Đề thi THPT QG năm 2022 môn Vật lí - Bộ GD&ĐT- Mã đề 221

Đề thi THPT QG năm 2022 môn Vật lí

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 183 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 152328

Một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R. Trong khoảng thời gian t, nhiệt lượng Q tỏa ra trên R được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Công thức tính nhiệt lượng \(Q = R{I^2}t\)

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 152329

Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Tia X có cùng bản chất với tia hồng ngoại

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 152331

Một con lắc đơn chiều dài 1 đang dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\) (rad). Biên độ dao động của con lắc là

Xem đáp án

Biên độ dao động của con lắc là \({s_0} = l{\alpha _0}\)

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 152332

Khi nói về sóng điện tử, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Sóng điện từ là sóng ngang là phát biểu đúng

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 152334

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}\), được gọi là:

Xem đáp án

Đại lượng \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}\), được gọi là chu kì của con lắc

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 152335

Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng \(\lambda \). Muốn có sóng dùng trên dây thì chiều dài l của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài l của dây thỏa mãn công thức \(l = k\frac{5}{\lambda }\) với k = 1,2,3...

Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 152336

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc được ứng dụng để

Xem đáp án

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc được ứng dụng để đo bước sóng ánh sáng đơn sắc

Đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 152337

Âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz được gọi là:

Xem đáp án

Âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz được gọi là siêu âm và tai người không nghe được

Đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 152338

Chiếu một chùm tia tử ngoại vào một tấm đồng thì các electron trên bề mặt tấm đông bật ra. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Chiếu một chùm tia tử ngoại vào một tấm đồng thì các electron trên bề mặt tấm đông bật ra. Đây là hiện tượng quang điện ngoài.

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 152339

Chiều một chùm ánh sáng trắng, hợp tới mặt bên của một lăng kính. Sau khi qua lăng kính, chùm sáng bị phân tách thành các chùm sáng có màu khác nhau. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Chiếu một chùm ánh sáng trắng, hẹp tới hai mặt bên của một lăng kính . Sau khi qua lăng kính, chùm sáng bị phân tích thành các chùm sáng có màu khác nhau. Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 152340

Một hệ đang dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số dao động riêng của hệ là phát biểu sai

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 152341

Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là là:

Xem đáp án

Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Đó là lực hạt nhân.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 152342

Sóng cơ không truyền được trong

Xem đáp án

Sóng cơ không truyền được trong chân không

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 152343

Số nuclôn có trong hạt nhân \({}_3^7Li\) là

Xem đáp án

Số nuclôn có trong hạt nhân \({}_3^7Li\) là 7

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 152344

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là:

Xem đáp án

Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là: \(I = \frac{U}{R}\)

Đáp án D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 152345

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường chất bán dẫn

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 152346

Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Tia laze luôn có cường độ nhỏ là phát biểu sai

Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 152352

Giới hạn quang điện của một kim loại là 350 nm. Lấy \(h{\rm{ }} = {\rm{ }}6,{625.10^{ - 34}}Js;{\rm{ }}c{\rm{ }} = {\rm{ }}{3.10^8}m/s,1{\rm{ }}eV{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ }}J\). Công thoát êlectron khỏi kim loại này là

Xem đáp án

Công thoát êlectron khỏi kim loại này là: \(A = \frac{{h.c}}{{{\lambda _o}}} = \frac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{350.10}^{ - 9}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 3,55\,eV\)

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 152358

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0, hoặc \(C = \frac{{{C_0}}}{3}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị bằng nhau và bằng \(60\sqrt 3 V\). Khi \(C = \frac{{{C_0}}}{5}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là:

Xem đáp án

Ta có : \({U_R} = \frac{{R.U}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_{Co}}} \right)}^2}} }} = \frac{{R.U}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - 3{Z_{Co}}} \right)}^2}} }}\)

        Suy ra: + \(\left( {{Z_L} - {Z_{Co}}} \right) =  - \left( {{Z_L} - 3{Z_{Co}}} \right) \Leftrightarrow {Z_L} = 2{Z_{Co}}\)

                     + Chuẩn hóa ZCo = 1, ZL = 2  và R = \(\sqrt 3 \)

       Khi \(C = \frac{{{C_o}}}{5}\) hay ZC = 5ZCo = 5 thì \({U_L} = \frac{{{Z_L}U}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{{2.120}}{{\sqrt {3 + {3^2}} }} = 40\sqrt 3 \) V.

Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 152359

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung \(C = \frac{1}{{5\pi }}\) mắc nối tiếp với điện trở \(R = 50\Omega \). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là:

Xem đáp án

+ Biểu thức dòng điện: Từ đồ thị ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{I_o} = 2A\\
T = 20ms = 0,02s \Rightarrow \omega  = 100\pi \,\,\,\,(rad/s)\\
{\varphi _i} =  - \frac{\pi }{3}
\end{array} \right.\) 

     và \(i = 2\cos \left( {100\pi  - \frac{\pi }{3}} \right)\) (A)

+ Mạch R,C có : R = 50 Ω và ZC = 50 Ω \( \Rightarrow \varphi  =  - \frac{\pi }{4}\,\,\,\,\,\, \,\,\,{U_o} = {I_o}.\sqrt {{R^2} + {Z_C}^2}  = 100\sqrt 2 \,\,V\)

   Vây biểu thức điện áp hai đầu mạch: \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{{7\pi }}{{12}}} \right)\) (V) .    

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 152360

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung \(5\mu F\). Trong mạch đang có dao động điện tử tự do với cường độ dòng điện cực đại là 10 mA. Mốc thời gian là lúc cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 10 mA. Tại thời điểm  \(t = \frac{\pi }{{40}}\) ms thì điện tích của tụ điện là

Xem đáp án

+ Biểu thức của i : Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{I_o} = 10\,mA\, = 0,01\,A\\
\omega  = \frac{1}{{\sqrt {LC} }} = \frac{1}{{\sqrt {{{2.10}^{\, - 3}}{{.5.10}^{ - 6}}} }} = \,{10^4}(rad/s)\,\,\\
{\varphi _i} = 0
\end{array} \right.\)   \( \Rightarrow i = 0,01\cos \left( {{{10}^4}.t} \right)(A)\)

+ Biểu thức của q: \(q = {q_o}\cos \left( {{{10}^4}t - \frac{\pi }{2}} \right) = \cos \left( {{{10}^4}t - \frac{\pi }{2}} \right)\,\,\left( {\mu C} \right)\) 

+ khi t = \(\frac{\pi }{{40}}\)ms =  \(\frac{\pi }{{40}}\).10  - 3 s thì  \(q = \cos \left( {{{10}^4}.\frac{\pi }{{40}}{{.10}^{ - 3}}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} = 0,707\,\,\mu C\). 

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 152361

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biết động năng cực đại của con lắc là 80 mJ, lực kéo về cực đại tác dụng lên vật nhỏ của con lắc là 4 N. Khi vật qua vị trí có li độ 3 cm thì động năng của con lắc có giá trị là:

Xem đáp án

+ \(W = {W_{d\max }} = \frac{1}{2}k{A^2}\)

+ \({F_{\max }} = kA\) Suy ra: \(A = \frac{{2{W_{d\max }}}}{{{F_{\max }}}} = 0,04\,m\, = \,4cm\) và \(k\, = \,\frac{{{F_{\max }}}}{A} = 100\,N/m\)

+ Khi x = 3 cm = 0,03 m thì \({W_d} = \frac{1}{2}k\left( {{A^2} - {x^2}} \right) = 0,035J\, = \,35\,mJ\) 

Đáp án D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 152362

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 13 cm, dao động cùng pha cùng tần số 20 Hz theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 50 cm/s. Ở mặt chất lỏng, M và N là hai điểm sao cho ABMN là hình thang cân có đáy MN dài 8 cm và đường cao dài 8 cm. Sổ điểm cực đại giao thoa trên đoạn thẳng MN là:

Xem đáp án

C là điểm trên đoạn AN dao động cực đại:

+  \({d_2} - {d_1} = k\lambda \) với \(\lambda  = \frac{v}{f} = 2,5\,\,cm\)

+  \(BN - AN < \,{d_2} - {d_1} < \,AB\)  với:

\(\begin{array}{l}
AN = \sqrt {{8^2} + 2,{5^2}}  = \,8,38\,cm\\
BN\, = \,\sqrt {{8^2} + 10,{5^2}} \, = 13,2\,cm
\end{array}\)

Suy ra:  \(\frac{{BN - AN}}{\lambda } < \,k < \,\frac{{AB}}{\lambda }\) ⇔ \(1,93 < \,k\, < \,5,2\) ⇔ \(k = \,\left\{ {2,3,4,5} \right\}\)

Vậy trên đoạn AN có 4 điểm dao động cực đại.

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 152363

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T, phân rã biến đổi thành hạt nhân con Y bền. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 0,25. Tại thời điểm t2 = t1 + 211,8 (s), tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 9. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

- Tỉ số giữa số hạt nhân con và số hạt nhân mẹ còn lại tại thời điểm t:

 \(\frac{{\Delta N}}{N} = \frac{{{N_o}}}{N} - 1\, = {2^{\frac{t}{T}}} - \,1\)

- Suy ra:

   Tại thời điểm t1 :  \({2^{\frac{{{t_1}}}{T}}} - 1\, = 0,25\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\,{2^{\frac{{{t_1}}}{T}}}\, = \,1,25\) (1)

   Tại thời điểm t2 :  \({2^{\frac{{{t_2}}}{T}}} - 1\, = 9\,\,\, \Rightarrow \,{2^{\frac{{{t_2}}}{T}}}\, = 10\,\,\) (2)

- Lập tỉ số :  \(\frac{{\left( 2 \right)}}{{\left( 1 \right)}}\,\,\, \Leftrightarrow \,\,\,{2^{\frac{{{t_2} - {t_1}}}{T}}} = \,8\, = \,\,{2^3}\) ⇒ \(\frac{{{t_2} - {t_1}}}{T}\, = \,3\,\, \Rightarrow \,\,T = \frac{{{t_2} - {t_1}}}{3}\, = \,70,6\,s\)

Đáp án A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 152364

Hình bên mô tả một hệ gồm hai con lắc lò xo nằm ngang, đồng trục cùng được gắn vào giá G. Các lò xo nhẹ k1 và k2 có độ cứng lần lượt là 32 N/m và 12 N/m. Các vật nhỏ m1 và m2 có khối lượng lần lượt là 512 g và 192 g. Đưa hai vật đến các vị trí sao cho cả hai lò xo cùng dãn 15 cm rồi thả nhẹ m1 để m1 dao động điều hòa. Sau khi thả m1 một khoảng thời gian \(\Delta t\) thì thả nhẹ m2 để m2 dao động điều hòa. Biết rằng G được gắn với sàn, G không bị trượt trên sàn khi hợp lực của các lực đàn hồi của hai lò xo tác dụng vào G có độ lớn không vượt quá 4,2 N. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Giá trị lớn nhất của  \(\Delta t\) để G không bao giờ bị trượt trên sàn là:

Xem đáp án

Chọn trục Ox có chiều dương như hình vẽ:

Chọn gốc thời gian là lúc m1 bắt đầu dao động

Vật m1 dao động quanh vị trí cân bằng O1, m2 dao động quanh vị trí cân bằng O2 với :

  - tần số góc: \(\omega  = \sqrt {\frac{{{k_1}}}{{{m_1}}}}  = \,\sqrt {\frac{{{k_1}}}{{{m_1}}}} \,\, = 2,5\pi \,\,rad/s\)

  - Biên độ : A = 15 cm

Phương trình dao động của m1 và m2  : \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = A\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\\
{x_2} = A\cos \left( {\omega \left( {t - \Delta t} \right)} \right)
\end{array} \right.\)   

                 ( m1 bắt từ từ biên âm, m2 bắt đầu từ biên dương)

Lực đàn hồi của mỗi lò xo:

   +  \({F_1} =  - {k_1}.{x_1} =  - 4,8\cos \left( {\omega t + \pi } \right) = 4,8\cos (\omega t)\)

   +  \({F_2} =  - {k_2}.{x_2} =  - 1,8\cos \left( {\omega t - \omega .\Delta t} \right) = 1,8\cos \left( {\omega t - \varphi } \right)\), với \(\varphi  = \omega .\Delta t + \pi \)

Lực đàn hồi tác dụng vào giá G:

F = F1 + F2  = \(4,8\cos \left( {\omega t} \right) + 1,8\cos \left( {\omega t - \varphi } \right)\)

Để giá G không trượt thì biên độ Fo thỏa mãn:

 \({F_o}^2 = 4,{8^2} + 1,{8^2} + 2.4,8.1,8.\cos \varphi  \le 4,{2^2}\) \(\Leftrightarrow \cos \varphi  \le \,\, - \,0,5\)

Vì Δt có giá trị lớn nhất, nên ta chọn φmax = ω.Δtmax + π = \(\frac{{4\pi }}{3}\) 

\(\Rightarrow \,\,\Delta {t_{\max }} = \frac{\pi }{{3.\omega }} = \frac{2}{{15}}\,\,s\). 

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 152365

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở r, tụ điện có điện dung C thay đổi được như hình bên. Khi C = Co hoặc C= 3Co thì độ lớn độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch AB và điện áp hai đầu đoạn mạch MB là lớn nhất và bằng \(\Delta \varphi \)  với  \(\tan \Delta \varphi = 0,75\). Khi C = 1,5Co thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

+ độ lệch pha giữa \({u_{MB}}\) và \({u_{AB}}\): \(\Delta \varphi \, = \,{\varphi _{MB}} - {\varphi _{AB}}\) và \(\tan \Delta \varphi \, = \,\frac{{\tan {\varphi _{MB}} - \tan {\varphi _{AB}}}}{{1 + \tan {\varphi _{MB}}.\tan {\varphi _{AB}}}}\)

