Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Cao Thắng
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
148 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, chàm, cam, vàng. Chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
Với 4 ánh sáng đơn sắc đỏ, chàm, cam, vàng thì chiết suất của nước với các ánh sáng này là:
\({n_{cham}} > {n_{vang}} > {n_{cam}} > {n_{do}}\)
Vậy chiết suất của nước với ánh sáng chàm là lớn nhất.
Chọn A.
Một con lắc lò xo có độ cứng k dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật ở vị trí có li độ x thì lực kéo về tác dụng lên vật có giá trị là
Lực kéo về trong dao động điều hòa của con lắc lò xo là \({F_{kv}} = - kx\)
Chọn D.
Một dòng điện có cường độ I chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn bán kính R.Cảm ứng từ tại tâm vòng tròn có độ lớn là
Cảm ứng từ tại tâm vòng dây tròn: \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}.\)
Chọn B.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu tụ điện có điện dung là C. Dung kháng của tụ điện là
Dung kháng của tụ là: \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}}\)
Chọn C.
Trong máy phát thanh vô tuyến, mạch biến điệu có tác dụng
Trong máy phát thanh vô tuyến, mạch biến điệu có tác dụng biến điệu sóng mang, tức là trộn sóng điện từ âm tần với sóng mang (sóng cao tần).
Chọn C.
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện chạy qua đoạn mạch có cường độ không đổi I. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch này trong thời gian t là
Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch điện không đổi là \(A = U.I.t\)
Chọn D.
Trong các hạt nhân nguyên :\({}_{84}^{210}Po;{}_4^9Be;{}_{26}^{56}Fe;{}_{94}^{238}Pu\) , hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là
Hạt nhân \({}_{26}^{56}Fe\) là hạt nhân bền vững nhất trong số \(4\) hạt nhân trên
Chọn A.
Công thoát electron của một kim loại là A. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Giới hạn quang điện của kim loại này là
Giới hạn quang điện của kim loại này là: \(\frac{{hc}}{A}\)
Chọn A.
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với
Độ cao là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số của âm.
Chọn B.
Trong stato của máy phát điện xoay chiều ba pha, ba cuộn dây giống nhau được đặt trên một vành tròn có trục đồng quy tại tâm và lệch nhau
Ba cuộn dây trong stato của máy phát điện đặt lệch nhau một góc 1200.
Chọn D.
Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm. Trên màn, khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng trung tâm bằng
Khoảng cách vân sáng bậc 4 đến vân sáng trung tâm:
\(d = \left| {{x_{sk}}} \right| = \left| {ki} \right| = \left| {k.\frac{{\lambda D}}{a}} \right| = 4.\frac{{0,45.2}}{1} = 3,6mm\)
Chọn D.
Đặt điện áp \(u = 200\sqrt 2 cos100\pi t\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa tụ điện có điện dung\(\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }\,F.\) Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là:
\(I = \frac{U}{{{Z_C}}} = \frac{U}{{\frac{1}{{\omega C}}}} = U.\omega C = 200.100\pi .\frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi } = 2A\)
Chọn A.
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 6000m. Lấy c = 3.108m/s. Biết trong sóng điện từ, thành phần từ trường tại một điểm biến thiên điều hòa với tần số f. Giá trị của f là
Từ trường tại một điểm biến thiên điều hòa với tần số:
\(f = \frac{c}{\lambda } = \frac{{{{3.10}^8}}}{{6000}} = {5.10^4}Hz\)
Chọn D.
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là \(780\,\,nm\). Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số: \({f_1} = 4,{5.10^{14}}\,\,Hz;\,\,{f_2} = {5.10^{13}}\,\,Hz;\,\,{f_3} = 6,{5.10^{13}}\,\,Hz;\,\,{f_4} = 6,{0.10^{14}}\,\,Hz\). Lấy \(c = {3.10^8}m/s\). Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với các chùm bức xạ có tần số
Ta có: \({f_0} = \frac{c}{{{\lambda _0}}} = 3,{846.10^{14}}(Hz)\)
Để xảy ra hiện tượng quang dẫn thì: \(\lambda \le {\lambda _0} \Rightarrow f \ge {f_0}\)
→ Hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với tần số \({f_1}\) và \({f_4}\)
Chọn D.
Trên một sợi dây có chiều dài 1 m với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Kể cả hai đầu dây, trên dây có 5 nút sóng. Bước sóng của sóng truyền trên dây là
Trên dây có 5 nút, ứng với 4 bụng → k = 4.
Ta có:
\(l = k.\frac{\lambda }{2} \Rightarrow \lambda = \frac{{2l}}{k} = \frac{{2.1}}{4} = 0,5m = 50cm\)
Chọn A.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dung 4.10-6 F. Chu kì dao động riêng của mạch là
Chu kì dao động riêng của mach là:
\(T = 2\pi \sqrt {LC} = 2\pi .\sqrt {{{1.10}^{ - 3}}{{.4.10}^{ - 6}}} = {4.10^{ - 4}}s\)
Chọn C.
Hiện tượng hai sóng trên mặt nước gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng
Hiện tượng hai sóng trên mặt nước gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa sóng.
Chọn B.
Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)\,A\) có pha ban đầu là
Cường độ dòng điện: \(i = 2\sqrt 2 cos\left( {100\pi t + 0,5\pi } \right)\,A\)
Pha ban đầu là \(\varphi = 0,5\pi \,\,rad\)
Chọn C.
Tia β− là dòng các hạt
Tia β- là dòng các electron.
Chọn D.
Theo tiên đề của Bo về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn En thì nó phát ra phôtôn có năng lượng là ε. Công thức nào sau đây đúng?
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn En thì nó phát ra phôtôn có năng lượng là: \(\varepsilon = {E_m} - {E_n}.\)
Chọn B.
Trong sự truyền sóng cơ, bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi được trong
Trong sóng cơ, bước sóng là quãng đường mà sóng đi được trong một chu kì.
Chọn B.
Đặt điện áp\(u = U\sqrt 2 cos\omega t\) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C = C1 thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại là 200W. Điều chỉnh C = C2thì hệ số công suất của mạch là\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\), công suất tiêu thụ của mạch khi đó là
Điều chỉnh C = C1 thì Pmax ứng với xảy ra cộng hưởng:
\({P_{\max }} = \frac{{{U^2}}}{R} = 200{\rm{W}}\)
Khi C = C2 thì hệ số công suất:
\(\cos \varphi = \frac{R}{Z} = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + ({Z_L} - {Z_{C2}})} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow Z = \frac{2}{{\sqrt 3 }}R\)
Với công suất mạch lúc đó là:
\(P = \frac{{{U^2}}}{{{Z^2}}}.R = \frac{{{U^2}}}{{{{\left( {\frac{2}{{\sqrt 3 }}R} \right)}^2}}}.R = \frac{3}{4}\frac{{{U^2}}}{R} = \frac{3}{4}.200 = 150W\)
Chọn B.
Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Gọi M là điểm thuộc mặt chất lỏng, nằm trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, MA = AB. Biết phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 vân giao thoa cực tiểu. Số cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng MB là
Ta có hình vẽ:
Giữa M và trung trực của AB có 3 đường cực tiểu, vậy M thuộc cực đại bậc 3.
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {d_{BM}} - {d_{AM}} = k\lambda \Leftrightarrow AB\sqrt 2 - AB = 3\lambda \\
\Rightarrow \lambda = \frac{{AB(\sqrt 2 - 1)}}{3}
\end{array}\)
Số cực tiểu trên đoạn AB là số giá trị k nguyên thỏa mãn:
\(\begin{array}{l}
\frac{{ - AB}}{\lambda } - \frac{1}{2} < k < \frac{{AB}}{\lambda } - \frac{1}{2}\\
\Leftrightarrow \frac{{ - AB}}{{\frac{{AB(\sqrt 2 - 1)}}{3}}} - \frac{1}{2} < k < \frac{{AB}}{{\frac{{AB(\sqrt 2 - 1)}}{3}}} - \frac{1}{2}\\
\Leftrightarrow - 7,7 < k < 6,7 \Rightarrow k = - 7; \pm 6; \pm 5;...;0
\end{array}\)
Vậy giữa IB có 7 cực tiểu, giữa M và trung trực có 3 cực tiểu nữa, vậy giữa M và B có 10 cực tiểu.
Chọn B.
Dùng một nguồn dao động có tần số thay đổi được để tạo ra sóng lan truyền trên một sợi dây đàn hồi. Thay đổi tần số của nguồn thì nhận thấy có hai tần số liên tiếp f1 = 14 Hz và f2 = 18 Hz trên dây có sóng dừng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. Để có sóng dừng trên dây với 2 bụng sóng thì tần số của nguồn dao động là
Khi đầu trên của dây gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số 14Hz thấy trên dây xảy ra sóng dừng với (k1 + 1) bụng sóng thì:
\(l = (2{k_1} + 1)\frac{\lambda }{4} = (2{k_1} + 1).\frac{v}{{4{f_1}}} \Rightarrow {f_1} = \frac{{(2{k_1} + 1)v}}{{4l}} = 14\)
Khi đầu trên gắn với một nhánh của âm thoa dao động với tần số 18 Hz thấy trên dây xảy ra sóng dừng với (k2 + 1) bụng sóng thì:
\(l = (2{k_2} + 1)\frac{{\lambda '}}{4} = (2{k_2} + 1).\frac{v}{{4{f_2}}} \Rightarrow {f_2} = \frac{{(2{k_2} + 1)v}}{{4l}} = 18\)
Vì đây là hai tần số liên tiếp để trên dây có sóng dừng, tức là số bụng là hai số liên tiếp hay: k2 = k1 + 1.
Do đó:
\(\frac{{2{k_2} + 1}}{4}.\frac{v}{l} = 18 \Leftrightarrow \frac{{2{k_1} + 1.v}}{{4l}} + \frac{v}{{2l}} = 18 \Rightarrow \frac{v}{{2l}} = 4\)
Để trên dây có 2 bụng sóng thì:
\(l = (2k + 1).\frac{v}{{4f}} \Rightarrow f = \frac{{(2k + 1)v}}{{4l}} = 3.\frac{v}{{4l}} = 6Hz\)
Chọn C.
Mắt của một người có thể nhìn rõ những vật đặt cách mắt trong khoảng từ \(50\,\,cm\) đến vô cực. Người này dùng kính lúp có độ tụ \(D = +20\,\,dp\) để quan sát các vật nhỏ. Mắt đặt sát kính. Để quan sát rõ nét ảnh của vật qua kính lúp thì vật phải đặt cách kính một đoạn d thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
Vật ở gần kính nhất cho ảnh ảo ở \({C_C}\), ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{{d_1}}} + \frac{1}{{ - O{C_C}}} = \frac{1}{f} \Leftrightarrow \frac{1}{{{d_1}}} + \frac{1}{{ - 0,5}} = 20\\
\Rightarrow {d_1} = \frac{1}{{22}}\,\,\left( m \right) = 4,45\,\,\left( {cm} \right)
\end{array}\)
Vật xa kính nhất cho ảnh ảo ở \({C_V}\), ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{{d_2}}} + \frac{1}{{ - O{C_v}}} = \frac{1}{f} \Leftrightarrow \frac{1}{{{d_2}}} + \frac{1}{{ - \infty }} = 20\\
\Rightarrow {d_2} = \frac{1}{{20}}\,\,\left( m \right) = 5\,\,\left( {cm} \right)
\end{array}\)
Vật vậy nằm trong khoảng từ \(4,45\,\,cm\) đến \(5\,\,cm\)
\( \Rightarrow 4,45cm \le d \le 5cm\)
Chọn B.
Từ đồ thị ta thấy tại U = 0,1V thì I = 2mA.
Có:
\(I = \frac{U}{{{Z_C}}} \Rightarrow {Z_C} = \frac{U}{I} = \frac{{0,1}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} = 50\Omega \)
Mà:
\({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} \Rightarrow C = \frac{1}{{2\pi f{Z_C}}} = \frac{1}{{2\pi .50.50}} = 63,{7.10^{ - 6}}F = 63,7\mu F\)
Chọn C.
Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là \(37,9638u\) và tổng khối lượng nghỉ các hạt sau phản ứng là \(37,9656u\). Lấy \(1u = 931,5\,\,MeV/{c^2}\). Phản ứng này
Ta có:
\(\Delta E = \left( {{m_{tr}} - {m_s}} \right).{c^2} = \left( {37,9638 - 37,9656} \right).931,5 = - 1,68MeV\)
Do \(\Delta E < 0\) nên phản ứng thu nhiệt lượng \(1,68\,\,MeV\)
Chọn D.
Một máy biến áp lí tưởng gồm cuộn sơ cấp có 2000 vòng dây và cuộn thứ cấp có 1000 vòng dây. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 40 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là?
Ta có:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = {U_1}.\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = 40.\frac{{1000}}{{2000}} = 20V\)
Chọn A.
Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích lần lượt là 4.10−8 C và 1,4.10−7 C. Cho hai quả đầu tiếp xúc với nhau, sau đó tách chúng ra xa. Điện tích mỗi quả cầu sau khi tách ra là
Điện tích của mỗi quả cầu sau khi tiếp xúc là :
\(q = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = \frac{{{{4.10}^{ - 8}} + 1,{{4.10}^{ - 7}}}}{2} = {9.10^{ - 8}}C\)
Chọn A.
Trong chân không, bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ thuộc miền tử ngoại ?
Trong chân không, bức xạ có bước sóng 250nm là bức xạ thuộc miền tử ngoại.
Chọn A.
Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thu bằng đường dây tải điện một pha. Khi điện áp ở nơi truyền đi là U thì độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 0,1U. Biết hệ số công suất của mạch điện bằng 1 và công suất ở nơi tiêu thụ không đổi. Để công suất hao phí trên đường dây giảm 100 lần tăng điện áp ở nơi truyền đi lên bao nhiêu lần?
Vì công suất hao phí giảm đi 100 lần nên
\(\begin{array}{l}
{P_{hp2}} = I_2^2.R = {I_2}.\Delta {U_2} = \frac{1}{{100}}{P_{hp1}} = \frac{1}{{100}}I_1^2.R\\
\Rightarrow {I_2} = \frac{{{I_1}}}{{10}} \Rightarrow \Delta {U_2} = \frac{1}{{10}}\Delta {U_1}
\end{array}\)
Vì công suất tiêu thụ không đổi nên ta có:
\(\begin{array}{l}
{P_t} = {I_2}.({U_2} - \Delta {U_2}) = \frac{1}{{10}}{I_1}.({U_2} - \frac{1}{{10}}\Delta {U_1}) = {I_1}.({U_1} - \Delta {U_1})\\
\Leftrightarrow \frac{1}{{10}}.({U_2} - \frac{1}{{10}}0,1{U_1}) = {U_1} - 0,1{U_1} = 0,9{U_1}\\
\Rightarrow {U_2} = 9,01{U_1}
\end{array}\)
Vậy cần tăng điện áp phát lên 9 lần.
Chọn D.
Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ và \({S_1}{S_2} = 5,6\lambda \). Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn và gần S1S2nhất. \(M{S_1} - M{S_2}\) có độ lớn bằng
Điều kiện để tại M dao động cực đại: \({d_{1M}} - {d_{2M}} = k\lambda \)
Điều kiện để tại M dao động cùng pha với hai nguồn: \({d_{1M}} + {d_{2M}} = 2k'\lambda \)
Với k và k’ là các số nguyên.
Do đó ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
M{S_1} = {k_1}\lambda \\
M{S_2} = {k_2}\lambda
\end{array} \right.\)
với \({k_1},{k_2} \in {N^*}\)
Lại có:
\(M{S_1} + M{S_2} > {S_1}{S_2} \Rightarrow \left( {{k_1} + {k_2}} \right)\lambda > 5,6\lambda \Rightarrow {\left( {{k_1} + {k_2}} \right)_{\min }} = 6\)
Mà
\(M{S_2} = {k_2}\lambda \Rightarrow {k_{2\min }} = 1 \Rightarrow {k_1} = 5 \Rightarrow M{S_1} - M{S_2} = 4\lambda \)
Chọn C.
Hai chất điểm M, N dao động điều hòa trên các quỹ đạo song song, gần nhau dọc theo trục Ox, có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm là xét theo phương Ox
Từ đồ thị ta thấy:
+ Chu kì T = 12 đơn vị thời gian.
+ x1 trễ pha hơn x2là: \(\frac{1}{{12}}.2\pi = \frac{\pi }{6}\)
Khoảng cách giữa x1 và x2 theo phương Ox là:
\(x = {x_1} - {x_2} = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
Khoảng cách này lớn nhất bằng:
\({x_{\max }} = A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}.\cos \Delta \varphi } \)
Tại t = 5 đơn vị thời gian thì cả hai vật đều có li độ là -3 cm.
Từ đồ thị ta thấy:
+ Ban đầu x2 cực đại, hay pha ban đầu của x2là : \({\varphi _{02}} = 0.\)
\( \Rightarrow {x_2} = {A_2}.\cos \left( {\frac{{2\pi }}{{12}}.5 + 0} \right) = - 3 \Rightarrow {A_2} = 2\sqrt 3 cm\)
+ Từ vị trí ban đầu của x1 xác định được pha ban đầu của x1 là:
\({\varphi _{01}} = - \frac{1}{{12}}.2\pi = - \frac{\pi }{6}\)
\( \Rightarrow {x_1} = {A_1}.\cos \left( {\frac{{2\pi }}{{12}}.5 - \frac{\pi }{6}} \right) = - 3 \Rightarrow {A_1} = 6cm\)
Khoảng cách giữa x1 và x2 lớn nhất bằng:
\(\begin{array}{l}
{x_{\max }} = A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}.\cos \Delta \varphi } \\
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \sqrt {{6^2} + {{(2\sqrt 3 )}^2} - 2.6.2\sqrt 3 .\cos \frac{{\pi }}{6}} = 3,464cm
\end{array}\)
Chọn D.
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 cos\omega t\) (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 100 V và điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha φ so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 50 V và điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha 0,25φ so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Ta có giản đồ vecto
+ Khi C = C1: \(U = {U_{Cmax}} = 100V\) và \(\overrightarrow {{U_{RL}}} \bot \overrightarrow U ;\varphi = \beta \) và R, L không đổi \(\tan {\varphi _{RL}} = {\rm{const}} \Rightarrow \beta {\rm{ = }}\frac{\pi }{{\rm{2}}} - {\varphi _{RL}} = {\rm{const}}\)
Áp dụng định lý hàm số sin \(\frac{U}{{\sin \beta }} = \frac{U}{{\sin \varphi }} = \frac{{{U_{C\max }}}}{{\sin {{90}^0}}} = \frac{{100}}{{\sin {{90}^0}}}\,\,\,\left( 1 \right)\)
+ Khi C = C2 góc giữa \(\overrightarrow {{U_{RL}}} \) và \(\overrightarrow U \) là \({90^o} - 0,75\varphi \) do \(\varphi ' = 0,25\varphi \) có nghĩa là \(\varphi \downarrow \,\,\,0,75\varphi \).
Ta có:
\(\frac{{{U_C}'}}{{\sin \left( {{{90}^0} - 0,75\varphi } \right)}} = \frac{U}{{\sin \beta }} = \frac{U}{{\sin \varphi }}\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{{50}}{{\sin \left( {90 - 0,75\varphi } \right)}} = 100 \Rightarrow \varphi = {80^0}\\
\Rightarrow U = 100.\sin {80^0} = 98,48(V)
\end{array}\)
Chọn C.
Hạt nhân mẹ \({}_1^3H\) phóng xạ tạo thành hạt nhân con \({}_2^3He\) với chu kì bán rã khoảng \(12,3\) năm. Đây là phóng xạ
Ta có phương trình phóng xạ:
\({}_1^3H \to {}_2^3He + {}_Z^AX\)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}3 = 3 + {A_X}\\1 = 2 + {Z_X}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{A_X} = 0\\{Z_X} = - 1\end{array} \right. \Rightarrow {}_{ - 1}^0X = {\beta ^ - }\)
Chọn A.
Một sợi dây đàn hồi được căng ngang với hai đầu cố định. Sóng truyền trên dây có tốc độ không đổi nhưng tần số \(f\) thay đổi được. Khi \(f = {f_0}\) thì trên dây có sóng dừng với \(4\) bụng sóng. Khi \(f = 1,5{f_0}\) thì trên dây có bao nhiêu nút sóng (không tính hai đầu dây)?
Khi tần số sóng trên dây là \(f = {f_0}\), trên dây có \(4\) bụng sóng, ta có:
\({\rm{l}} = k\dfrac{\lambda }{2} = 4\dfrac{v}{{2{f_0}}}\)
Khi tần số sóng trên dây là \(f = 1,5{f_0}\), ta có:
\({\rm{l}} = k'\dfrac{v}{{2f'}} = k'\dfrac{v}{{2.\left( {1,5{f_0}} \right)}} \Rightarrow 4.\dfrac{v}{{2{f_0}}} = k'.\dfrac{v}{{3{f_0}}} \Rightarrow k' = 6\)
Số nút sóng trên dây, không tính hai đầu dây là: \(6 - 1 = 5\)
Chọn B.
Đặt điện áp \(u = 150\sqrt 2 \cos \omega t\,\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần \(60\,\,\Omega \), cuộn dây (có điện trở thuần) và tụ điện. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng \(250\,\,W\). Nối tắt tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây và bằng \(50\sqrt 3 \,\,V\). Dung kháng của tụ điện có giá trị bằng
Khi nối tắt tụ điện, mạch điện còn lại điện trở và cuộn dây.
Ta có giản đồ vecto:
Từ giản đồ vecto, ta có:
\(\begin{array}{l}{U^2} = {U_R}^2 + {U_d}^2 + 2{U_R}{U_d}\cos {\varphi _d}\\ \Rightarrow {150^2} = {\left( {50\sqrt 3 } \right)^2} + {\left( {50\sqrt 3 } \right)^2} + 2\left( {50\sqrt 3 .50\sqrt 3 } \right)\cos {\varphi _d}\\ \Rightarrow \cos {\varphi _d} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow {\varphi _d} = \dfrac{\pi }{3} \Rightarrow \tan {\varphi _d} = \dfrac{{{Z_L}}}{r} = \sqrt 3 \Rightarrow {Z_L} = \sqrt 3 r\end{array}\)
Mà \({U_d} = {U_R} \Rightarrow \sqrt {{Z_L}^2 + {r^2}} = R \Rightarrow \sqrt {3{r^2} + {r^2}} = R = 60\Omega \)
\( \Rightarrow r = 30\left( \Omega \right) \Rightarrow {Z_L} = 30\sqrt 3 \left( \Omega \right)\)
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
\(\begin{array}{l}P = \dfrac{{{U^2}\left( {R + r} \right)}}{{{{\left( {R + r} \right)}^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}} \Rightarrow 250 = \dfrac{{{{150}^2}\left( {60 + 30} \right)}}{{{{\left( {60 + 30} \right)}^2} + {{\left( {30\sqrt 3 - {Z_C}} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = 0 \Rightarrow {Z_C} = {Z_L} = 30\sqrt 3 \,\,\left( \Omega \right)\end{array}\)
Chọn B.
Chu kì dao động của con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng \(m\) nối với lò xo nhẹ có hệ số đàn hồi \(k\) là
Chu kì của con lắc lò xo: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} \)
Chọn C.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(120\,\,V\) vào hai đầu mạch điện gồm điện trở thuần \(R\), cuộn dây thuần cảm \(L\) và tụ điện \(C\) mắc nối tiếp thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ hiệu dụng là \(4A\). Biết các giá trị \(R = {Z_L} = {Z_C} = 30\,\,\Omega \). Công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là
Công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là:
\(P = {I^2}R = {4^2}.30 = 480\,\,\left( W \right)\)
Chọn A.
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn dao động kết hợp đồng pha được đặt tại \({S_1}\) và \({S_2}\) cách nhau một đoạn là \(L\). Trên đường thẳng \(\Delta \) nằm trên mặt nước, đi qua \({S_1}\) và vuông góc với \({S_1}{S_2}\) có \(12\) điểm dao động với biên độ cực đại. Trên đường tròn nằm trên mặt nước có tâm tại \({S_1}\) và bán kính \({R_1} = 20\,\,cm\) có \(17\) điểm dao động với biên độ cực đại. Hỏi trên đường tròn tâm \({S_1}\), bán kính \({R_2} = 10\,\,cm\) có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại?
Ta có hình vẽ:
Trên đường thẳng \(\Delta \) có 12 điểm cực đại → trên \({S_1}I\) có \(6\) điểm cực đại
Mỗi đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm.
Trên đường tròn tâm \({S_1}\), bán kính \({R_1} = 20\,\,cm\) có \(17 = 12 + 5\) điểm dao động với biên độ cực đại
→ đường tròn đi qua điểm \(A\) trên \({S_1}{S_2}\) là cực đại thứ 2
\( \Rightarrow 8\dfrac{\lambda }{2} < {R_1} < 9\dfrac{\lambda }{2} \Rightarrow 4\lambda < 20 < 4,5\lambda \)
Đường tròn tâm \({S_1}\), bán kính \({R_2} = 10\,\,cm\), ta có:
\({R_2} = 10 \Rightarrow 2\lambda < 10 < 2,25\lambda \Rightarrow 4\dfrac{\lambda }{2} < {R_2} < 4,5\dfrac{\lambda }{2}\)
→ đường tròn cắt 4 đường cực đại, trên đường tròn có 8 điểm dao động với biên độ cực đại
Chọn A.