2} = \dfrac{{17,4 + 1,6}}{2} = 9,5\,\,\left( {MeV} \right)\end{array}\)

Chọn D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 152394

Một ống Cu-lít-giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11m. Bỏ qua động năng ban đầu cực đại của electron. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống là

Xem đáp án

Ta có: \(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _{\min }}}} = e{U_{AK}}\)

\( \Rightarrow {U_{AK}} = \dfrac{{hc}}{{e{\lambda _{\min }}}} = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}.6,{{21.10}^{ - 11}}}} = 20000\,\,\left( V \right) = 20\,\,\left( {kV} \right)\)

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 152395

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính). Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp hai lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là

Xem đáp án

Ảnh ngược chiều với vật, cao gấp 2 lần vật \( \to A'B' = 2AB\)

Hệ số phóng đại của ảnh: \(\left| k \right| = \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 2\,\,\left( {loai} \right)\\k =  - 2\,\,\left( {t/m} \right)\end{array} \right.\)

Mặt khác: \(k =  - \dfrac{{d'}}{d} =  - 2 \Rightarrow d' = 2d\)

Áp dụng công thức thấu kính, ta có:

\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} \Rightarrow \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{2d}} \Rightarrow d = 30\,\,\left( {cm} \right)\)

Chọn A.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 152396

Theo khảo sát y tế, tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 15 phường Lộc Vượng thành phố Nam Định có cơ sở cưa gỗ có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Hỏi cơ sở đó phải ra xa khu dân cư trên ít nhất là bao nhiêu mét để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với những người dân?

Xem đáp án

Mức cường độ âm không gây ra mệt mỏi: \({L_0} \le 90dB\)

Gọi \(L\) là mức cường độ âm của cơ sở gỗ lúc đầu gây ra mệt mỏi, khoảng cách tương ứng là \(r\)

Áp dụng hiệu hai mức cường độ âm, ta có:

\(\begin{array}{l}L - {L_0} = 10\log \dfrac{I}{{{I_0}}} = 10\log {\left( {\dfrac{{{r_0}}}{r}} \right)^2} = 20\log \left( {\dfrac{{{r_0}}}{r}} \right)\\ \Rightarrow 110 - 90 = 20\log \left( {\dfrac{{{r_0}}}{r}} \right) \Rightarrow \log \left( {\dfrac{{{r_0}}}{r}} \right) = 1 \Rightarrow \dfrac{{{r_0}}}{r} = {10^1} = 10\\ \Rightarrow {r_0} = 10r = 10.100 = 1000\,\,\left( m \right)\end{array}\)

Chọn D.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 152397

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức \({{\rm{E}}_{\rm{n}}} =  - \dfrac{{{{\rm{E}}_0}}}{{{{\rm{n}}^2}}}\)  (E0 là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số \(\dfrac{{{{\rm{f}}_1}}}{{{{\rm{f}}_2}}}\) là

Xem đáp án

Với tần số \({f_1}\), số bức xạ phát ra là: \(\dfrac{{{n_1}\left( {{n_1} - 1} \right)}}{2} = 3 \Rightarrow {n_1} = 3\)

Với tần số \({f_2}\), số bức xạ phát ra là: \(\dfrac{{{n_2}\left( {{n_2} - 1} \right)}}{2} = 10 \Rightarrow {n_2} = 5\)

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}h{f_1} = {E_3} - {E_1}\\h{f_2} = {E_5} - {E_1}\end{array} \right. \Rightarrow \dfrac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \dfrac{{{E_3} - {E_1}}}{{{E_5} - {E_1}}} = \dfrac{{\dfrac{{ - {E_0}}}{9} - \left( {\dfrac{{ - {E_0}}}{1}} \right)}}{{\dfrac{{ - {E_0}}}{{25}} - \left( {\dfrac{{ - {E_0}}}{1}} \right)}} = \dfrac{{\dfrac{{ - 1}}{9} + 1}}{{\dfrac{{ - 1}}{{25}} + 1}} = \dfrac{{25}}{{27}}\)

Chọn D.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152398

Cho mạch điện như hình vẽ, ống dây dài \(\ell  = 25cm\) và \(\xi  = 3V;R = r = 3\Omega \) (Bỏ qua điện trở của cuộn dây) chạy qua đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây là \(6,{28.10^{ - 3}}T\). Số vòng dây được quấn trên ống dây là

Xem đáp án

Cường độ dòng điện qua ống dây là:

\(I = \frac{\xi }{{R + r}} = \frac{3}{{3 + 3}} = 0,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( A \right)\)

Cảm ứng từ trong lòng ống dây là:

\(\begin{array}{l}B = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{N}{{\rm{l}}}.I \Rightarrow 6,{28.10^{ - 3}} = 4\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{N}{{0,25}}.0,5\\ \Rightarrow N = 2498,73 \approx 2500\,\,\left( {vong} \right)\end{array}\)

Chọn B.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 152399

Có một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây D1 và D2, một nguồn điện \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + {\varphi _u}} \right)\)  (V) và một điện trở thuần R. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D1 với nguồn điện và hai đầu của cuộn D2 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 100 W. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D2 với nguồn điện và hai đầu của cuộn dây D1 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 400 W. Nếu đặt nguồn điện vào hai đầu điện trở R thì công suất tiêu thụ trên R là 

Xem đáp án

Nối \({D_1}\) với nguồn và \({D_2}\) với \(R\), ta có:

\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{D_1}}}{{{D_2}}} \Rightarrow {U_2} = \dfrac{{{U_1}{D_2}}}{{{D_1}}} \Rightarrow {P_1} = \dfrac{{{U_2}^2}}{R} = {\left( {\dfrac{{{U_1}{D_2}}}{{{D_1}}}} \right)^2}.\dfrac{1}{R} = 100\,\,\left( W \right)\,\,\left( 1 \right)\)

Nối \({D_2}\) vói nguồn, \({D_1}\) với \(R\), ta có:

\(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{D_2}}}{{{D_1}}} \Rightarrow {U_2} = \dfrac{{{U_1}{D_1}}}{{{D_2}}} \Rightarrow {P_2} = \dfrac{{{U_2}^2}}{R} = {\left( {\dfrac{{{U_1}{D_1}}}{{{D_2}}}} \right)^2}.\dfrac{1}{R} = 400\,\,\left( W \right)\,\,\left( 2 \right)\)

Lấy \(\left( 1 \right) \times \left( 2 \right)\), ta có:

\(\dfrac{{{U_1}^4}}{{{R^2}}} = 40000 \Rightarrow \dfrac{{{U_1}^2}}{R} = 200\)

Nếu đặt nguồn vào \(R\), công suất tiêu thụ trên điện trở là:

\({P_3} = \dfrac{{{U_1}^2}}{R} = 200\,\,\left( W \right)\)

Chọn B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 152400

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Lực đàn hồi lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình vẽ.

Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là

Xem đáp án

Ta có trục đối xứng của đồ thị:

Vị trí O là vị trí lò xo không bị biến dạng

Từ đồ thị ta thấy: \({O_x}O = \Delta {\rm{l = }}\frac{A}{2}\)

Ta có vòng tròn lượng giác:

Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy trong khoảng thời gian lò xo nén trong 1 chu kì, vecto quay được góc:

\(\Delta \varphi  = \dfrac{{2\pi }}{3}\,\,\left( {rad} \right) \Rightarrow \Delta {t_{nen}} = \dfrac{{\Delta \varphi }}{\omega } = \dfrac{{\dfrac{{2\pi }}{3}}}{{\dfrac{{2\pi }}{T}}} = \dfrac{T}{3} = \dfrac{1}{3}.2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}}  = \dfrac{{2\pi }}{3}\sqrt {\dfrac{m}{k}} \)

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 152401

Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Bán kính quỹ đạo dừng M có giá trị là

Xem đáp án

Bán kính quỹ đạo dừng: \({r_n} = {n^2}{r_0}\)

Quỹ đạo M ứng với \(n = 3 \Rightarrow r = {3^2}{r_0} = 9{r_0}\)

Chọn D.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152402

Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ \(i = 8\cos \dfrac{{2\pi }}{T}t\left( A \right)\) (T > 0). Đại lượng T được gọi là

Xem đáp án

T gọi là chu kì của dòng điện

Chọn D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152403

Một sóng âm có chu kì T truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng âm trong môi trường này là

Xem đáp án

Bước sóng là quãng đường âm truyền được trong 1 chu kì dao động: \(\lambda  = v.T = \dfrac{v}{f}\)

Chọn B.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152404

Suất điện động \(e = 100\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\left( V \right)\) có giá trị cực đại là

Xem đáp án

Giá trị cực đại của suất điện động là: \({E_0} = 100\,\,\left( V \right)\)

Chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152405

Mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Giá trị của f là

Xem đáp án

Tần số của mạch dao động điện từ: \(f = \dfrac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)

Chọn C.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 152406

Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này đi vào trong nước và tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Hiện tượng ánh sáng trắng đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường bị phân tách thành dải màu từ đỏ đến tím, gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Chọn D.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152407

Tốc độ truyền âm có giá trị nhỏ nhất trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Tốc độ truyền âm có giá trị nhỏ nhất trong môi trường chất khí ôxi

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »