Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý - Trường THPT Lục Nam

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 139 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 156608

Điện tích của một notron có giá trị là 

Xem đáp án

Ta có: \({{q}_{notron}}=0\)C.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 156610

Hạt tải điện kim loại là

Xem đáp án

Hạt tải điện trong kim loại là electron.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 156611

Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi

Xem đáp án

Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi hiệu số giữa tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ bằng 0.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 156612

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k\) và vật nhỏ có khối lượng \(m.\) Trong dao động điều hòa, thời ngắn nhất để con lắc đi qua vị trí động năng bằng 3 lần thế năng 2 lần liên tiếp là

Xem đáp án

Ta có:

\(\Delta t=\frac{T}{6}=\frac{\pi }{3}\sqrt{\frac{m}{k}}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 156613

Hai dao động điều hòa cùng tần số và vuông pha nhau thì có độ lệch pha bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\Delta {{\varphi }_{vu\hat{o}ng.pha}}=\left( 2k+1 \right)\frac{\pi }{2}\), với \(k=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 156614

Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục \(Ox.\) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên $Ox$mà phần tử môi trường ở đó dao động vuông pha nhau là 

Xem đáp án

Ta có:

\({{\left( \Delta {{x}_{vuong.pha}} \right)}_{\min }}=\frac{\lambda }{4}\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 156615

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động ngược pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng \(\lambda \). Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) thỏa mãn 

Xem đáp án

Ta có:

\(\Delta {{d}_{c.dai}}=n\lambda \), với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 156616

Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng Vật Lý của âm? 

Xem đáp án

Độ cao là đặc trưng sinh lý của âm.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 156617

Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\,\,\left( \omega >0 \right)\) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C thì cường độ dòng điện qua mạch được xác định bằng biểu thức

Xem đáp án

Ta có:

\(i=\omega CU\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 156619

Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, trên mỗi cuộn dây của stato có suất điện động cực đại là \({{E}_{0}}\). Khi suất điện động tức thời ở cuộn dây thứ nhất triệt tiêu thì suất điện động tức thời trong cuộn dây thứ hai và cuộn dây thứ 3 tương ứng là \({{e}_{2}}\) và \({{e}_{3}}\) thỏa mãn hệ thức nào sau đây ?

Xem đáp án

Biễu diễn vecto các suất điện động. Ta có :

khi  \({{e}_{1}}=0\)→ \({{e}_{2}}=-{{e}_{3}}=\frac{\sqrt{3}}{2}{{E}_{0}}\) →\({{e}_{2}}{{e}_{3}}=-\frac{3}{4}E_{0}^{2}\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 156620

Trong không gian \(Oxyz\), tại một điểm \(M\) có sóng điện từ lan truyền qua như hình vẽ. Nếu vecto \(\overrightarrow{{{a}_{{}}}}\) biểu diễn phương chiều của \(\overrightarrow{{{v}_{{}}}}\) thì vecto \(\overrightarrow{{{b}_{{}}}}\) và \(\overrightarrow{{{c}_{{}}}}\) lần lượt biểu diễn

Xem đáp án

Khi có sóng điện từ lan truyền qua thì các vecto \(\overrightarrow{{{E}_{{}}}},\overrightarrow{{{B}_{{}}}},\overrightarrow{{{v}_{{}}}}\) theo thứ tự tạo thành một tam diện thuận.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 156621

Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp \(F\) của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

Xem đáp án

Ta thu được một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 156622

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tia tử ngoại không có khả năng đi xuyên qua tấm chì vài cm.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 156624

Hiện nay, điện năng có thể được sản xuất từ các “tấm pin năng lượng Mặt Trời”, pin này hoạt động dựa vào hiện tượng?

Xem đáp án

Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 156626

Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt pozitron? 

Xem đáp án

Tia \({{\beta }^{+}}\) là dòng các pozitron.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 156627

Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{Z}^{A}X\) được xác định bằng biểu thức nào sau đây? Biết khối lượng của proton, notron và hạt nhân lần lượt là \({{m}_{p}},{{m}_{n}},{{m}_{X}}\).

Xem đáp án

Ta có:

\(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A}\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 156628

Tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\), một con lắc đơn có chiều dài \(l\) dao động điều hòa. Chu kì biến đổi của động năng bằng

Xem đáp án

Ta có:

\({{T}_{d}}=\frac{T}{2}=\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 156630

Một mạch kín \((C)\) đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng chứa \((C)\), chiều hướng ra ngoài như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 0,1 s cảm ứng từ giảm đều theo thời gian làm từ thông biến thiên một lượng là 0,5 Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch

Xem đáp án

Chọn chiều dương trên mạch kín \((C)\) là ngược chiều kim đồng hồ.

Ta có:

\({{e}_{C}}=-\frac{\Delta \Phi }{\Delta t}=-\frac{\left( -0,5 \right)}{\left( 0,1 \right)}=5\)V.

suất điện động cảm ứng cùng chiều với chiều dương → ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 156631

Một con lắc đơn dao động theo phương trình \(s=4\cos \left( 2\pi t \right)\,\)cm (t tính bằng giây). Quãng đường mà con lắc này đi được trong khoản thời gian \(\Delta t=\frac{2}{3}\)s là

Xem đáp án

Ta có:

\(t=0\) thì vật đang ở vị trí biên dương.

\(\Delta t=\frac{2}{3}\)s → \(\Delta \varphi =\omega \Delta t=\left( 2\pi  \right)\left( \frac{2}{3} \right)=\pi +\frac{\pi }{3}\).

\(S=2,5{{S}_{0}}=2,5.\left( 4 \right)=10\)cm.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 156632

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có chu kì \(T=0,1\pi \)s, biên độ của bụng là 4 cm. Với hai bụng liên tiếp trên dây, vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 

Xem đáp án

Ta có:

hai bụng sóng liên tiếp thì dao động ngược pha nhau.

\(\Delta {{v}_{max}}=2{{\left( {{v}_{bung}} \right)}_{max}}=2\left( 20.4 \right)=160\)cm/s.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 156634

Sóng điện từ của kênh VOV5 hệ phát thanh đối ngoại có tần số 105,5 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ \({{3.10}^{8}}\)m/s. Chu kì của sóng này là 

Xem đáp án

Ta có:

\(T=\frac{1}{f}=\frac{1}{\left( {{105,5.10}^{6}} \right)}\approx ~{{9,5.10}^{-9}}\)s.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 156635

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 156636

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy \(h={{6,625.10}^{-34}}\)J.s, \(c={{3.10}^{8}}\)m/s và \({{m}_{e}}={{9,1.10}^{-31}}\) kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(v={{v}_{max}}\) → \(\varepsilon ={{\varepsilon }_{max}}\) tương ứng \(\lambda =0,243\)μm.

\(\frac{hc}{\lambda }=\frac{hc}{{{\lambda }_{0}}}+\frac{1}{2}mv_{max}^{2}\) → \({{v}_{max}}=\sqrt{\frac{2hc}{m}\left( \frac{1}{\lambda }-\frac{1}{{{\lambda }_{0}}} \right)}\).

thay số \({{v}_{max}}=\sqrt{\frac{2\left( {{6,625.10}^{-34}} \right).\left( {{3.10}^{8}} \right)}{\left( {{9,1.10}^{-31}} \right)}\left( \left( \frac{1}{0,243}-\frac{1}{0,5} \right).\left( \frac{1}{{{10}^{-6}}} \right) \right)}={{9,61.10}^{5}}\)m/s.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 156639

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước với hai nguồn \(A\) và \(B\) cách nhau 8 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi \(\Delta \) là đường trung trực của đoạn \(AB\). Trên \(\Delta \), điểm \(M\) ở cách \(AB\) 3 cm; điểm \(N\) dao động ngược pha với \(M\) và gần \(M\) nhất sẽ cách \(M\) một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\(\lambda =\frac{v}{f}=\frac{\left( 40 \right)}{\left( 80 \right)}=0,5\)cm.

\({{d}_{N}}-{{d}_{M}}=\left( k+\frac{1}{2} \right)\lambda \).

→ Để \(N\) gần điểm \(M\) nhất thì \(k=0\) hoặc \(k=-1\).

Với \(k=0\)→ \(d_{N}^{+}={{d}_{M}}+\frac{\lambda }{2}=5+\frac{0,5}{2}=5,25\)cm → \(MN=\sqrt{{{\left( 5,25 \right)}^{2}}-{{\left( 4 \right)}^{2}}}-\sqrt{{{\left( 5 \right)}^{2}}-{{\left( 4 \right)}^{2}}}=0,4\)cm.

Với \(k=-1\)→ \(d_{N}^{-}={{d}_{M}}-\frac{\lambda }{2}=5-\frac{0,5}{2}=4,75\)cm → \(MN=\sqrt{{{\left( 5 \right)}^{2}}-{{\left( 4 \right)}^{2}}}-\sqrt{{{\left( 4,75 \right)}^{2}}-{{\left( 4 \right)}^{2}}}=0,44\)cm.

\(M{{N}_{\min }}=0,4\)cm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 156640

Đặt vào hai đầu đoạn mạch \(R\) mắc nối tiếp với \(C\) một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Khi điện áp tức thời hai đầu \(R\) có giá trị \(20\sqrt{7}\text{ V}\) thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị \(\sqrt{7}\text{ A}\) và điện áp tức thời hai đầu tụ có giá trị 45 V. Khi điện áp hai đầu \(R\) có giá trị là \(40\sqrt{3}\text{ V}\) thì điện áp tức thời hai đầu tụ có giá trị là 30 V. Điện dung \(C\) của tụ điện có giá trị là

Xem đáp án

Ta có:

\(i\) cùng pha với \({{u}_{R}}\) → \(R=\frac{{{u}_{R}}}{i}=\frac{\left( 20\sqrt{7} \right)}{\left( \sqrt{7} \right)}=20\)Ω.

\({{u}_{R}}\) vuông pha với \({{u}_{C}}\) → \({{\left( \frac{{{u}_{R}}}{{{U}_{0R}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{{{u}_{C}}}{{{U}_{0C}}} \right)}^{2}}=1\).

→ \({\rm{\backslash }}(\left\{ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{{20\sqrt 7 }}{{{U_{0R}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{45}}{{{U_{0C}}}}} \right)^2} = 1\\
{\left( {\frac{{40\sqrt 3 }}{{{U_{0R}}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{30}}{{{U_{0C}}}}} \right)^2} = 1
\end{array} \right.{U_{0R}} = 80V;{U_{0C}} = 60V.\)

\({{I}_{0}}=\frac{{{U}_{0R}}}{R}=\frac{{{U}_{0C}}}{{{Z}_{C}}}\) → \({{Z}_{C}}=\frac{{{U}_{0C}}}{{{U}_{0R}}}R=\frac{\left( 60 \right)}{\left( 80 \right)}.\left( 20 \right)=15\)Ω → \(C=\frac{{{2.10}^{-3}}}{3\pi }\)F.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 156642

Một mạch \(LC\) lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là 4 V. Biết \(L=0,2\)mH; \(C=5\)nF. Khi cường độ dòng điện trong mạch là \(10\sqrt{2}\) mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là

Xem đáp án

Ta có:

\({{I}_{0}}=\sqrt{\frac{C}{L}}{{U}_{0}}=\sqrt{\frac{\left( {{5.10}^{-9}} \right)}{\left( {{0,2.10}^{-3}} \right)}}.\left( 4 \right)=0,02\)A.

\(\left| {{u}_{C}} \right|={{U}_{0C}}\sqrt{1-{{\left( \frac{i}{{{I}_{0}}} \right)}^{2}}}=\left( 4 \right)\sqrt{1-{{\left( \frac{10\sqrt{2}{{.10}^{-3}}}{0,02} \right)}^{2}}}=2,8\)V.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 156643

Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 μm. Số phôtôn do nguồn sáng phát ra trong 1 giây là \({{1,51.10}^{18}}\) hạt. Cho \(h={{6,625.10}^{-34}}Js. c={{3.10}^{8}}\)m/s. Công suất phát xạ của nguồn sáng này là 

Xem đáp án

Ta có:

\(P=\frac{nhc}{\lambda }=\frac{\left( {{1,51.10}^{18}} \right).\left( {{6,625.10}^{-34}} \right).\left( {{3.10}^{8}} \right)}{\left( {{0,4.10}^{-6}} \right)}\approx 0,75\)W.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 156644

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có \(g=10\,\,\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\text{.}\) Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực kéo về \({{F}_{kv}}\) tác dụng lên vật và độ lớn lực đàn hồi \({{F}_{dh}}\) của lò xo theo thời gian t. Biết \({{t}_{2}}-{{t}_{1}}=\frac{\pi }{20}\,\)s. Tốc độ của vật tại thời điểm \(t={{t}_{3}}\) gần nhất giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có:

\({{\left( \frac{{{F}_{dh}}}{{{F}_{kv}}} \right)}_{max}}=\frac{A+\Delta {{l}_{0}}}{A}=\frac{3}{2}\) → \(A=2\Delta {{l}_{0}}\).

\(t={{t}_{1}}\) thì \({{F}_{dh}}=0\) → vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng, \({{x}_{1}}=-\Delta {{l}_{0}}\).

\(t={{t}_{2}}\) thì \({{F}_{kv}}=\frac{1}{2}{{F}_{kvmax}}\) → vật đi qua vị trí cân bằng, \({{x}_{2}}=+\frac{1}{2}A\).

\(\Delta t=\frac{T}{2}=\frac{\pi }{20}\)s → \(T=\frac{\pi }{10}\)s → \(\omega =20\) rad/s → \(\Delta {{l}_{0}}=2,5\)cm và \(A=5\) cm.

\(t={{t}_{3}}\) thì \({{F}_{dh}}=0\) → \(x=-\Delta {{l}_{0}}=-2,5\)cm

→ \(v=\frac{\sqrt{3}}{2}{{v}_{max}}=\frac{\sqrt{3}}{2}\left( 5.20 \right)\approx 87\)cm/s.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 156645

Trên một sợi dây có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Khoảng cách giữa hai đầu dây là 60 cm, sóng truyền trên dây có bước sóng là 30 cm. Gọi M và N là hai điểm trên dây mà phần tử tại đó dao động với biên độ lần lượt là \(2\sqrt{2}\) cm và \(2\sqrt{3}\) cm. Gọi \({{d}_{max}}\) là khoảng cách lớn nhất giữa M và N, \({{d}_{\min }}\) là khoảng cách nhỏ nhất giữa M và N. Tỉ số \(\frac{{{d}_{max}}}{{{d}_{\min }}}\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
{a_M} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}{a_{bung}}\\
{a_N} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}{a_{bung}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\Delta {x_{AM}} = \frac{\lambda }{{12}}\\
\Delta {x_{BN}} = \frac{\lambda }{6}
\end{array} \right.\)

\(M{{N}_{max}}=\sqrt{{{\left( {{a}_{M}}+{{a}_{N}} \right)}^{2}}+\left( AB-\Delta {{x}_{AM}}-\Delta {{x}_{BN}} \right)}=\sqrt{{{\left( 2\sqrt{2}+2\sqrt{3} \right)}^{2}}+{{\left( 60-\frac{30}{12}-\frac{30}{6} \right)}^{2}}}\approx 52,9\)cm.

\(M{{N}_{\min }}=AB-\Delta {{x}_{AM}}-\Delta {{x}_{BN}}=60-\frac{30}{12}-\frac{30}{6}=52,5\)cm.

\(M{{N}_{max}}-M{{N}_{\min }}=\left( 52,9 \right)-\left( 52,5 \right)=0,4\)cm.

\(\frac{{{d}_{max}}}{{{d}_{\min }}}=\frac{\left( 52,9 \right)}{\left( 52,5 \right)}\approx 1,01\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 156646

Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\) vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) như hình bên. Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L; tụ điện có điện dung C; X là đoạn mạch chứa các phần tử có \({{R}_{1}},\,\,{{L}_{1}},\,\,{{C}_{1}}\) mắc nối tiếp. Biết \(4{{\omega }^{2}}LC=1\), các điện áp hiệu dụng: \({{U}_{AN}}=120\)V; \({{U}_{MB}}=90\)V, góc lệch pha giữa \({{u}_{AN}}\) và \({{u}_{MB}}\) là \(\frac{5\pi }{12}\). Hệ số công suất của \(X\) là

Xem đáp án

Biểu diễn vecto các điện áp. Ta có:

\(3{{\omega }^{2}}LC=1\) → \({{Z}_{C}}=3{{Z}_{L}}\). Đặt \(PQ=5x\).

áp dụng định lý cos trong \(\Delta OPQ\)

\(PQ=\sqrt{U_{AN}^{2}+U_{MB}^{2}-2{{U}_{AN}}{{U}_{MB}}\cos \Delta \varphi }=\sqrt{{{\left( 120 \right)}^{2}}+{{\left( 90 \right)}^{2}}-2\left( 120 \right).\left( 90 \right)\cos \left( \frac{5\pi }{12} \right)}\approx 130\)V.

→ \({{U}_{L}}=\frac{130}{5}=26\)V.

áp dụng định lý sin trong \(\Delta OPQ\)

\(\frac{PQ}{\sin \Delta \varphi }=\frac{{{U}_{MP}}}{\sin \alpha }\)→ \(\sin \alpha =\frac{{{U}_{MP}}}{PQ}\sin \Delta \varphi =\frac{\left( 90 \right)}{\left( 130 \right)}\sin \left( \frac{5\pi }{12} \right)=0,67\)→ \(\alpha ={{42}^{0}}\).

áp dụng định lý cos trong \(\Delta OPK\)

\({{U}_{X}}=\sqrt{U_{AN}^{2}+P{{K}^{2}}-2{{U}_{AN}}PK\cos \alpha }=\sqrt{{{\left( 120 \right)}^{2}}+{{\left( 26 \right)}^{2}}-2\left( 120 \right).\left( 26 \right)\cos \left( {{42}^{0}} \right)}\approx 102,2\)V.

\(\cos {{\varphi }_{X}}=\frac{{{U}_{R}}}{{{U}_{X}}}=\frac{{{U}_{AN}}\sin \alpha }{{{U}_{X}}}=\frac{\left( 120 \right)\sin \left( {{42}^{0}} \right)}{\left( 102,2 \right)}=0,79\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »