Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý - Trường THPT Ngô Quyền
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
151 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện trường và lực điện trường:
Ta có: \(\overrightarrow F = q\overrightarrow E \)
+ \(q > 0:\overrightarrow F \uparrow \uparrow \overrightarrow E \)
+ \(q < 0:\overrightarrow F \uparrow \downarrow \overrightarrow E \)
Chọn câu trả lời đúng .Điện năng tiêu thụ được đo bằng :
Công tơ điện
Đáp án B
Hạt tải điện trong bán dẫn loại p chủ yếu là
Hạt tải điện trong bán dẫn loại p chủ yếu là lỗ trống.
Đáp án A
Một cơ hệ có tần số góc dao động riêng \({\omega _0}\) đang dao động dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số góc \(\omega .\). Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi \(\omega > {\omega _0}\)
Tại một nơi trên mặt đất có gia tốc trọng trường g, một con lắc lò xo gồm lò xo có chiều dài tự nhiên l, độ cứng k và vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với tần số góc ω. Hệ thức nào sau đây đúng?
\(\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} \)
Đáp án B
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là: x1 = A1coswt và \({x_2} = {A_2}\cos (\omega t + \frac{\pi }{2})\) . Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là
2 dao động vuông pha nhau.
A = \(\sqrt {A_1^2 + A_2^2} \)
Bước sóng là
khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.
Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng λ. Cực tiểu giao thoa cách hai nguồn những đoạn d1 và d2 thỏa mãn
\({d_1} - {d_2} = \left( {n + 0,5} \right)\lambda \) với n = 0, ± 1, ± 2,
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng vật lý của âm?
Tần số âm.
Đáp án A
Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u = U\(\sqrt[]{2}\)cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức
\({I_0} = \frac{{U\sqrt 2 }}{{\omega L}}\)
Đáp án C
Đặt một điện áp xoay chiều u = \(U\sqrt 2 \)cos(ωt) (U và ω không đổi) vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có tụ điện có điện dung C. Cường độ dòng điện hiệu dụng I qua mạch có biểu thức là
Cường độ dòng điện hiệu dụng I qua mạch có biểu thức là I = ωCU.
Động cơ điện xoay chiều là thiết bị điện biến đổi
Động cơ điện xoay chiều là thiết bị điện biến đổi điện năng thành cơ năng.
Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin.
Điều khiển tivi từ xa người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin.
Đáp án D
Quang phổ liên tục được phát ra khi nung nóng:
Quang phổ liên tục được phát ra khi nung nóng chất rắn, chất lỏng, chất khí có áp suất lớn.
Tính chất quan trọng nhất của tia X để phân biệt nó với tia tử ngoại và tia hồng ngoại là
Tính chất quan trọng nhất của tia X để phân biệt nó với tia tử ngoại và tia hồng ngoại là khả năng đâm xuyên lớn.
Đáp án C
Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào?
Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc Hiện tượng quang điện trong.
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt 12r0.
Đáp án A
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn.
Đáp án A
Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Đáp án C
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số dao động của con lắc là
Tần số dao động của con lắc là \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)
Đáp án C
Cho dòng điện có biểu thức \(i = {I_0}\cos (\omega t + \phi )\) chạy qua điện trở thuần R trong thời gian t thì nhiệt lượng tỏa ra trên R là:
Cho dòng điện có biểu thức \(i = {I_0}\cos (\omega t + \phi )\) chạy qua điện trở thuần R trong thời gian t thì nhiệt lượng tỏa ra trên R là \(Q = \frac{{I_0^2Rt}}{2}.\)
Đáp án A
Một khung dây phẳng diện tích 20cm2 gồm 100 vòng đặt trong từ trường đều B = 2.10-4T, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung một góc 300. Người ta giảm đều từ trường đến không trong khoảng thời gian 0,01s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung trong thời gian từ trường biến đổi:
\(\left| {{e_c}} \right| = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right| = \left| {\frac{{N\Delta BS\cos \alpha }}{{\Delta t}}} \right| = {2.10^{ - 3}}V\)
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 2\cos \left( {\pi + 2t} \right)\)cm, t được tính bằng giây. Tốc độ cực đại của vật dao động là
\({v_{\max }} = \varpi A = 4cm/s\)
Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có bước sóng là 12 cm. Khoảng cách giữa một nút và một bụng liên tiếp là
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là \(\frac{\lambda }{2} = 3cm\)
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1023 vòng, cuộn thứ cấp có 75 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000 V. Người ta nối hai đầu cuộn thứ cấp vào một động cơ điện có công suất 2,5 kW và hệ số công suất cosj = 0,8 thì cường độ hiệu dụng trong mạch thứu cấp bằng bao nhiêu?
Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} \Rightarrow {U_2} = \frac{{3000.75}}{{1023}} = 220{\rm{ }}(V)\)
Ta có công suất của động cơ là: \({P_M} = 2,{5.10^3} = 220.I.0,8 \Rightarrow I = 14,2A\)
Mạch dao động để chọn sóng của một máy thu thanh gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm \(L = 20\mu H\) và một tụ có điện dung C = 880pF. Mạch dao động nói trên có thể bắt được sóng có bước sóng:
Bước sóng mà mạch có thể bắt được là \(\lambda = 2\pi .c\sqrt {LC} = 250m\)
Hình vẽ là đồ thi biễu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
Từ đồ thị ta thấy: \( \frac{T}{2} = \frac{{2,2}}{{12}} - \frac{1}{{12}} = \frac{{1,2}}{{12}}s\)→ \(\omega = \frac{{2\pi }}{{\frac{{1,2}}{{12}}}} = 20rad/s\)
Sử dụng vòng tròn lượng giác, thời điểm t=0 vật qua vị trí x=-A/2 theo chiều âm nên góc \(\varphi = \frac{{2\pi }}{3}\)
Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B cách nhau 12 cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng nước với bước sóng 1,6 cm. Điểm C cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 8 cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là
+ Gọi M là điểm nằm trên đoạn CO → Để M ngược pha với nguồn thì
\(\frac{{2\pi d}}{\lambda } = \left( {2k + 1} \right)\pi \to d = \frac{{2k + 1}}{2}\lambda = 0,8\left( {2k + 1} \right)cm\)
+ Với khoảng giá trị của d: \(6cm \le d \le 10cm\)
→ có hai vị trí thỏa mãn ứng với k = 4;5
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết \(R = 80\Omega ,\,r = 20\Omega ,\,L = \frac{2}{\pi }H,\) tụ C có điện dung biến thiên. Hiệu điện thế \({u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\,\,(V).\) Điều chỉnh điện dung C để công suất trên mạch cực đại. Điện dung và công suất tiêu thụ trong mạch lúc đó lần lượt là:
Ta có cảm kháng của cuộn dây là: \({Z_L} = \omega L = 200\Omega \)
Để công suất Pmax thì: \({Z_L} = {Z_C} = 200(\Omega ) \Rightarrow C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}(F)\)
Công suất cực đại là: \({P_{\max }} = \frac{{{U^2}}}{{R + r}} = \frac{{{{120}^2}}}{{100}} = 144W.\)
Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Yâng. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ1 λ2. Trên miền giao thoa bề rộng L, đếm được 12 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ1, 6 vân sáng đơn sắc có màu ứng với bức xạ λ2 và đếm được tổng cộng 25 vân sáng, trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở hai đầu. Tỉ số \(\frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}}\) là
+ Trên miền giao thoa quan sát được 12 vân sáng của λ1, 6 vân sáng của λ2 và đếm được tổng cộng có 25 vân sáng.
Có vị trí trùng nhau, trong đó có 1 vị trí là vân trung tâm.
+ Số vị trí thực tế cho vân sáng của bức xạ λ1 là 12 + 7 = 19 , số vị trí thực tế cho vân sáng của bức xạ λ2 là
Vị trí rìa của trường giao thoa ứng với vân sáng bậc 9 của bức xạ λ1 và bậc 6 của bức xạ λ2
\( \to \frac{{{\lambda _1}}}{{{\lambda _2}}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}.\)
Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số sóng truyền trên dây là 60Hz thì có sóng dừng với 21 nút sóng (kể cả hai đầu). Để trên dây có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu) thì tần số sóng truyền trên dây là
Tần số để trên dây có sóng dừng với 1 bụng (2 nút sóng) là:
\( {f_0} = \frac{f}{{{n_n} - 1}} = \frac{{60}}{{21 - 1}} = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {Hz} \right)\)
Để trên dây có 5 nút sóng (4 bụng), tần số sóng là:
\(f′=n′f0=4.3=12(Hz)\)
Chọn A.
Đầu A của một sợi dây căng ngang được làm cho dao động theo phương vuông góc với phương sợi dây khi ở vị trí cân bằng. Biết chu kì dao động là 1,6s. Sau 0,3s, sóng truyền dọc theo dây được 1,2m. Bước sóng của sóng này bằng
\(\begin{array}{l} T = 1,6s;v = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4m/s\\ \lambda = v.T = 6,4m \end{array}\)
Một sợi dây dài AB = 60cm, phát ra một âm có tần số 100Hz.Quan sát dây đàn thấy có 3 nút và 2 bụng sóng (kể cả nút ở hai đầu dây).Biết biên độ dao động tại các bụng sóng là 5mm.Tính vận tốc cực đại của điểm bụng.
v = 60 m/s.
Biên độ dao động tại các bụng là :
5mm = 0,005m
Vận tốc cực đại của các điểm bụng là :
vmax= ωA = 2πf.A = 3,14 m/s.
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 9\cos \left( {20\pi t + \varphi } \right){\rm{cm}} \). Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương đến vị cân bằng theo chiều âm
Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí cân bằng theo chiều dương đến vị trí cân bằng theo chiều âm là: \(V = \frac{S}{{\Delta t}} = \frac{{2A}}{{T/2}} = \frac{{4A}}{T} = 360({\rm{cm/s}}) = 3,6\left( {{\rm{m/s}}} \right). \)
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng
Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, ta có:
Theo bài ra ta có ảnh là ảnh ảo nên d'<0 . Thấu kính hội tụ có ảnh ảo cùng chiều vật, nên k>0 : \(k = - \frac{{d'}}{d} \Leftrightarrow 2 = \frac{{\frac{{df}}{{d - f}}}}{d} = - \frac{f}{{d - f}} \Leftrightarrow 2 = - \frac{{15}}{{d - 15}} \Leftrightarrow d = 7,5{\rm{cm}}\)
Khi P dao động dọc theo trục chính với biên độ 2,5 cm, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} {d_{\min }} = 7,5 - 2,5 = 5\\ {d_{\max }} = 7,5 + 2,5 = 10 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {d_1}^\prime = \frac{{{d_{\min }}f}}{{{d_{\min }} - f}} = \frac{{5.15}}{{5 - 15}} = - 7,5\\ {d_2}^\prime = \frac{{{d_{\max }}f}}{{{d_{\max }} - f}} = \frac{{10.15}}{{10 - 15}} = - 30 \end{array} \right.\)
Như vậy, trong nửa chu kì dao động của P thì đi được quãng đường là 30-7,5=22,5cm
Trong 1 chu kì dao động của P, đi được quãng đường là 2.22,5cm=45cm. Khoảng thời gian 0,2 s chính là 1 chu kì dao động của P vì tần số 5 Hz.
Do đó tốc độ trung bình của P' là .\({v_{tb}} = \frac{{45}}{{0,2}} = 225{\rm{cm/s}} = 2,25{\rm{ m/s}}\)
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC thì dòng điện nhanh pha hay chậm pha so với hiệu điện thế của đoạn mạch phụ thuộc vào:
+ Độ lệch pha φ giữa u và được tính bởi công thức: \( \tan \varphi = \frac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
+ Vì điện trở: R>0→tanφ phụ thuộc vào ZL và ZC
=> Phụ thuộc vào tính chất của mạch điện (mạch có tính dung kháng hay cảm kháng) hay chính là phụ thuộc vào L,C,ω
Đáp án cần chọn là: C
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì thấy khi f=40Hz và f=90Hz thì điện áp hiệu dụng đặt vào điện trở R như nhau. Để xảy ra cộng hưởng trong mạch thì tần số phải bằng
Để xảy ra cộng hưởng trong mạch thì tần số phải bằng
\( {f_0} = \sqrt {{f_1}{f_2}} = 60Hz\)
Công suất của một đoạn mạch R, L, C nối tiếp không phụ thuộc vào:
Ta có: Công suất
\( P = UI\cos \varphi = UI\frac{R}{Z} = {I^2}R\)
=> Công suất không phụ thuộc vào pha ban đầu của dòng điện qua mạch
Công suất của một đoạn mạch RLC nối tiếp có tính dung kháng (ZL < ZC). Nếu ta tăng tần số của dòng điện thì hệ số công suất của mạch:
Ta có, hệ số công suất: \( \cos \varphi = \frac{R}{Z} =k\)
Mạch có tính dung kháng: \(Z_L < Z_C\)
Khi ta tăng tần số của dòng điện thì khi đó:
+ Hiệu số cảm kháng và dung kháng giảm dần về 0, khi đó hệ số công suất tăng dần đến k0
+ Sau đó hiệu số cảm kháng và dung kháng tăng dần từ 0 đến giá trị nào đó=> hệ số công suất k giảm từ k0
=> Chọn D - k tăng lên rồi giảm
Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào điện áp \(u=U\sqrt2cos(\omega t)\) U không đổi). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại khi
Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp được mắc vào điện áp (U không đổi). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng: \(ω^2LC=1\)