     \(\tan \Delta \varphi  = \frac{{\frac{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}}{r} - \frac{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}}{{R + r}}}}{{1 + \frac{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}}{r}.\frac{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}}{{R + r}}}}\) = \(\frac{{\frac{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right).R}}{{\left( {R + r} \right).r}}}}{{1 + \frac{{{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}}}{{\left( {R + r} \right).r}}}}\) = \(\frac{R}{{\frac{{\left( {R + r} \right)r}}{{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}} + \left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}}\)

Suy ra:  (tanΔφ)max  khi \(\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right) =  \pm \sqrt {\left( {R + r} \right)r} \) ( 1)

        và  \({\left( {\tan \Delta \varphi } \right)_{\max }} = \frac{R}{{2\sqrt {\left( {R + r} \right)r} }} = \frac{3}{4}\) ⇒ \(\frac{R}{r} = 3\)

Chuẩn hóa: r = 1 thì R =3 và từ (1) , ta được \({Z_L} - {Z_C} =  \pm 2\) và \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{Z_L} - {Z_{{C_o}}} =  - 2}\\
{{Z_L} - \frac{{{Z_{{C_o}}}}}{3} = \,\,\,\,2}
\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{Z_{{C_o}}} = 6}\\
{{Z_L} = 4}
\end{array}} \right.\)

+ Khi C = 1,5CO ⇔ \({Z_C} = \frac{{{Z_{{C_o}}}}}{{1,5}} = 4\) = ZL ( cộng hưởng) . Lúc đó : \({U_R} = \frac{{R.U}}{{R + r}} = \frac{{3.120}}{4} = 90\,V\)

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 152366

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB quan sát thấy số điểm cực tiểu giao thoa nhiều hơn số điểm cực đại giao thoa. Ở mặt chất lỏng, trên đường tròn đường kính AB, điểm cực đại giao thoa gần A nhất cách A một đoạn 0,9 cm, điểm cực đại giao thoa xa A nhất cách A một đoạn 7,9 cm. Trên đoạn thẳng AB có thể có tối thiểu bao nhiêu điểm cực đại giao thoa?

Xem đáp án

+ M1 gần A nhất, M2 xa A nhất, chúng nằm ở đường cự đại bậc k lớn nhất.

   Ta có: d1 = 0,9 cm và d2 = BM1 = AM2 =7,9 cm

         và  d2 – d1 = k.λ = 7,0 cm   (1)

               \(AB = \sqrt {{d_1}^2 + {d_2}^2}  = \,7,95\,\,cm\).

+ Giữa N và A có 1 điểm cực tiếu giao thoa, nên ta được :

        \(k\frac{\lambda }{2} + \frac{\lambda }{4} < \,OA\, < \,\left( {k + 1} \right)\frac{\lambda }{2}\) ⇔ \(3,5\, + \frac{7}{{4k}} < 3,975\, < \,3,5\, + \,\frac{7}{{2k}}\)

   ⇔ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{k > \,3,6}\\
{k < \,7,2}
\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow \,k\left\{ {4,5,6,7} \right\}\)

Suy ra : Trên đoạn thẳng AB có thể có tối thiểu 9 điểm cực đại giao thoa. ( lấy k = 4)

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 152367

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu sáng hai khe đồng thời bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 720 nm và \(\lambda \left( {380nm < \lambda < 760nm} \right)\). Trên màn quan sát, O là vị trí của vân sáng trung tâm. Nếu \({\lambda} = {\lambda _1}\) thì điểm M trên màn là vị trí trùng nhau gần O nhất của hai vân sáng, trong khoảng OM (không kể O và M) có 5 vân sáng của bức xạ có bước sóng 720 nm. Nếu \(\lambda = {\lambda _2}\left( {{\lambda _2} \ne {\lambda _1}} \right)\) thì M vẫn là vị trí trùng nhau gần O nhất của hai vân sáng. Nếu chiếu sáng hai khe đồng thời chỉ bằng hai bức xạ có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2}\) thì trong khoảng OM (không kể O và M) có tổng số vân sáng là:

Xem đáp án

+ Giữa M và O có 5 vs của bức xạ λo ( λo = 720 nm), suy ra từ O đến M có 6 khoảng vân của bức xạ λo và n khoảng vân của bức xạ λ, ta có:  6λo = n.λ \( \Rightarrow 380 < \lambda  = \frac{{6{\lambda _o}}}{n} = \frac{{4320}}{n} < 760\) ( n ≠ 6)

 \(\Rightarrow \,n = \left\{ {7,8,9,10,11} \right\}\)

+ Bậc của hai vân trùng nhau thỏa: \(\frac{n}{6}\) là phân số tối giản, chon n = \(\left\{ {7,11} \right\}\)

+ Nếu chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì tại điểm M có vân sáng bậc 7 và vân sáng bậc 11 của hai bức xạ trùng nhau, suy ra trong khoảng OM có 6 VS của bức xạ này và 10 VS của bức xạ kía, tổng VS  là 16. 

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »